HỌC TIẾNG KHMER NHỮNG Từ GIAO TIẾP THÔNG THƯỜNG
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ >>
- Thể loại khác >>
- Tài liệu khác
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.45 KB, 49 trang )
HỌC TIẾNG KHMER NHỮNG TỪ GIAO TIẾP THÔNG THƯỜNGSố đếm1: Muôi2: Pi3:Bây4: Buôn5: Pơ-răm6: Pơ-răm muôi7: Pơ-răm pi8: Pơ-răm bây9: Pơ-răm buôn10: Đốp20: Muôi phây30: Sam sấp40: Se sấp50: Ha sấp60: Hốc sấp70: Chet sấp80: Pết sấp90: Cau sấp100: Muôi rôi1000: Muôi Poon10000: Muôi mơn1000000: Muôi lenTừ 11, 21, 32 thì ghép tiếng chỉ hàng chục với tiếng chỉ hàng đơn vị. Từ 111, 222, 333 thì ghép tiếng chỉ số hàng trăm với tiếng chỉ số hàng chục và hàng đơn vị.Giao tiếp thông thườngTôi: Kho-nhumAnh, chị: Boong (gọi người khác cứ gọi Boong cho lẹ như từ you trong tiếng Anh)Xin chào: Xua sơ đâyCảm ơn: OkunXin lỗi: Xôm TốsTạm biệt: xôm liaKhông: TêCó: MiênAnh yêu em: Boong sro lanh onChén, bát: Chan (chal)Ăn uống: Hốp chốc (hốp nhăm, xi phất)Dĩa: chan tiếpMuỗng, thìa: Slap pô-riaĐũa: chằn cấDao: Căm bấtLy: KeoCơm: BaiBánh: NumNgon: Chchờ-nganhĐói: Khô-liên (khơ len)Ăn: SiTính tiền: kích luiXin thêm cơm: Sum bai thêmXin thêm trà đá: Sum tức tee thêmXin thêm đá: Sum tức cot thêmKhách sạnKhách sạn: Son tha kiaNhà trọ: Te som nakPhòng: Bành túpChìa khóa: SôGiường: cờ - rêGối: Khờ-nơiMền: PhuôiĐiện thoại: Tu ro sapNgủ: ĐếkTôi muốn thuê 1 phòng: Kho-nhum chon chuôi bànhn túp muôiTôi muốn dọn phòng: Kho-nhum chon oi rip bon túpTôi muốn trả phòng: Kho-nhum son bon túpĐi lạiĐi đâu?: Tâu naGần: ChítXa: Chờ-ngaiBao nhiêu: Pon-manBến xe: Chom-nót lanĐi thẳng: Phlu chiết, tâu tờ - ronQuẹo phải: Bos sadamQuẹo trái: Bos svengXe đạp: konXe ba bánh: Tuk tukXe mô tô: MotoXe đò: Lan krongMua bánTôi muốn mua cái này: Kho-nhum chon tin muôi nisCái này giá bao nhiêu: À nis thlay pon man?Có bớt giá không: Chot thlay os, chot thlay tê Trong giao tiếp hàng ngày của người Khmer việc chào hỏi cũng được gọi như trong tiếng Anh. Chẳng hạn:chao buoi sang : arun sur sdeychao buoi trua : tivia sur sdeychao buoi chieu : sayon sur sdeychao buoi toi : ria trey sur sdeyTự học tiếng Campuchia (khmer) Bài 1 GIAO TIẾP Chào : Xốc-xop bai, Cô-rúp xua, Xua x'đây, Chum-riêp xua. Tiếng dùng để chào có nhiều như trên, nhưng thông thường lúc gặp nhau thì dùng tiếngXốc-xơp-bai có nghĩa là bình an, vui vẻ. Khi chào thì chấp hai tay đưa lên ngực. Khi chàonhững người già hay ở nơi đông người như hội nghị, mít tinh thì dùng tiếng Cô-rúp xua hayChum-riêp xua. Lúc chào cũng chấp hai tay đưa lên ngực (chào sư sãi thì dùng tiếng khác- sẽgiới thiệu ở phần sau). Cảm ơn : Or-cun Xin : Xôm Xin lỗi : Xôm tôs hoặc Xôm ót- tôs. Xin thứ lỗi, tha lỗi : Xôm-ạs-phây-tôs Mời : Onh-chơnh Mời ngồi : Onh-chơnh oòng-cui. Dạ, vâng : Bat, Chas (tiếng bat và chas đều có nghĩa là dạ, vâng, nhưng nam giới dạ thìdùng tiếng Bat, nữ giới dạ dùng tiếng Chas). Chào anh (chị) bình an, vui vẻ : Xốc-xop bai boong (Câu này cũng được hiểu là khỏekhông anh). Tạm biệt các bạn : Xôm lia bon-đa mưt hoặc Xôm chùm-riêp lia bon-đa mưt. Xin tạm biệt anh : Xôm chum-riêp lia. Nếu nói với người lớn hơn và kính trọng ta dùng Xôm cô-rup lia Mời anh uống nước : Onh-chơnh boong phâc tưc. Nhà vệ sinh ở phía sau : Bòn-túp tưc nâu khang c'roi. Anh vui lòng chờ một chút : Boong mê-ta chăm bòn-têch. Chúng ta đi : Dơng chênh đòm-nơ. Bài 2 XƯNG HÔ Tôi : Kh'nhum (Kh'nhum) Cha : Âu hoặc Âu-púc hoặc Bây-đa (Từ thường dùng là Âu-púc) Mẹ : Me hoặc M'đai hoặc Mia-đa Cha vợ : Âu-púc kh'mêc khang pro-pun Mẹ vợ : M'đai kh'mêc khang pro-pun Mẹ chồng : Âu-púc Kh'mêc khang p'đây Trai : P'rôs [1] Gái : X'rây Anh, chị : Boong Tiếng boong dùng để chỉ chung anh hoặc chị. Khi muốn chỉ rõ đó là anh trai thì phải nóiBoong p'rôs và chị gái : Boong X'rây. Ví dụ : Anh (chị) có mấy người anh em : Boong miên boong p'ôn pôn-man nec. Tôi có ba anh và hai chị : Kh'nhum miên boong p'rôs bây nưng boong x'rây pir Em : P'ôn. P'ôn cũng gọi chung em trai hai em gái. Khi cần nói rõ đó là em trai hay em gái thì thêmvào chữ P'ôn tiếng P'rôs hoặc X'rây như tiếng Boong ở trên. Chị dâu : Boong th'lay x'rây Em dâu : P'ôn th'lay x'rây Bác trai : Um hoặc Âu-púc thôm Bác Hồ : Um Hô Chú : Pu hoặc Mia Thím : Ming (tiếng thím viết chữ là Ming nhưng nói thì đọc là Minh) Dì : M'đai ming Cô : Ming khang âu-púc Cậu : Mia khang m'đai Chồng : P'đây hoặc Xoa-mây (Xva-mây) Vợ lớn : Pro-pun đơm Vợ bé : Pro-pun chông Đàn ông góa vợ : Puôs-mai Đàn bà góa chồng : Mê-mai Độc thân : Liu Cô đơn : Nơ liu. Mồ côi : Com P'ria. Con : Côn hoặc Bôt Con đầu lòng : Côn ch'boong Con út : Con pâu (hoặc đọc là pơ) Con đẻ : Côn-boong cớt Con nuôi : Côn thoar Anh nuôi : Boong thoa; Em nuôi : P'ôn thoa) Con dâu : Côn pro-xa x'rây Con rể : Côn pro-xa prôs Con trai : Côn prôs hoặc Bôt-t'ra [2]. Con gái : Côn-x'rây hoặc Bôt-t'rây [3] Cháu : Chau Cháu (xưng hô) : Kh'muôi Ông bà gọi cháu nội, cháu ngoại, thì dùng tiếng Chau. Còn khi ta gọi các em nhỏ cỡ tuổicon cháu mình hoặc con của anh, chị, em mình thì dùng tiếng Kh'muôi. Khi viết hay nói trướcquần chúng : Chúng ta phải hành động cho xứng đáng con cháu Bà Trưng, Bà Triệu thì tiếngcon cháu ở đây phải dùng tiếng Côn Chau, Ví dụ : Puốc dơng t'râu thuơ oi xom chia côn chau rô-bos đôn Trưng, đôn Triệu. Cô (gái chưa chồng) : Niêng cro mum hoặc Niêng canh-nha Hài nhi : Tia-ruôc (téa-rok)Thiếu nhi : Cô-mar Nam thiếu nhi : Cô-ma ra Nữ thiếu nhi : Cô-ma-rây. Nam thiếu niên : Cô-mar chum-tuông Thiếu nữ : Cô-ma-rây chum tuông. Thanh niên : Du-văn hoặc Du-vec-chun Thanh nữ : Du-vec-tây hoặc Du-vec-nia-ri Ông : Lôôc (Lok) Tiếng Lôôk để chỉ những người lớn tuổi, người có chức tước. Ví dụ : Ông chủ tịch : Lôôc prothiên; Ông sư (tiểu đồng người giữ chùa) : Lôôc nên;Ông bác : Lôôc um… Bà : Lôôc x'rây hoặc Nec x'rây hoặc Lôôc Chum-tiêu (Tiếng Lôôc Chum-tiêu dùng để chỉ các phụ nữ có chức tước, giống như tiếng Madamecủa Pháp) Ví dụ : Bà Phó Thủ tướng : Lôôc Chum-tiêu Up-pạk-nia-duôc Rot-mun-t'rây. Bà Bộ trưởng : Lôôc Chum-tiêu Rót-mun-t'rây. Ngài : Ec-âu-đom (còn đọc là Ec Út-đom). Ví dụ: Ngài Tỉnh trưởng : Ec-ut-đom Ạ-phi-pal khet. Ông cụ : Ta (Lôôk tà) Bà cụ : Di-ây (tiếng di-ây đọc nhanh, dính nhau nghe như Dây) Chúng ta : Puôc-dơng hoặc Dơng Chúng tôi : Dơng Kh'nhum Nó : Via Thằng : A (còn đọc là À) Ví dụ: A Ba tâu na bắt hơi = Thằng Ba đi đâu mất tiêu rồi. Ông ấy (ổng), bà ấy (bả), anh ấy (ảnh) : Coat (Dùng chung cho ngôi thứ ba số ít). Riêngchữ Hắn gọi là Kê. Gia đình : Crua-xar (Tiếng crua-xar còn có nghĩa là vợ chồng). Anh (chị) đã có vợ (chồng) chưa? : Boong miên cru-xar tôôch (nhỏ) hơi nâu? Ông chú di đâu đó : Lôôc pu onh-chơnh tâu na? (Tiếng onh-chơnh dùng ở đây để tỏ sựkính trọng đối với những người lớn). Cháu đi đâu đó? : Kh'muôi tâu na? (Ở đây không dùng tiếng onh-chơnh vì người mìnhhỏi thuộc hàng con, cháu). Anh (chị) có mấy người con : Boong miên côn pôn-man nec.Tôi có 03 con, hai trai, một gái : Kh'nhum miên côn bây: prôs pir, x'rây muôi hoặc nói :Kh'nhum miên bôt bây : bôt t'ra pir, bôt-t'rây muôi. Anh là con thứ mấy trong gia đình? Boong chia côn ti bôn man kh'nông crua-xar? Cha mẹ của anh (chị) còn sống không? : Âu-púc m'đai rô-bos boong nâu ruas tê hoặcnói : Âu-púc m'đai rô-bos boong nâu cuông vuông tê? (câu này lịch sự hơn). Còn sống cả : nâu ruas teng os (hoặc nâu cuông vuông teng os). Cha tôi từ trần : Âu-púc Kh'nhum a-nêch-chăn-căm hơi (hoặc x'lăp-hơi). Anh đã có vợ chưa? : Boong miên pro-pun hơi nâu (hoặc phec-ri-dia hơi nâu)? Tôi còn độc thân (chưa vợ, chưa chồng) : Kh'nhum nâu liu.Bài 3 : MỘT SỐ ĐỘNG TỪ VÀ TÍNH TỪ THƯỜNG DÙNG Xin : Xôm Mời : Onh-chơnh Dạ, vâng : Bat, Chas Ăn : Xi hoặc Nhăm hoặc Hôp hoặc Pi-xar hoặc Tô-tuôl tiên… Có nhiều tiếng để chỉ từăn. Khi dùng với người ngang tuổi hay ít tuối hơn mình thì dùng tiếng Xi. Đối với người lớn tuổithì dùng tiếng Pi-xar, Hôp. Các cháu nhỏ ăn thì dùng tiếng Nhăm. Đối với chim thú ăn chỉ dùngtiếng Xi. Hai tiếng Hôp và Pi-xar còn có nghĩa là uống, hút. Tiếng Tô-tuôl tiên có nghĩa là nhậnlộc, từ này dùng đối với giới quý tộc, người ta tôn kính. Hoặc khi có người hỏi mình đã Hôp bai,Pixar bai (ăn cơm) chưa? thì có thể trả lời : Tô-tuôl tiên hơi (ăn rồi) nếu mình đã ăn. Xin nâng cốc : Xôm lơc keo. Cụng ly : Chul keo. Uống : Phấc. Đi : tâu, Đơr. Ngồi : Oong-cui. Buồn ngủ : Ngô-ngui-đêc Nằm, ngủ : Đêc. Nghỉ ngơi : Xom-rac. Dừng: Shup hoặc Sôp. Hút : Chuốc, Hôp, Pi-xar. Nghĩ (suy nghĩ) : Cứt. Sanh (sinh, đẻ): Cơt hoặc Đêc ph'lơng hoặc chh'loong tôn-lê hoặc xom-ral côn hoặcpro-xốt. Có nhiều tiếng để chỉ từ sanh đẻ. Thông thường thì dùng tiếng Cơt hoặc Đêc ph'lơng(nằm lửa). Tiếng văn vẻ thì dùng Chh'loong tôn-lê (nghĩa là vượt sông), Xom-ral côn, Pro-xốt.Riêng thú vật đẻ thì dùng tiếng Cơt, gia cầm đẻ dùng tiếng Pôông. Chết : Ngoap hoặc X lắp hoặc Mô-ra-năc hoặc A-nếch-cha-căm hoặc Băt boong chi-vit. (Chết có nhiều tiếng. Thú vật, cây cối chết thì dùng tiếng Ngoap. Người chết thì dùngtiếng X'lăp (tiếng bình dân). Đối với người lớn tuổi, người có chức tước dùng các tiếng Mô-ra-năc, A-nếch-cha-căm). Mang tang (để tang) : Căn túc hoặc Căn mô-ra nac xanh-nha. Đẹp : X'at hoặc lờ-o (tiếng X'at còn có nghĩa là sạch sẽ). Rồi : Hơi Chưa : Nâu Chưa từng : Min đel. Ví dụ: Tôi chưa từng đi Ăng-kô-vát : Kh'nhum min đel tâu pra-sat Ăng-ko-vát. Còn : Nâu, xol No : Chh'et hoặc Bo-bôr (Bo-bôr có nghĩa là Đầy đủ). Biết : Ches hoặc Đâng. Quen : Th'loap. Không quen (chưa từng): Min th'loap hoặc Min đel. Không quen biết : Min so-coan. Ngoan : Chia, X'lôt, Xô-phiêp. (X'lôt còn có nghĩa là hiền). Em bé ngoan : Kh'mêng chia (hoặc X'lôt hoặc Xô-phiêp) Người khôn ngoan : M'nus chh'lat. Gọi : Hau. La (hét) : Srec. Nói : Ni di-ây (chữ di-ây đọc nhanh nghe như Dây). Chửi : Chê. Chậm : Dứt Nhanh : Lươn hoặc Nhoap hoặc Rô-has hoặc Chhăp. Tốc độ : Lô-bươn. *Ví dụ: Bắn tốc độ = Banh lô-bươn. Nghe : X'đăp hoặc Lư. Hiền : Dul. Tiểu tiện : Tâu-nôm hoặc Bót-chơng tôôch (tâu nôm tiếng thô dùng cho trẻ em). Đại tiện : Tâu-chu-ach hoặc Bót chơng thôm (tâu chu-ach tiếng thô dùng cho trẻ emhoặc động vật) (Tiếng Bót-chơng có nghĩa là xếp chân) Thông thường khi vào nhà hoặc hàng quán muốn hỏi thăm nhà vệ sinh, ngườiCampuchia dùng từ Bòn-tup tưc nghĩa đen là phòng nước. Ví dụ: Bòn-tup tưc nâu e na boong? => Nhà vệ sinh ở đâu vậy anh? Nhỏ : Tôôch. Lớn : Thôm Không : Ot hoặc Tê hoặc Min hoặc Ât. Không có : Kh'miên hoặc Ot miên hoặc Min miên hoặc Ât miên. Về : Tâu vinh. Phải, bị, đúng : T'râu. +Phải làm : T'râu thuơ +Bị thương : T'râu rô-buôs +Đúng rồi : T'râu hơi. Đi về nhà : Tâu ph'tes vinh. Đi đâu về, từ đâu tới? Môôc pi-na? hoặc Pi-na môôc? - Anh ăn cơm chưa ? Boong hôp (pi-xar) bai hơi nâu ? - Tôi ăn cơm rồi. Kh'nhum hôp (pi-xar hoặc tô- tuôl-tiên) bai hơi. - Anh ăn thêm. Boong pi-xar thêm (tiếng thêm Việt và Kh'mer nói như nhau). - Cảm ơn, tôi no rồi (đủ rồi). Or-cun Kh'nhum chh'et hơi (Bò-bôr hơi). - Cháu ngoan lắm. Kh'muôi xô-phiêp nas. - Anh kiếm gì ? Boong rôôc x'ây (hoặc rôôc a-vây) ? - Tôi kiếm xe ôtô của ông Ba. Kh'nhum rôôc lan rô-bos tà Ba. - Tháng nào chị sanh ? Khe na boong x'rây xom-ral côn? - Anh đi đâu ? Boong onh-chơnh tâu na ? - Tôi về nhà. Kh'nhum tâu ph'tes - Bác đi đâu về ? Lôôc um onh chơnh môôc pi na? - Tôi ở ruộng về Kh'nhum môôc pi x're. - Tôi từ nhà tới. Kh'nhum môôc pi ph'tes. - Tôi đi chợ về. Kh'nhum môôc pi ph'xar - Tôi buồn ngủ quá, phải đi một chút. Kh'nhum ngô-ngui đêc nas, t'râu tâu xom-rac bon-tếch. - Cái này tiếng kh'mer gọi như thế nào? A-nis phia-xa kh'mer hau dang đôôch m'đêch)? Hoặc nói tắt A-nis Campuchia hau ây? - Từ này có nghĩa thế nào ? Piêc nis miên nây dang na ? - Anh nói chậm một chút. Boong ni-di-ây (dây) oi dưt bon-têch. - Anh nói quá nhanh. Boong ni-di-ây rô-has pêc (hoặc nhoap pêc) - Anh nói lại một lần nữa. Boong nì-di-ây lơng vinh muôi đoong tiêt (mờ đoong tiêt). - Anh có thuốc hút không ? Boong miên th'năm chuôc tê ? - Tôi không có. Kh'nhum kh'miên (hoặc Kh'nhum min miên) tê. - Ông Trưởng ấp có ở nhà không. Lôôc mê phum nâu ph'tes tê? - Ông ấy không ở nhà. Coat ơt nâu tê (hoặc min nâu tê). Hoặc Tôi không biết nữa : Kh'nhum ot đâng phoong. (Nếu trả lời một tiếng không như tiếng No của Tiếng Anh thì dùng tiếng Tê).Bài 4 SỐ, THỜI GIAN Số : Lêc (lek). Thời gian : Pêl vê-lia. Một : Muôi hoặc Mờ (số 1 khi đứng đàng sau sự vật thì gọi muôi, đứng trước sự vậtthường gọi Mờ, tuy nhiên gọi muôi cũng được). Ví dụ : Một con trâu : Cro bây muôi. Một triệu : Mờ liên. Một lần : M'đoong. Hai : Pir (Pir đọc kéo dài r nhưng nghe nhỏ). Ba : Bây Bốn : Buôn. Năm : P'răm. Sáu : P'răm muôi Bảy : P'răm pir Tám : P'răm bây. Chín : P'răm buôn Mười : Đop Hai mươi : M'phây (Mờ-phây) Ba mươi : Xam xâp Bốn mươi : Xe xâp Năm mươi : Ha xâp. Sáu mươi : Hôôc xâp Bảy mươi : Chât xấp Tám mươi : Pet xâp. Chín mươi : Cau xâp Trăm : Roi. Năm trăm : P'ram roi Ngàn : Poan Tám ngàn : P'ram bây poan. Vạn : Mơn Mười ngàn : Muôi mơn Năm mươi ngàn : P'ram mơn. Ức (10 vạn) : Xen. Ba trăm ngàn : Bây xen. Triệu : Liên. Từ 11 trở đi thì điếm đóp muôi, đóp pir. Các số 21, 31… cũng như vậy tức M'phâymuôi, Xam-xâp muôi… Một đôi (cặp): Muôi cu (đôi dép, cặp đôi) Một đôi dép : Sbach chơng m'cu. Một cặp : Muôi nưm (Muôi nưm chỉ dùng chỉ một đôi trâu, đôi bò. Tiếng nưm có nghĩalà cái ách, vì trâu bò kéo xe, cày, bừa, đều mắc chung hai con vào một cái ách. Một đôi trâu : Crobây muôi nưm (hoặc m'nưm). Một nửa : Con-las Một chục : Đop Một tá : Muôi lô Thế kỷ (100) : Xăt-ta-voat. Thiên niên kỷ : Xăt-hạ-ta-voat Năm : Chh'năm. Tháng : Khe Ngày : Th'ngay Giờ : Moông (mông) Phút : Nia-ti Buối sáng : Pêl p'rưc Bình minh : Prô lưm. Buổi trưa : Pêl rô-xiêl , pêl L'nghiêch Buổi tối : Pêl dup. Rạng đông : Pêl prưc prô-hiêm Hoàng hôn : Pêl prô-lup. Ngày hôm nay : Th'ngay nis. Ngày hôm qua : Th'ngay m'xâl Ngày hôm kia : M'xâl m'ngay. Ngày mai : Th' ngay x'ec Ngày mốt : T'ngay khan x'ec CÁC NGÀY TRONG TUẦN Thứ hai : Th'ngay chăn. Thứ ba : Th'ngay oong-kia Thứ tư : Th'ngay put. Thứ năm : Th'ngay pro ho's Thứ sáu : Th'ngay xôc. Thứ bảy : Th'ngay xau Chủ nhật : Th' ngay a-tit. Tuần : Săt-p'đa hoặc A-tit. + Muôi a-tit : Một tuần + Báo cáo tuần : Rô-bai-ca pro-chăm Săt-p'đa. Ngày tết : Th'ngay chôl chh'năm th'mây Vào : Chôl Năm mới : Chh'năm th'mây Gần : chit. Xa : Chh'ngai Độ chừng (khoảng): Pro-helBao nhiêu : Pôn-man Đã, rồi : Hơi. Đang : Com-pung Sẽ : Nưng - Con đầu lòng anh (chị) bao nhiêu tuổi ? Côn ch'boong rô-bos boong a-du pôn- man? - Con đầu lòng tôi 16 tuổi. Côn ch'boong rô-bos Kh'nhum a-du đọp-prăm muôi chh'năm. - Anh có mấy người con ? Boong miên côn pôn-man nec? - Tôi có 4 con. Kh'nhum miên côn buôn (khi thân mật dùng tiếng M'tom-bo) - Anh có mấy xe ôtô con? Boong miên lan tôôch pôn man c'rương? Trong tiếng Kh'mer muốn nói con trâu, con bò thì dùng tiến c'bal (dầu). Ví dụ : Ba contrâu : Cro bây bây hoặc cro bây bây c'bal (3 đầu trâu), ba con bò : Cô bây hoặc Cô bây c'bal. Nếunói : Côn cro bây bây hay côn cô bây thì có nghĩa là ba con nghé (trâu con), ba con bê. - Bây giời là mấy giờ ? Ây-lâu nis Môông pôn-man? - Bốn giờ sáng Môông buôn p'rức (có nghĩa là giờ thứ tư buổi sáng) không nói buônmôông vì nói như vậy có nghĩa là công việc gì đó phải làm hết 4 giờ. Ví dụ : Đêm qua tôi chỉ ngủ được bốn giờ : Dup mênh Kh'nhum đêc ban te buônmôông. - Đến 4 giờ sáng tôi mới ngủ được. Đol môông buôn p'rức Kh'nhum tơp ban đêc. - Ngày mai tôi sẽ đi Đà Lạt. Th'ngay x'ec Kh'nhum nưng tâu Đà Lạt. Tiếng Kh'mer cũng như tiếng Việt khi muốn chỉ quá khứ, thì hiện tại, thì tương lai thìdùng tiếng Hơi, Com-pung, Nưng như nói ở trên. Động từ vẫn giữ nguyên không phải chia nhưtiếng Anh hoặc tiếng Pháp. Bài 5 : ĐỊA HÌNH, ĐỊA VẬT Ruộng : X're. Rẫy : Chom-car. Sông : Tôn-lê hoặc X'tưng. Sông chảy thẳng ra biển và có nước mặn, thủy triều lên xuống thì dùng tiếng Tôn-lê.Sông nhánh chảy ra sông lớn thì gọi x'tưng, sông Tôn-lê-xap mà ta thường gọi Biển hồ tuykhông có nước mặn và thủy triều lên xuống nhưng gọi Tôn-lê vì sông này lớn. Tôn-lê-xap cónghĩa là sông lớn nước ngọt. Suối : Ô hoặc Prêc. Kênh đào : Prêc chic hoặc Prò-lai. Ao , hồ : X'ras Bàu : Bâng Đìa : Tro-beng Biển : Xăc-môt. Biển Đông : Xăc-môt Chân. Đại dương : Mô-ha xăc-môt. Vịnh : Chhung xăc-môt Rừng : P'rây Núi : Ph'num (Phnôm) (Có thời điểm ta phiên âm tiếng Phnôm Pênh thành Nông Pênh được cho là không đúng.Vì Phnôm Pênh mới đúng nghĩa là Núi bà Pênh theo truyền thuyết Khmer) Đồi : Ph'num tôôch. Trảng : Viêl. Đường : Ph'lâu hoặc Th'nol (Khác với đường ăn là S'co) Đường xe hơi : Ph'lâu rô-tês lan, Ph'lâu rot-dun, th'nol lan, th'nol rot-dun Đường sắt : Ph'lâu đec, ph'lâu ay-dec x'may diên Đường xe bò : Ph'lâu rô-tês cô Đường bộ : Ph'lâu côôc. Đường mòn : Ph'lâu lum Bến : Chom-not (dùng cho đường bộ), Com-puông (dùng cho đường thủy) Bến tàu, Bến phà : Com-puông Phe Sân bay : Chom-not dun-hos hoặc A-cas-diên than (nghĩa là phi trường). Cầu : X'piên. Cầu mới : X'piên th'mây. Đồn điền : Chom-car. Nhà máy : Rông chăc hoặc Rông ma-xin. Nhà máy xay lúa: Rông ma-xin cân x'rấu, rông chăc cân x'râu Nhà máy dệt : Rôông chăc đom-baanh (baanh đọc nhanh gần như banh). Nhà máy điện : Rôông chăc a-ki-xăc-ni hoặc Rôông ma-xin ph'lơng (ph'lơng) Thủy điện : Rôông ma-xin tức. Thủy lợi : Thun thiên tưc Nhà trường : Xa-la riên Nhà thương : Xa-la pêt. Bệnh viện : Môn-ti pêt. Doanh trại : Bon ti-ây. Trại lính : Bon ti-ây tia-hiên (ti-ây đọc nhanh như tây) Chùa : Voat hoặc A-ram hoặc Vi-Hia. Nhà thờ : Vi-hia ca-tô-lic (Đạo thiên chúa) ; Vi-hia Islam (Hồi giáo). Tháp : Pra-xat. Sâu : Ch'râu Cạn : Rec Cao : Kh'puôs. Thấp (lùn) : Tiếp Rộng : Tu-li-ây (li-ây đọc nhanh) Hẹp : Choong-iêt. Dài : Veng. Ngắn : Kh'lây. Gãy : Băc Đứt : Đách Hỏng : Khôôch. Ngang : Tô-tưng Dọc : Bon-đoi Dùng : Prơ Qua (sang) : Chh'loong - Sông này tên là gì ? Tôn-lê (X'tưng) nis ch'muôs ây ? - Sông này gọi là sông Xen. X'tưng nis hau x'tưng Xen - Về mùa nắng nước sâu tới đâu ? Rô-đâu prăng tức ch'râu đol t'râm na - Chỗ nào có cầu ? Con-leng na miên x'piên - Không có cầu, phải qua bằng thuyền. Ot miên x'piên tê, t'râu chh'loong đoi tuc. - Về mùa mưa nước chảy xiết lắm Rô- đâu vô-xa tức hô ch'ros nas. Khe ph'liêng : Tháng mưa. Khe prăng : Tháng nắng. Bài 6LÀNG XÓM, DÂN SỐ, NGHỀ NGHIỆP Ấp : Phum. Xã : Khum. Phường: Sang-kăt Huyện : X'rốc. Vùng : Đom-bon hoặc Tom-bon Tỉnh : Khet Khu : Phiêc, Phum-phiêc. Quân khu: Dôch-thẹ phum-phiêc Nước : Pro-tês Tổ quốc : Miêt-tô-phum Đất nước : Tức đây. Biên giới : Prum-đen. Ranh giới: Prum pro-tul. Dân tộc : Chiêt. Quốc tịch: Xanh-chiêt Nòi giống : Puch Giai cấp : Văn-năc Giới : Phêt. Loại: Pro-phêt Nóc gia (căn nhà): Kh'noong ph'tes Hộ, gia đình : Crua-xar. Nông dân : Nec thơ x're, Cạ-xê-cor. Vô sản : Ăc-thun Công nhân : Căm-ma-cor. Thợ: Chiêng. Thương nhân : Chh'muôn hoặc A-chi-vẹ-cor. Giáo viên : Cru boong-riên Thầy giáo : Lôôc cru Cô giáo : Nec cru Giáo sư : Xas-t'ra-char Bác sĩ : Vêch-chẹ-bon-đưt Y tá (nam) : Ki-liên-nup-pa-thac. Y tá (nữ) : Ky- liên-nup-pa-tha-di-ca Học sinh : Xơs hoặc Xâc-xa-nu-xơs Sinh viên : Nị-xât Thư ký : Lê-kha hoặc Lê-kha-thi-car hoặc X'miên Sư sãi : Xoong hoặc Phi-khô-xoong. Thợ may : Chiêng cắt-đêr Thợ hớt tóc : Chiêng căt xooc Tài xế : Tài-công lan hoặc Nec-bơc-bo hoặc Nec-bơc rot-dun. Nội trợ : Mê Ph'tes Lính : Tia-hiên. Sỹ quan: Ni-ây tia-hiên. Hạ sỹ quan: Ni-ây tia-hiên-rôông. Chiến sỹ: Dut-thẹ-chun. Nhà báo : Nec ca- xet Nghệ sĩ : Xâl-lô-păc-cor Viên chức (nam) : Nì-dô-chicNữ viên chức : Nì-dô-chi-ca. Công chức : Mun-t'rây hoặc Nec riêch-chh'car. Trí thức : Panh-nha-chun hoặc Panh-nha-voan Tiểu học : Pa-thom-xâc-xa. Trường tiểu học (cấp 1): Sa-la Pa-thom-xâc-xa. Trung học : Mô-th'dum xâc-xa. Đại học : Ut-đom xâc-xa Cao học: A-nụ-bon-đât Trường đại học: Mô-ha Vit-th'dia-lay. Dân tộc thiểu số : Chun chiêt phiêc têch. Ngoại kiều : A-nêc-cạ-chun Con lai : Côn căt - Ấp này tên gì ? Phum nis chh'muôs ây ? - Trước đây anh làm nghề gì ? Mun nis boong thuơ ca a-vây (hoặc pro-cóp car rôôc xi muc rô-bon a-vây) ? - Anh dạy cấp mấy ? Boong boong-riên th'năc ti pôn-man - Tôi dạy cấp trung học ? Kh'nhum boong- riên th'năc mô-th'dum xấc- xa - Dạy ở trường nào ? Boong-riên nâu xa-la riên na ? Bài 7THỨC ĂN, NƯỚC UỐNG, HOA QUẢ Gạo : Oong-cor Lúa : X'râu Tấm : Chông oong-cor Cám : Con-tuôc Cơm : Bai Cơm nếp : Bai đom-nơp (chữ viết đom-nơp, nhưng nói t'nơp) Cơm tẻ : Bai kh'xai Cơm cháy : Bai c'đăng Cơm nguội : Bai cooc Cháo : Bo-bor Chè : Bo-bor x'cor Đường (đường ăn) : X'cor Đường trắng : X'cor xo Đường thốt nốt : X'cor th'not Muối : Om bâl Nước mắm : Tức t'rây (có nơi gọi là Tức-thẩy) Mắm : Pro hôốc (một loại mắm của Campuchia) Mắm tôm (ruốc) : Ca-pí Cá : T'rây Cá trê : T'rây on-đeng
Trích đoạn
- CÁC TỔ CHỨC CÁCH MẠNG
- RUỘNG, RẪY, MÙA MÀNG
Tài liệu liên quan
- Xử lý tín hiệu điện tử bộ cảm biến cho phép máy tính có thể giao tiếp thông qua cổng máy in
- 95
- 849
- 4
- Thông báo kết quả học tập của học sinh qua điện thoại GIAO TIẾP GIỮA ĐIỆN THOẠI
- 11
- 436
- 0
- Colloquial English chương trình tiếng Anh giao tiếp thông dụng
- 305
- 982
- 4
- Một số kĩ năng giao tiếp thông thường
- 6
- 984
- 4
- Tài liệu Học ngoại ngữ nhưng không giao tiếp được pdf
- 7
- 519
- 0
- Tài liệu Giao tiếp thông minh và những kỹ năng cần thiết. pptx
- 7
- 953
- 8
- Báo cáo khoa học: Nâng cao năng lực giao tiếp văn hóa đối với kỹ năng viết của sinh viên chuyên ngành tiếng Anh pdf
- 3
- 792
- 6
- Vấn đề thường gặp khi học tiếng Anh – tra từ điển nhưng vẫn không hiểu… pptx
- 6
- 769
- 0
- Cụm từ tiếng Anh giao tiếp thông dụng
- 5
- 2
- 23
- Những câu giao tiếp tiếng Nhật thông dụng ppt
- 10
- 8
- 404
Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về
(134 KB - 49 trang) - HỌC TIẾNG KHMER NHỮNG từ GIAO TIẾP THÔNG THƯỜNG Tải bản đầy đủ ngay ×Từ khóa » Tiếng Khmer Xin Chào
-
Mách Bạn Nói Xin Chào Tiếng Khmer - Campuchia
-
Tự Học Tiếng Khmer - Bài 2: Chào Hỏi - YouTube
-
Tự Học Tiếng Khmer- Cách Xin Chào (ការស្វាគមន៍)-Bài 86
-
Học Tiếng Khmer - Chào : Xốc-xop Bai, Cô-rúp Xua, Xua... | Facebook
-
Xin Chào Tiếng Khmer - Quang Silic
-
Xin Chào Tiếng Campuchia
-
Học Tiếng Khmer Những Từ Giao Tiếp Thông Thường - SlideShare
-
Tự Học Tiếng Khmer- Cách Xin Chào (ការស្វាគមន៍)-Bài 86 | Tilado
-
Khmer Bồi: Học Tiếng Khmer Online Miễn Phí
-
Tiếng Khmer Cấp Tốc- Bài 2: Chào Hỏi
-
Những Câu Tiếng Campuchia Thông Dụng Cần Biết Khi Du Lịch
-
Những Câu Tiếng Campuchia Thông Dụng Dành Cho Du Khách
-
Top #10 Học Tiếng Khmer Những Từ Giao Tiếp Thông Thường Xem ...