Học Viện Hý Kịch Trung ương – Wikipedia Tiếng Việt

Học viện Hý kịch Trung ươngCentral Academy of Drama中央戏剧学院
Vị trí
Map
Bắc Kinh,  Trung Quốc
Thông tin
LoạiQuốc gia
Thành lập1950
Hiệu trưởngTừ Tường (徐翔) [1]
Màu         
Websitewww.zhongxi.cnweb.zhongxi.cn/en
Thông tin khác
Thành viênBộ giáo dục
Tổ chức và quản lý
Phó hiệu trưởngDương Văn Hải (杨文海)[2]

Học viện Hý kịch Trung ương (Tiếng Trung Quốc: 中央戏剧学院, Tiếng Anh: The Central Academy of Drama), gọi tắt Trung Hí (中戯), tiền thân là Học viện nghệ thuật Lỗ Tấn, Học viện văn nghệ Hoa Bắc, Trường chuyên khoa hý kịch Nam Kinh. Địa chỉ tại số 39, ngõ Đông Miên Hoa, khu Đông Thành, Bắc Kinh [1]. Học viện Hý kịch Trung ương đã đào tạo nên nhiều thế hệ nghệ sĩ nổi danh. Cùng với Học viện Điện ảnh Bắc Kinh, Học viện Hý kịch Thượng Hải, Học viện nghệ thuật quân giải phóng, Học viện múa Bắc Kinh là những trường đại học nổi tiếng về đào tạo nhân tài. Học viện Hý kịch Trung ương trực thuộc Bộ văn hóa [2].

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 18 tháng 10 năm 1935, Trung ương Quốc dân Đảng tuyên bố thành lập Trường chuyên khoa công lập Hý kịch Nam Kinh, hiệu trưởng Dư Thượng Nguyên

Ngày 10 tháng 4 năm 1938, Đảng Cộng sản thành lập Học viện Nghệ thuật Lỗ Tấn tại Diên An

Năm 1948, Đại học liên hiệp Hoa Bắc và Đại học Bắc Phương sáp nhập, trở thành Đại học Hoa Bắc

Ngày 2 tháng 4 năm 1950, Trường chuyên khoa công lập hý kịch, Học viện Nghệ thuật Lỗ Tấn, Đại học Hoa Bắc hợp nhất, trở thành Học viện Hý kịch Trung ương, hiệu trưởng Âu Dương Dư Thiến.

Chuyên ngành

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hệ diễn xuất
  • Hệ đạo diễn
  • Hệ mỹ thuật sân khấu
  • Hệ nhạc kịch
  • Hệ kinh kịch
  • Hệ ca kịch
  • Hệ vũ kịch
  • Hệ văn học hý kịch
  • Hệ giáo dục
  • Hệ quản lý
  • Hệ điện ảnh truyền hình

Hiệu trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Âu Dương Dư Thiến (từ năm 1950 đến 1962)
  • Kim Sơn (1979 - 1982)
  • Từ Hiểu Chung (1983 - 1999)
  • Vương Vĩnh Đức (1999 - 2003)
  • Từ Tường (2003 - nay)

Cựu sinh viên tiêu biểu

[sửa | sửa mã nguồn]

1949 - 1979

[sửa | sửa mã nguồn]
Khóa Sinh viên
1949 Trương Đồng
1954 Vương Cảnh Ngu, Trịnh Chấn Dao
1956 Hoàng Tiểu Lập, Lôi Khác Sinh
1957 Vương Thiết Thành, Lương Bá Long, Lâm Triệu Hoa
1959 Cố Uy, Nghiêm Thuận Khai, Nhan Bỉ Đắc
1960 Văn Hưng Vũ, Đới Khắc
1961 Cù Huyền Hòa, Trương Quân Anh, Triệu Nhĩ Khang, Thường Lỵ
1963 Quách Pháp Tằng
1964 Lưu Trấp Tử
1965 Đằng Nhữ Tuấn
1973 Vương Khiết Thực, Cao Cảnh Văn, Lưu Lập Tân, Ma Thục Vân, Phùng Hiến Trân
1974 Trần Bảo Quốc, Triệu Khuê Nga, Vương Lệ Na, Vương Minh Á
1976 Thái Quốc Khánh, Hứa Á Quân
1977 Bảo Quốc An (hệ đạo diễn)
1978 Lý Bảo Điền (hệ đạo diễn), Trần Phúc Kiềm, Vương Đại An, Lý Khắc Thuần, Đỗ Nguyên
1979 Hệ đạo diễn: Trần Đạo Minh, Liêu Hướng Hồng, Đinh Như Như, Vương Hiểu Ưng, Tra Minh Triết, Cung Hiểu Đông, Trương Tử Dương, Lý Kiến Bình, Cao Cảnh Văn, Đỗ Chí Quốc

1980 - nay

[sửa | sửa mã nguồn]
Khóa Sinh viên khoa biểu diễn Các khoa khác
1980 Khương Văn, Lữ Lệ Bình, Dư Tuấn Vũ, Lý Nhất Triết, Nhạc Hồng, Tùng San, Cao Thiến, Giả Ngọc Lan, Lưu Bân, Lưu Tiểu Linh
1982 Trương Quang Bắc, Hà Chính Quân, Nghê Đại Hồng Hệ đạo diễn: Từ Tùng Tử, Kim Nghiễn
1984 Trương Hàm Dư, Ngô Tú Ba, Vương Chí Phi, Phó Bưu, Trương Thu Phương, Quyên Tử
1985 Củng Lợi, Điền Hữu Lương, Triệu Lượng, Ngũ Vũ Quyên, Sử Khắc, Lưu Quan Quân, Kim Lê Lê, Trần Vĩ, Trương Lạc, Xà Na Na, Giả Hoằng Thanh, Triệu Tiểu Xuyên, Kỷ Nguyên
1986 Ngưu Quần Hệ đạo diễn: Trương Nhất Bạch
1987 Hồ Quân, Từ Phàm, Giang San, Cung Lệ Quân, Hà Băng, Trần Tiểu Nghệ, Vương Ban, Lý Hồng Đào, Hàn Thanh, Tôn Tinh, Lưu Hồng Mai, Vương Đào, Hà Du, Châu Tiểu Bằng, Vương Ninh, Lưu Tân
1988 Quách Đào, Trần Cương, Miêu Hải Trung, Liêu Nhất Mai, Vương Long Bàng Hệ đạo diễn: Trương Dương, Mạnh Kinh Huy
1989 Đào Hồng, Vương Tinh Hoa
1990 Trần Kiến Bân, Lý Á Bằng, Vương Học Binh, Tào Vệ Vũ
1991 Lưu Thiên Trì, Sử Lan Nha, Hoàng Chí Trung, Ngô Quân
1992 Huỳnh Hải Băng, Lư Phương Hệ biên đạo: Hoắc Hân
1993 Vương Thiên Nguyên, Tân Bách Thanh, Lưu Mẫn Đào Hệ văn học hý kịch: Lan Hiểu Long
1994 Đào Hồng, Cao Hổ, Đoạn Dịch Hoằng, Ấn Tiểu Thiên
1995 Hạ Vũ, Ngô Quân Hệ thanh nhạc: Tôn Hồng Lôi
1996 Chương Tử Di, Lưu Diệp, Tần Hải Lộ, Hồ Tịnh, Mai Đình, Viên Tuyền, Tăng Lê, Tào Tuấn, Tần Hạo, Trương Đồng
1997 Trần Hảo, Giả Nhất Bình, Lý Tông Hàn Hệ vũ kịch: Ngô Việt

Hệ đạo diễn: Trương Tịnh Sơ

1998 Đặng Siêu, Chu Vũ Thần, Khương Hân Ngôn
1999 Lý Quang Khiết, Tôn Ninh, Trần Tư Thành Khoa biểu diễn hệ cao đẳng: Trần Sổ, Vu Tiểu Vỹ

Khoa biểu diễn hệ cao học: Dương Nhụy

Khoa đạo diễn hệ cao đẳng: Lâm Vĩnh Kiện

Hệ đạo diễn: Trương Lỗ Nhất

Hệ nhạc kịch: Cận Đông, Tùy Tuấn Ba, Tôn Đại Xuyên

2000 Chu Vận, Lưu Vân Hệ đạo diễn: Thang Duy
2001 Trương Thụy Hàm, Trương Mặc, Trương Hâm Nghệ
2002 Văn Chương, Đường Yên, Vương Tử Văn, Đồng Dao, Tôn Kiên, Quách Trân Nghê, Tào Hi Văn, Dương Thước, Hoắc Chính Ngạn Hệ thanh nhạc: Bạch Bách Hà

Hệ đạo diễn: Tề Khê

2003 Vương Khải, Trương Lệ, Trương Hàn
2004 Đồng Lệ Á, Tào Nhiên Nhiên, Kiều Sam, Đường Yên, Lưu Đoan Đoan
2005 Trần Hiểu, Mao Hiểu Đồng, Trương Giai Ninh, Kinh Siêu, Trương Trác Văn Hệ thanh nhạc: Tằng Vịnh Thể

Hệ vũ kịch: Tôn Dĩnh Hâm, Uông Thuyên Trân

Hệ biểu diễn đến đạo diễn: Dĩnh Nhi

Hệ biểu diễn lớp bổ túc: Cam Đình Đình

2006 Lưu Vũ Hân, Trương Duệ, Giang Khải Đồng Hệ đạo diễn: Khúc Song Song
2007 Ngụy Đại Huân, Trương Nhược Y
2008 Mã Khả, Lâm Doanh Oánh, Cao Vỹ Quang, Phùng Văn Quyên
2009 Bạch Vũ, Sơ Tuấn Thần, Lâm Hạ Vy
2010 Tần Tuấn Kiệt, Kiều Hân, Đại Siêu, Trương Siêu
2011 Tống Hân Giai Di, Vương Nghiên Chi
2012 Trần Nhược Hiên, Thành Nghị, Dương Húc Văn, Lương Khiết, Khuất Sở Tiêu
2013 Ngô Hạo Thần, Ngô Giai Di, Vương Mỹ Nhân, Trương Minh Ân
2014 Đổng Tử Kiện, Lương Tịnh Nhàn, Trần Tinh Húc Hệ nhạc kịch: Trương Tân Thành
2015 Lưu Hạo Nhiên, Đổng Tư Thành, Lương Sâm
2016 Trương Tuyết Nghênh, Triệu Gia Mẫn, Từ Bằng Phi, Trạch Tử Lộ
2017 Trịnh Hảo, Khang Nguyệt, Trương Thiên Ái, Quách Tử Kì
2018 Dịch Dương Thiên Tỉ, Lý Lan Địch, Hồ Tiên Hú, La Nhất Châu
2019 Tưởng Y Y, Huỳnh Dịch Bân Hệ nhạc kịch: Uông Trác Thành
2020 Triệu Kim Mạch, Đặng Trạch Minh
2021 Văn Kỳ (Vicky Chen), Vương Hòa Hệ nhạc kịch: Trương Chân Nguyên
2022 Tống Á Hiên, Mã Gia Kỳ, Tả Lâm Kiệt

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Học viện âm nhạc Thượng Hải
  • Học viện Điện ảnh Bắc Kinh
  • Học viện Hý kịch Thượng hải

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ https://www.google.com/maps/place/The+Central+Academy+of+Drama/@39.935993,116.4022913,17z/data=!3m1!4b1!4m5!3m4!1s0x35f05324d8d09759:0xb897b629336c8271!8m2!3d39.935993!4d116.40448. Google Maps
  2. ^ http://www.csc.edu.cn/Laihua/universitydetailen.aspx?collegeId=94 Lưu trữ 2014-02-19 tại Wayback Machine. csu.edu.cn

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

中央戏剧学院 - baike (tiếng trung)

Vương Đạo Thiết

Từ khóa » đại Học Hý Kịch Bắc Kinh