5Lãnh đạo qua các thời kìHiện/ẩn mục Lãnh đạo qua các thời kì
5.1Giám đốc
5.2Phó Giám đốc
6Học viên Đại học chính quy (Hệ D) tiêu biểu
7Chú thích
Bài viết
Thảo luận
Tiếng Việt
Đọc
Sửa đổi
Sửa mã nguồn
Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
Đọc
Sửa đổi
Sửa mã nguồn
Xem lịch sử
Chung
Các liên kết đến đây
Thay đổi liên quan
Liên kết thường trực
Thông tin trang
Trích dẫn trang này
Tạo URL rút gọn
Tải mã QR
In và xuất
Tạo một quyển sách
Tải dưới dạng PDF
Bản để in ra
Tại dự án khác
Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Đối với các định nghĩa khác, xem Trường Đại học An ninh nhân dân.
Học viện An ninh nhân dân (T01/C500)
Hoạt động
25/6/1946 (79 năm, 173 ngày)
Quốc gia
Việt Nam
Phục vụ
Công an nhân dân Việt Nam
Phân loại
Học viện An ninh
Chức năng
Đào tạo cán bộ An ninh trình từ trình độ trung cấp đến sau Đại học; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về An ninh Nhân dân; nghiên cứu khoa học về An ninh nhân dân phục vụ cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
Quy mô
15.000 người
Bộ phận của
Bộ Công anCông an nhân dân Việt Nam
Bộ chỉ huy
125 Trần Phú, phường Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Tên khác
T01,C500
Lễ kỷ niệm
Ngày 25 tháng 6
Các tư lệnh
Giám đốc
PGS, TS Trịnh Ngọc Quyên
Trang chủ
https://hvannd.edu.vn/
Học viện An ninh nhân dân (T01/C500)[1] trực thuộc Bộ Công an có trách nhiệm đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, nhân cách của người cán bộ An ninh; nghiên cứu khoa học về An ninh nhân dân phục vụ cho yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.[2][3][4] Mã trường: ANH.
Lịch sử hình thành
[sửa | sửa mã nguồn]
Ngày 25 tháng 6 năm 1946, Trường Huấn luyện Công an được thành lập (Theo Nghị định số 215/NĐ-P2 của Bộ Nội vụ).[5]
Tên gọi qua các thời kỳ:
Trường Huấn luyện Công an (1946-1949)[5]
Trường Công an Trung cấp (1949-1953)[5]
Trường Công an Trung ương (1953-1974)[5]
Trường Sĩ quan An ninh (1974-1981)[5]
Trường Đại học An ninh nhân dân (1981-2001) [5]
Học viện An ninh Nhân dân (2001-nay).[5]
Tổ chức
[sửa | sửa mã nguồn]
Các cơ quan chức năng
[sửa | sửa mã nguồn]
Văn phòng Học viện
Phòng Tổ chức cán bộ
Phòng Chính trị
Phòng Quản lý đào tạo và Bồi dưỡng nâng cao
Phòng Khảo thí và đảm bảo chất lượng đào tạo
Phòng Quản lý học viên
Phòng Quản lý nghiên cứu khoa học
Phòng Hậu cần
Trung tâm Lưu trữ và Thư viện
Viện Khoa học An ninh
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
Trung tâm Dạy nghề và Đào tạo lái xe
Trung tâm Giáo dục Quốc phòng-An ninh
Các khoa, bộ môn
[sửa | sửa mã nguồn]
Khoa Lý luận chính trị, Khoa học xã hội và nhân văn
Khoa Quân sự - Võ thuật - Thể dục thể thao
Khoa Nghiệp vụ cơ bản
Khoa Nghiệp vụ 2
Khoa Nghiệp vụ 3
Khoa Nghiệp vụ 4
Khoa Nghiệp vụ 5
Khoa Nghiệp vụ 6
Khoa Nghiệp vụ 7
Khoa Nghiệp vụ 8
Khoa Luật
Khoa Ngoại ngữ
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]
Năm 1975, Huân chương Chiến công hạng Nhì;[6]
Năm 1985, Huân chương Quân công hạng Nhì;[6]
Năm 1989, Huân chương Độc lập hạng Nhì;[6]
Năm 1996, Huân chương Hồ Chí Minh; Huân chương Quân công hạng Nhì;[6]
Năm 1998, Huân chương Lao động hạng Nhất của nước CHDCND Lào;[6]
Năm 2001, Danh hiệu “Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ đổi mới”; Huân chương Chiến công hạng Ba; Huân chương Lao động hạng Ba;[6]
Năm 2005, Huân chương Hữu nghị của nước CHDCND Lào;[6]
Năm 2006, Huân chương Hồ Chí Minh (lần thứ hai);[6]
Năm 2010, Huân chương Lao động hạng Ba;[6]
Năm 2011, Huân chương Sao Vàng;[6]
Năm 2015, Danh hiệu "Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ kháng chiến chống Mỹ cứu nước"
Nguyễn Văn Thắng (s. 1947 - m. 2012), Trung tướng, Hiệu trưởng Đại học An ninh Nhân dân (1999-2001), Giám đốc Học viện An ninh nhân dân (2001-2007)
Nguyễn Ngọc Thái (s. 1952 - m. 2009), Giám đốc Học viện An ninh nhân dân (2007-2009), Thiếu tướng (2008)[8]
Phan Đức Dư, Giám đốc, Trung tướng, PGS, TS. Nhà giáo ưu tú (2009-2012)
Nguyễn Văn Ngọc, Giám đốc, Trung tướng, GS.TS, Nhà giáo nhân dân (từ 2012-2018)
Lê Văn Thắng, Giám đốc, Trung tướng, PGS.TS, Nhà giáo ưu tú (từ 2018-2023)
Trịnh Ngọc Quyên, Giám đốc, Đại tá, PGS.TS (từ 2023)
Phó Giám đốc
[sửa | sửa mã nguồn]
Lê Minh Hùng, Thiếu tướng, GS.TS, Nhà giáo nhân dân
Nguyễn Quý Khoát, Thiếu tướng, GS.TS, Nhà giáo ưu tú
Phí Đức Tuấn, Thiếu tướng, PGS.TS, Nhà giáo ưu tú
Lê Ngọc An, Thiếu tướng, PGS.TS, Nhà giáo ưu tú
Học viên Đại học chính quy (Hệ D) tiêu biểu
[sửa | sửa mã nguồn]
Đại tướng, GS,TS. Tô Lâm, Ủy viên Bộ Chính trị, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, nguyên Bộ trưởng Bộ Công an, học viên khóa D6.
Trung tướng, PGS, TS. Phạm Minh Chính, Ủy viên Bộ Chính trị, Thủ tướng Chính phủ, nguyên Thứ trưởng Bộ Công an, học viên khóa D7.
Thiếu tướng, GS, TS. Nguyễn Hòa Bình, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ, nguyên Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, nguyên Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát, học viên khóa D7.
Đại tá Phan Đình Trạc, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Trưởng Ban Nội chính Trung ương, nguyên Giám đốc Công an tỉnh Nghệ An, học viên khóa D7.
Thượng tướng Lê Minh Hương, Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Bộ trưởng Bộ Công an.
Đại tướng Lương Tam Quang, Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Công an, học viên khóa D21.
Trung tá Lê Minh Trí, Bí thư Trung ương Đảng, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, nguyên Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
^ "Trang chủ".
^ "Tổng Bí thư dự Lễ khai giảng tại Học viện An ninh nhân dân".
^ "Học viện An ninh Nhân dân nâng cao năng lực tiếng Anh của giáo viên".
^ "Đổi mới phương pháp dạy học ở Học viện An ninh nhân dân".
^ abcdefg"Phần lịch sử". Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
^ abcdefghij"Phần thành tích". Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015.
^ "Bộ Công an trao quyết định bổ nhiệm Đại tá, PGS.TS Lê Văn Thắng giữ chức vụ Giám đốc Học viện An ninh nhân dân". Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2018.
^ "Thăng hàm cấp Tướng cho một số sỹ quan Công an nhân dân". Chính phủ. 2008-06-05. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2019.
x
t
s
Tổng cục Chính trị, Công an nhân dân Việt Nam
Tổ chức
Văn phòng (X11)
Thanh tra
Cục tham mưu (X12)
Cục Tổ chức Cán bộ (X13)
Cục Đào tạo (X14)
Cục Công tác chính trị (X15)
Cục Công tác Đảng và Công tác quần chúng (X16)
Nhà xuất bản Công an nhân dân (X19)
Báo Công an nhân dân (X21)
Tạp chí Công an nhân dân (X24)
Viện Lịch sử Công an nhân dân (X25)
Cục Chính sách (X33)
Trung tâm Phát thanh Truyền hình Điện ảnh Công an nhân dân (X34)
Trường học
Học viện Chính trị Công an nhân dân (T29)
Học viện An ninh nhân dân (T31)
Học viện Cảnh sát nhân dân (T32)
Trường Đại học Phòng cháy chữa cháy (T34)
Trường Đại học Kỹ thuật - Hậu cần (T36)
Trường Đại học An ninh nhân dân (T47)
Trường Đại học Cảnh sát nhân dân (T48)
Trường Cao đẳng An ninh nhân dân I (T33)
Trường Cao đẳng An ninh nhân dân II (T37)
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân I (T38)
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân II (T39)
Trường Cao đẳng Cảnh sát nhân dân III (T49)
Trường Trung cấp Cảnh sát vũ trang (T45)
Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân V (T52)
Trường Trung cấp Cảnh sát nhân dân VI (T51)
x
t
s
Công an nhân dân Việt Nam – Bộ Công an Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
Công an
Bộ Công an
Vũ khí
Súng ngắn
Súng trường
Súng tiểu liên
Súng bắn tỉa
Súng phóng lựu
Súng máy
Trang bị
Đạn
Bom
Mìn
Xe tăng
Máy bay
Vệ tinh
Radar
Cấp bậcQuân hàm
Đại tướng
Thượng tướng
Trung tướng
Thiếu tướng
Đại tá
Thượng tá
Trung tá
Thiếu tá
Đại úy
Thượng úy
Trung úy
Thiếu úy
Thượng sĩ
Trung sĩ
Hạ sĩ
Binh nhất
Binh nhì
Khác
Quân kỳ
Quân hiệu
Quân phục
6 điều Bác Hồ dạy
Tổ chức
Chức vụ
Tướng lĩnh
Tiền lương
Ngân sách Công an
Sách trắng công an
Tổ chức Công an nhân dân Việt Nam
Đảng
Đảng ủy Công an Trung ương
Nhà nước
Hội đồng Quốc phòng và An ninh
Quốc hội
Ủy ban Quốc phòng, An ninh và Đối ngoại
Chính phủ
Bộ Công an
Khối cơ quan
Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
Học viện–Nhà trường
Viện Nghiên cứu
Trung tâm
Doanh nghiệp
Khối cơ sở
Bộ Tư lệnh
Trung đoàn
Tiểu đoàn
Đại đội
Trung đội
Tiểu đội
Công an tỉnh, thành phố
Công an huyện, quận
Công an xã, phường
Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an Việt Nam
Lãnh đạo
Bộ trưởng
Thứ trưởng
Khối Nghiệp vụ
Văn phòng Bộ
Thanh tra Bộ
Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy Công an Trung ương
Cục Đối ngoại
Cục Pháp chế và cải cách hành chính, tư pháp
Cục Kế hoạch và tài chính
Khối Chính trị
Cục Tổ chức Cán bộ
Cục Đào tạo
Cục Công tác chính trị
Cục Khoa học, Chiến lược và Lịch sử Công an
Cục Xây dựng phong trào bảo vệ An ninh Tổ quốc
Cục Truyền thông Công an nhân dân
Khối An ninh
Cơ quan An ninh điều tra Bộ Công an
Cục An ninh điều tra
Cục An ninh nội địa
Cục An ninh đối ngoại
Cục An ninh kinh tế
Cục An ninh chính trị nội bộ
Cục An ninh mạng và phòng, chống tội phạm sử dụng công nghệ cao