Học Tốt Bài Toán Lớp 3 Gam Cùng
Ở lớp 2, trẻ đã được học về kilogam và nhận biết được khối lượng của các vật xung quanh. Bài học hôm nay Vuihoc.vn sẽ chia sẻ về toán lớp 3: Gam để phụ huynh và các bé tham khảo.
1. Giới thiệu bài học toán lớp 3: Gam
2. Cách xác định khối lượng một vật
Ở lớp 2, trẻ đã được học về ki - lo - gam và các loại cân để đo khối lượng. Ở bài học toán lớp 3: Gam, có 2 loại cân được sử dụng là cân đĩa và cân đồng hồ.
2.1. Xác định khối lượng một vật bằng cân đĩa:
Khi sử dụng cân đĩa, chúng ta cần sử dụng đến các quả nặng, khi cân những vật dụng có khối lượng nhỏ như gam, các quả nặng sẽ có khối lượng: 500g; 200g; 100g; 50; 20g; 10g; 5g; 2g; 1g
Ví dụ:
Cân 1 củ cải:
Bước 1: Đặt củ cải lên một đĩa cân
Bước 2: Đặt lần lượt các quả nặng lên đĩa cân còn lại cho đến khi kim cân thẳng đứng.
Bước 3: Tính giá trị khối lượng các quả cân: 100g + 100g + 50g = 250g
Vậy củ cải có khối lượng 250g.
2.2. Xác định khối lượng một vật bằng cân đồng hồ:
Ví dụ: Cân một quả cam
Bước 1: Đặt quả cam lên cân đồng hồ.
Bước 2: Kim đồng hồ chỉ vào số 200g
Vậy quả cam có khối lượng 200g
3. Bài tập toán lớp 3: Gam
Có 3 dạng bài tập toán lớp 3: Gam đó là bài tập thực hành về cân đĩa và cân đồng hồ, các phép tính và bài toán có lời văn.
3.1. Bài tập thực hành cân đĩa và cân đồng hồ
3.1.1. Cách làm
Học sinh dựa vào giá trị quả nặng ở cân đĩa và số kim chỉ ở cân đồng hồ để xác định khối lượng của vật.
3.1.2. Đề bài
Bài 1: Khối lượng của quả cam trong hình là:
Bài 2: Khối lượng trái táo trong hình là:
Bài 3: Khi cân 1 bát đường, kim đồng hồ chỉ vào số 400g, khi cân cân chiếc bát, kim đồng hồ chỉ vào 100g. Hỏi khối lượng đường trong bát là bao nhiêu?
3.1.3. Trả lời
Bài 1:
Khối lượng của quả cam là:
100 + 50 = 150 (g)
Đáp số: 150g
Bài 2:
Khối lượng của trái táo và quả cân là:
100 + 50 =150 (g)
Khối lượng của trái táo là:
150 - 50 = 100 (g)
Đáp số: 100g
Bài 3:
Khối lượng đường trong bát là:
400 - 100 = 300 (g)
Đáp số: 300g
3.2. Thực hiện phép tính
3.2.1. Cách làm
Thực hiện phép tính theo quy tắc tính:
- Thực hiện quy tắc nhân chia trước cộng trừ sau và thực hiện từ trái qua phải.
- Đối với các biểu thức có chứa dấu ngoặc, cần thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
- Đồng nhất về đơn vị Gam hoặc Ki - lo -gam, đơn vị Gam được nhóm lại ở phép tính cuối cùng.
3.2.2. Đề bài
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 12g + 23g + 10g
b) 14g + 46g - 34g
c) 86g - 46g + 12g
d) 134g - 34g - 56g
Bài 2: Thực hiện phép tính:
a) (12g + 45g) x 2g
b) 200g - 9g x 8g
c) 60g - 6g x 8g
d) 165g - (96g + 45g)
Bài 3: Thực hiện phép tính:
a) 100g + 2kg + 50g
b) 3kg - 650g + 120g
c) 450g + 5kg + 340g
d) 450g + 1kg + 3kg
3.2.2. Trả lời
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) 12g + 23g + 10g
= 35g + 10g
= 45g
b) 14g + 46g - 34g
= 60g - 34g
= 26g
c) 86g - 46g + 12g
= 40g + 12g
= 62g
d) 134g - 34g - 56g
= 100g - 56g
= 44g
Bài 2: Thực hiện phép tính:
a) (12g + 45g) x 2g
= 57g x 2g
= 114g
b) 200g - 9g x 8g
= 200g - 72g
= 128g
c) 60g - 6g x 8g
= 60g - 48g
= 12g
d) 165g - (96g + 45g)
= 165g - 141g
= 24g
Bài 3: Thực hiện phép tính:
a) 100g + 2kg + 50g
= 100g + 2000g + 50g
= 2100 + 50g
= 2150g
b) 3kg - 650g + 120g
= 3000g - 650g + 120g
= 2350g + 120g
= 2470g
c) 450g + 5kg + 340g
= 450g + 5000g + 340g
= 5450g + 340g
= 5790g
d) 450g + 1kg + 3kg
= 450g + 1000g + 3000kg
= 1450g + 3000g
= 4450g
3.3. Giải bài toán có lời văn
3.3.1. Cách làm
Cũng như cách giải các bài toán có lời văn khác, để giải bài toán có lời văn trong bài học toán lớp 3 Gam, học sinh cần thực hiện theo 4 bước:
Bước 1: Đọc và phân tích dữ liệu bài toán.
Bước 2: Tóm tắt bài toán và đồng nhất đơn vị nếu cần.
Bước 3: Thực hiện phép tính phù hợp.
Bước 4: trình bày bài giải và kiểm tra lại.
3.3.2. Đề bài
Bài 1: Một quả cam nặng 150g, hỏi 3 quả cam như thế nặng bao nhiêu gam?
Bài 2: Một tuần, Nam ăn 500g thịt, hỏi 1 tháng Nam ăn bao nhiêu gam thịt?
Bài 3: Có 560g bột đậu đỏ, mẹ chia vào 7 lọ giống nhau, hỏi mỗi lọ có bao nhiêu gam bột đậu đỏ?
3.3.3. Trả lời
Bài 1:
3 quả cam như thế nặng số gam là:
150 x 3 = 450 (g)
Đáp số 450g
Bài 2:
Đổi 1 tháng = 4 tuần.
1 tháng Nam ăn số gam thịt là:
500 x 4 = 2000 (g)
Đáp số: 2000g
Bài 3:
Số bột đậu đỏ ở mỗi lọ là
560 : 7 = 80 (g)
Đáp số: 80g.
Trên đây là các kiến thức về toán lớp 3 Gam để các bậc phụ huynh tham khảo. Hãy cùng chờ đón các bài học tiếp theo từ Vuihoc.vn nhé!
Từ khóa » Kg Lớp 3
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng Toán Lớp 2, Lớp 3, Lớp 4, Lớp 5 Hướng ...
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng: Cách Ghi Nhớ, Quy đổi Dễ Dàng, Chính Xác
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng
-
Nội Dung Trọng Tâm Toán Lớp 3 Bảng đơn Vị đo độ Dài
-
Bài Tập Toán đổi đơn Vị Lớp 3 - Gia Sư Tâm Tài Đức
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng Lớp 3 - 123doc
-
16. Đơn Vị đo Khối Lượng (gam, Kilogam) - Toán Lớp 3 Việt Nam
-
Giải Toán Lớp 3 Gam - Giải Bài Tập
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng Lớp 3
-
Bảng đơn Vị đo Khối Lượng Và Hướng Dẫn Cách Quy đổi - Vgbc
-
Ôn Tập: Bảng đơn Vị đo Khối Lượng - Học Toán 123
-
Có 28 Kg Gạo đựng đều Trong 7 Bao. Hỏi 5 Bao đó Có Bao Nhiêu ...
-
6 Dạng Bài Tập Toán Lớp 3 Theo Từng Chủ đề