Học Viện Lục Quân (Việt Nam) - Wikipedia

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Lịch sử hình thành
  • 2 Nhân sự và cơ sở vật chất
  • 3 Chức năng, nhiệm vụ
  • 4 Tên gọi qua các thời kỳ
  • 5 Lãnh đạo hiện nay
  • 6 Tổ chức Đảng Hiện/ẩn mục Tổ chức Đảng
    • 6.1 Tổ chức chung
    • 6.2 Đảng ủy Học viện
      • 6.2.1 Ban Thường vụ
      • 6.2.2 Ban Chấp hành Đảng bộ
  • 7 Tổ chức chính quyền Hiện/ẩn mục Tổ chức chính quyền
    • 7.1 Cơ quan trực thuộc
    • 7.2 Các khoa đào tạo
    • 7.3 Các đơn vị quản lý học viên
    • 7.4 Doanh nghiệp
  • 8 Thành tích và tặng thưởng
  • 9 Hiệu trưởng, Giám đốc, Viện trưởng qua các thời kỳ Hiện/ẩn mục Hiệu trưởng, Giám đốc, Viện trưởng qua các thời kỳ
    • 9.1 Trường Bổ túc Quân chính
    • 9.2 Học viện Quân chính
    • 9.3 Học viện Quân sự
    • 9.4 Học viện Lục quân
  • 10 Chính ủy qua các thời kỳ
  • 11 Phó Giám đốc qua các thời kỳ
  • 12 Phó Chính ủy qua các thời kỳ
  • 13 Xem thêm
  • 14 Liên kết ngoài
  • 15 Chú thích
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Học viện Lục quân
Quân đội Nhân dân Việt Nam
Quân kỳPhù hiệu
Quốc gia Việt Nam
Thành lập7 tháng 7 năm 1946; 78 năm trước (1946-07-07)
Quân chủng Lục quân
Phân cấpHọc viện (Nhóm 3)
Nhiệm vụĐào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu cấp trung đoàn, sư đoàn và chiến dịch quân sự
Quy mô3.000 người
  • 08 Phòng, 02 Ban
  • 17 Khoa Giảng viên
Tên khácHọc viện Lục quân
Hành khúcBài hát truyền thống Nhà trường
Vinh danhAnh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân Huân chương Sao Vàng Huân chương Sao Vàng Huân chương Hồ Chí Minh Huân chương Hồ Chí Minh Huân chương Quân công Huân chương Quân công hạng Nhất Huân chương Quân công Huân chương Quân công hạng Nhì
Chỉ huy
Giám đốc Đỗ Minh Xương
Chính ủy Trần Danh Khải
  • x
  • t
  • s

Học viện Lục quân trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam là nơi chuyên đào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu cấp trung đoàn, sư đoàn lục quân và chiến dịch quân sự cho các binh chủng, cơ quan và đơn vị thuộc quân chủng lục quân. Học viện được thành lập ngày 7 tháng 7 năm 1946. Trụ sở chính của Học viện đóng quân tại phường 9, Thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Học viện Lục quân là một trong những Học viện lớn của quân đội Việt Nam, ra đời ngày 7 tháng 7 năm 1946 tại Tông, thị xã Sơn Tây, Hà Tây với tên gọi Lớp Bổ túc Cán bộ Quân sự trung cấp.
  • Từ ngày thành lập và khi vào tiếp quản trường Võ bị Đà Lạt đến nay, Học viện đã 8 lần thay đổi tên gọi và 9 lần thay đổi địa điểm đóng quân khác nhau.
  • Ngày 15 tháng 3 năm 1948 đổi tên thành Trường Bổ túc Quân chính trung cấp.
  • Tháng 5 năm 1955 mang tên mới là Trường Bổ túc Quân sự trung cao cấp.
  • Từ ngày 3 tháng 3 năm 1961 đến ngày 21 tháng 5 năm 1965 nhập với Trường Chính trị trung cao cấp thành Học viện Quân chính. Năm 1965 Học viện Quân chính lại tách thành Học viện Quân sự và Học viện Chính trị.
  • Cuối năm 1975 Học viện Quân sự chuyển từ Hà Nội vào Đà Lạt, bên hồ Chiến Thắng và hồ Sương Mai (trước đây là trụ sở của Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt thuộc Việt Nam Cộng hòa)
  • Từ ngày 16 tháng 12 năm 1981 có tên mới là Học viện Lục quân Đà Lạt
  • Từ năm 2000, Học viện Lục quân lại được bổ sung thêm nhiệm vụ đào tạo Sĩ quan chỉ huy - Tham mưu cao cấp binh chủng hợp thành cấp Sư đoàn, tỉnh (thành) có trình độ đại học, đào tạo các nhà nghiên cứu khoa học quân sự có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ cho toàn quân.

Nhân sự và cơ sở vật chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Học viện Lục quân là nơi có khuôn viên khang trang, cơ sở vật chất hiện đại, đội ngũ cán bộ, giảng viên mạnh, hầu hết đã qua thực tế, được đào tạo cơ bản ở các nhà trường trong và ngoài nước, nhiều người có học hàm, học vị (Giáo sư, Phó giáo sư, Tiến sĩ, Thạc sĩ), có 02 người được nhà nước phong tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân là Thiếu tướng Huỳnh Nghĩ và Thiếu tướng Nguyễn Đức Quý; 12 người được Nhà nước phong tặng danh hiệu "Nhà giáo ưu tú". Năm 2008, đội ngũ cán bộ có trình độ sau đại học của học viện là 236/493 người, chiếm 47,65%, trong đó có gồm 54 Tiến sĩ.[1]

Chức năng, nhiệm vụ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đào tạo sĩ quan chỉ huy tham mưu chiến thuật cấp trung đoàn, sư đoàn, chiến dịch cho tất cả các binh chủng thuộc Quân chủng Lục quân; đào tạo Sĩ quan chỉ huy - Tham mưu cao cấp binh chủng hợp thành cấp Sư đoàn, tỉnh (thành) có trình độ đại học, đào tạo các nhà nghiên cứu khoa học quân sự có trình độ thạc sĩ, tiến sĩ cho toàn quân..
  • Nghiên cứu khoa học nghệ thuật Quân sự Lục quân.
  • Đào tạo các cử nhân khoa học quân sự, góp phần vào công việc đại học hóa sĩ quan lục quân và từng bước cao học hóa đội ngũ giáo viên quân sự các Học viện, nhà trường toàn quân.

Tên gọi qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1946-1948, Lớp Bổ túc Cán bộ Quân sự trung cấp, khai giảng ngày 7 tháng 7 năm 1946
  • 1948-1951, Trường Bổ túc cán bộ Quân sự trung cấp
  • 1948-1951, Trường Bổ túc Quân chính trung cấp
  • 1951-1954, Trường Bổ túc Quân chính trong nước và nước ngoài
  • 1955-1961, Trường Bổ túc Quân sự trung cao cấp
  • 1961-1965, sáp nhập với Trường Chính trị trung cao cấp thành Học viện Quân chính
  • 1965-1981, Tách Học viện Quân chính thành Học viện Quân sự và Học viện Chính trị
  • 1981-nay, Học viện Lục quân

Lãnh đạo hiện nay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Giám đốc: Trung tướng Đỗ Minh Xương, Phó Bí thư Đảng ủy
  • Chính ủy: Thiếu tướng Trần Danh Khải, Bí thư Đảng ủy
  • Phó Giám đốcː Thiếu tướng Tống Phú
  • Phó Giám đốcː Thiếu tướng Đỗ Anh Tuấn
  • Phó Chính ủy: Thiếu tướng Nguyễn Công Sơn

Tổ chức Đảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Tổ chức chung

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2006, thực hiện chế độ Chính ủy, Chính trị viên trong Quân đội. Theo đó Đảng bộ trong Học viện Lục quân bao gồm:

  • Đảng bộ Học viện Lục quân là cao nhất.
  • Đảng bộ các Hệ quản lý học viên trực thuộc Học viện Lục quân.
  • Đảng bộ các đơn vị cơ sở thuộc các Hệ quản lý
  • Chi bộ thuộc các Phòng, Ban, Khoa đào tạo, các đơn vị cơ sở.

Đảng ủy Học viện

[sửa | sửa mã nguồn]

Ban Thường vụ

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Bí thư: Chính ủy Học viện Lục quân
  2. Phó Bí thư: Giám đốc Học viện Lục quân
  3. Ủy viên Thường vụ: Phó Chính ủy Học viện Lục quân
  4. Ủy viên Thường vụ: Phó Giám đốc Học viện Lục quân
  5. Ủy viên Thường vụ: Phó Giám đốc Học viện Lục quân

Ban Chấp hành Đảng bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. Đảng ủy viên: Phó Giám đốc Học viện Lục quân
  2. Đảng ủy viên: Phó Giám đốc Học viện Lục quân
  3. Đảng ủy viên: Chủ nhiệm Chính trị
  4. Đảng ủy viên: Trưởng phòng Đào tạo
  5. Đảng ủy viên: Chủ nhiệm khoa CTĐ, CTCT
  6. Đảng ủy viên: Phó Chủ nhiệm khoa Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
  7. Đảng ủy viên: Chủ nhiệm khoa Chiến thuật
  8. Đảng ủy viên: Chủ nhiệm khoa Chiến dịch
  9. Đảng ủy viên: Chủ nhiệm khoa quân sự địa phương
  10. Đảng ủy viên: Chánh văn phòng
  11. Đảng ủy viên: Phó Chủ nhiệm UBKT/ĐUHV
  12. Đảng ủy viên: Hệ trưởng Hệ đào tạo trung sư đoàn

Tổ chức chính quyền

[sửa | sửa mã nguồn]

Cơ quan trực thuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Văn phòng
  • Phòng Đào tạo
  • Phòng Chính trị
  • Phòng Sau đại học
  • Phòng Khoa học quân sự
  • Phòng Thông tin Khoa học quân sự
  • Phòng Hậu cần - Kỹ thuật
  • Ban Tài chính
  • Ban Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục - đào tạo
  • Ban Thanh tra Học viện
  • Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Học viện
  • Trung tâm Huấn luyện dã ngoại

Các khoa đào tạo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Khoa Chiến thuật.
  • Khoa Chiến dịch.
  • Khoa Chỉ huy - Tham mưu.
  • Khoa Mác - Lê-nin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • Khoa Công tác Đảng, Công tác chính trị
  • Khoa Quân sự địa phương.
  • Khoa Tăng - Thiết giáp.
  • Khoa Pháo binh.
  • Khoa Thông tin.
  • Khoa Công binh.
  • Khoa Trinh sát.
  • Khoa Hoá học.
  • Khoa Quân chủng
  • Khoa Quân sự chung.
  • Khoa Sư phạm quân sự.
  • Khoa Hậu cần - Kỹ thuật.
  • Khoa Tin học - Ngoại ngữ.
  • Khoa Đặc công

Các đơn vị quản lý học viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hệ 1 (Đào tạo trung đoàn và chỉ huy trưởng ban CHQS cấp huyện)
  • Hệ 2 (Đào tạo Sau đại học)
  • Hệ 3 (Đào tạo ngắn hạn)
  • Hệ 4 (Quốc tế)

Doanh nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đoàn an điều dưỡng 198 - Địa chỉ: Số 2, đường Lữ Gia, phường 9, TP Đà Lạt, Lâm Đồng.
  • Khách sạn - Địa chỉ: Số 36,đường Trần Phú, TP Nha Trang, Khánh Hoà.

Thành tích và tặng thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hơn 60 năm qua (1946-2008), Học viện đã đào tạo và bổ túc được hơn 190 khóa học cho hơn 36.000 cán bộ chỉ huy cho Quân đội Việt Nam và hai nước Lào, Campuchia, giới thiệu kinh nghiệm cho 42 đoàn đại biểu quân sự của 19 nước và phong trào giải phóng dân tộc thuộc các châu: Âu, Á, Phi, Mỹ La-tinh..... Nhiều đồng chí phát huy tốt phẩm chất trí tuệ, và đã trở thành tướng lĩnh, cán bộ cao cấp của Quân đội nhân dân Việt Nam, Đảng và Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.[2]
  • Huân chương Sao vàng (2011)
  • Danh hiệu Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân (2001)
  • Huân chương Hồ Chí Minh (1985)
  • 01 Huân chương Quân công Hạng nhất (1976)
  • 01 Huân chương Quân công Hạng nhì (1983)
  • 02 Huân chương Chiến công Hạng nhất (1962,1984) được Nhà nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào tặng.

Hiệu trưởng, Giám đốc, Viện trưởng qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]

Trường Bổ túc Quân chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 7.1946-12.1946, Trần Hưng Nghĩa
  • 7.1947-12.1947, Hoàng Văn Thái
  • 12.1947-2.1948, Hoàng Văn Điền
  • 3.1948-5.1948, Cao Xuân Hổ
  • 5.1948-2.1949, Lê Thiết Hùng, Thiếu tướng
  • 2.1949-5.1949, Đào Chính Nam
  • 5.1949-12.1949, Hoàng Văn Thái, Thiếu tướng
  • 12.1949-3.1950, Cao Xuân Hổ
  • 3.1950-12.1954, Lê Thiết Hùng, Thiếu tướng
  • 12.1954-3.1961, Hoàng Minh Thảo, Thiếu tướng

Học viện Quân chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 3.1961-5.1964, Trần Văn Trà, Trung tướng
  • 5.1964-1.1965, Vương Thừa Vũ, Thiếu tướng

Học viện Quân sự

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1.1965-6.1966, Hoàng Minh Thảo, Thiếu tướng
  • 5.1966-5.1976, Vương Thừa Vũ, Trung tướng
  • 5.1976-3.1977, Hoàng Minh Thảo, Trung tướng
  • 3.1977-1981, Vũ Lăng, Thượng tướng

Học viện Lục quân

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1981-1988, Vũ Lăng, Thượng tướng
  • 1988-1991, Nguyễn Hữu An, Thượng tướng
  • 1991-1995, Khiếu Anh Lân, Trung tướng
  • 1995-2000, Lê An, Trung tướng
  • 2000-2008, Đào Văn Lợi, Trung tướng
  • 2008-2011, Nguyễn Đức Xê, Trung tướng
  • 2011-2014, Trần Xuân Ninh, Trung tướng (2014)[3]
  • 2014-2021, Hoàng Văn Minh, Trung tướng (2012), nguyên Phó Giám đốc Học viện Lục quân[3][4]
  • 12/2021 đến nay: Thiếu tướng Đỗ Minh Xương

Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 7.1946 – 8.1948, Hoàng Điền, Thiếu tướng (1983)
  • 9.1946 – 11.1946, Lê Hiền Mai
  • 8.1947 và 9.1948 – 6.1950, Trần Tử Bình
  • 3.1948 – 6.1948, Hoàng Mười
  • 7.1948 – 9.1948, Phan Phúc Tường
  • 8.1952 – 6.1953, Ngô Văn Tấn
  • 5.1955 – 1958, Hoàng Phương
  • 3.1961 – 12.1964, Lê Chương
  • 1.1965 – 5.1965, Nguyễn Xuân Hoàng, Thiếu tướng (1974), Trung tướng (1986)
  • 1965 – 4.1969, Đoàn Quang Thìn
  • 5.1969 – 10.1971, Tạ Xuân Thu, Thiếu tướng
  • 1.1974 – 6.1976, Nguyễn Quyết, Thiếu tướng (1974), Trung tướng (1980), Thượng tướng (1986), Đại tướng (1990)
  • 9.1976 – 12.1977, Nguyễn Văn Thanh, Thiếu tướng (1974), sau là Bí thư Ban Cán sự Đảng ngoài nước
  • 1978 – 1979, Nguyễn Nam Thắng, Thiếu tướng
  • 1979 – 1983, Nguyễn Văn Tòng, Thiếu tướng
  • 1985 – 1988, Đặng Hồng Thanh, Thiếu tướng
  • 1988 – 1991, Dương Minh Ngọ, Thiếu tướng
  • 1991 – 1997, Nguyễn Văn Thái, Trung tướng (1994), Phó Giám đốc về Chính trị
  • 1997 – 2005, Lê Ngọc Sanh, Thiếu tướng (2000)
  • 2005 – 2009, Lê Văn Bảy, Thiếu tướng (2006)
  • 2009 – 2014, Trần Xuân Bảng, Trung tướng (2012)[3]
  • 2014 – 2018, Lê Anh Thơ, Trung tướng (2016), nguyên Phó Chính ủy Quân khu 5[3]
  • 2018 – 2022, Lê Quang Xuân, Trung tướng (2021), nguyên Chính ủy Quân đoàn 3
  • 8.2022 – 10.2023, Trung tướng Đỗ Văn Bảnh (2020), nguyên Phó Chính ủy Quân khu 7, hiện là Bí thư Đảng ủy, Chính ủy Học viện Quốc phòng.

Phó Giám đốc qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 7.1947-11.1947, Phan Tử Lăng
  • 12.1954-12.1955, Đào Chính Nam
  • 1953-1954, Nguyễn Hải, Thiếu tướng
  • 1954-1955, Hoàng Minh Thảo, sau là Thượng tướng
  • 1961-1964, Hoàng Minh Thảo, sau là Thượng tướng
  • 1964-1967, Vũ Yên, Thiếu tướng
  • 1965-1968, Đỗ Trình, Trung tướng
  • 1966-1969, Trần Minh Vân, Trung tướng
  • 1968-1968, Nguyễn Văn Hiếu, Đại tá
  • 1969-1977, Nguyễn Như Thiết, Thiếu tướng
  • 1974-1977, Vũ Nam Long, Trung tướng
  • 1978-1984, Trần Văn Trân, Thiếu tướng (1985)
  • 1980-1982, Nguyễn Hiền Tràng, Đại tá
  • 1982-1986, Hoàng Lê, Thiếu tướng
  • 1983-1987, Trần Bá Khuê, Thiếu tướng
  • 1987-1995, Lê Thành Văn, Trung tướng
  • 1991-1997, Huỳnh Nghĩ, Thiếu tướng (1994)
  • 1994-1995, Lê An, Trung tướng
  • 1996-2007, Nguyễn Đức Quý (sinh 1947), Thiếu tướng (2003)
  • 1998-2009, Trịnh Văn Noi, Thiếu tướng
  • 2008-2008, Hà Văn Cuông, Thiếu tướng (2007)[5]
  • 2000-2009, Nguyễn Hữu Mão, Thiếu tướng[6][7]
  • 2008-2010, Nguyễn Xuân Sương, Thiếu tướng
  • 2009-2014, Dương Kim Hồng, Thiếu tướng
  • 2009-2015, Nguyễn Đôn Tuân, Thiếu tướng, Trung tướng (2014), Cục trưởng Cục Khoa học Quân sự (2015)
  • 2010-2011, Trần Xuân Ninh, Thiếu tướng
  • 2011-2017, Nguyễn Đình Bình, Thiếu tướng[8]
  • 2012-2014, Hoàng Văn Minh, Thiếu tướng (2012), sau giữ chức Giám đốc Học viện Lục quân (2015)
  • 2014-2017, Nguyễn Ngọc Cả, Thiếu tướng (2016)[9], nguyên Sư đoàn trưởng Sư đoàn 315
  • 2014-2020, Trần Khắc Đào, Thiếu tướng
  • 2014-2020, Nguyễn Khắc Đức, Thiếu tướng
  • 2017-2022, Trần Quốc Thái, Thiếu tướng, nguyên Phó tư lệnh - Tham mưu trưởng Quân đoàn 3
  • 2017-2023, Trần Văn Thành, Thiếu tướng (2018)
  • 2022-nay, Tống Phú, Thiếu tướng, nguyên tham mưu phó Quân khu 5
  • 2022-2023, Nguyễn Công Sơn, Thiếu tướng (2023)
  • 2023-nay, Đỗ Anh Tuấn

Phó Chính ủy qua các thời kỳ

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 1965-1971, Đoàn Quang Thìn, Thiếu tướng
  • 1969-1969, Nguyễn Kiện, Thiếu tướng
  • 1969-1974, Trương Công Cẩn, Thiếu tướng
  • 2006-2008, Nguyễn Xuân Sương, Thiếu tướng (2007)
  • 2008-2009, Trần Xuân Bảng, Thiếu tướng, sau là Trung tướng Chính ủy Học viện Lục quân
  • 2009-2016, Trần Văn Bộ, Thiếu tướng (2010)[10]
  • 2011-2016, Nguyễn Đức Cường, Thiếu tướng (2010)[11], nguyên Chính ủy Binh chủng Tăng-Thiết giáp.
  • 2016- 2023, Đậu Văn Nậm, Thiếu tướng (2017)
  • 2023-nay, Nguyễn Công Sơn, nguyên Phó giám đốc Học viện Lục quân

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Danh sách các trường đại học, cao đẳng quân sự Việt Nam
  • Bộ Quốc phòng Việt Nam
  • Trường Võ bị Quốc gia Đà Lạt

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trang chủ Học viện Lục quân
  • Từ trường Võ bị Đà Lạt đến Học viện Lục quân Lưu trữ 2007-03-12 tại Wayback Machine
  • Học viện Lục quân: Không ngừng đổi mới, nâng cao chất lượng Tạp chí "Nghiên cứu chiến thuật - chiến dịch" Lưu trữ 2007-03-13 tại Wayback Machine
  • Học viện Lục quân kỷ niệm 55 năm thành lập Lưu trữ 2007-03-13 tại Wayback Machine
  • "ABC Đà Lạt" Lưu trữ 2007-03-13 tại Wayback Machine
  • Gần 600 thạc sĩ, cử nhân quân sự tốt nghiệp ra trường
  • Tổng Bí thư Nông Đức Mạnh thăm và làm việc tại Lâm Đồng Lưu trữ 2008-06-28 tại Wayback Machine
  • Nâng cao chất lượng đào tạo tiến sĩ ở Học viện Lục quân

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “65 năm Học viện Lục quân tự hào vững tin đi lên phía trước”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ “Học viện Lục quân tự hào vững tin đi lên phía trước”. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2014.
  3. ^ a b c d “Học viện Lục quân: Gặp mặt các cơ quan báo chí đầu xuân”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2015.
  4. ^ “Học viện Lục quân bàn giao 5 nhà tình nghĩa”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2015.
  5. ^ “Truy tặng Huân chương Bảo vệ tổ quốc” (PDF).
  6. ^ “Trường Sĩ quan Lục quân 1 tổ chức Hội thảo khoa học: Hồ Chí Minh với sự nghiệp đào tạo cán bộ Quân sự”.
  7. ^ “Chúc mừng SGGP 12 Giờ in và phát hành tại Đà Lạt”.
  8. ^ “Học viện Lục quân triển khai công tác Thông tin Khoa học quân sự năm 2015”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015.
  9. ^ “Giải tennis giao hữu Sài Gòn - Đà Lạt”.
  10. ^ “Trường Đại học Đà Lạt tổ chức Hội thảo Công tác tuyên giáo trong các trường cao đẳng, đại học năm 2014”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2015.
  11. ^ “Trường Đại học Đà Lạt kỷ niệm 55 năm xây dựng và phát triển (1958 - 2013)”.[liên kết hỏng]
  • x
  • t
  • s
Quân đội nhân dân Việt Nam – Bộ Quốc phòng Việt Nam
Tổng quan
Lịch sử
  • Quân đội
  • Bộ Quốc phòng
  • Dân quân tự vệ
Vũ khí
  • Súng ngắn
  • Súng trường
  • Súng tiểu liên
  • Súng bắn tỉa
  • Súng phóng lựu
  • Súng máy
  • Pháo
  • Tên lửa
Trang bị
  • Trang bị
  • Lục quân
  • Hải quân
  • Không quân
  • Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Cấp bậcQuân hàm
  • Đại tướng
  • Thượng tướng–Đô đốc
  • Trung tướng–Phó Đô đốc
  • Thiếu tướng–Chuẩn Đô đốcĐại tá
  • Thượng tá
  • Trung tá
  • Thiếu táĐại úy
  • Thượng úy
  • Trung úy
  • Thiếu úyThượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
Khác
  • Quân kỳ
  • Quân hiệu
  • Cấp hiệu
  • Phù hiệu
  • Quân phục
  • Mười lời thề danh dựTổ chức
  • Chức vụ
  • Tướng lĩnh
  • Tiền lươngNgân sách Quốc phòng
  • Sách trắng về quốc phòng
Tổ chức Quân đội nhân dân Việt Nam
ĐảngQuân ủy Trung ương
Nhà nướcHội đồng quốc phòng và an ninh
Quốc hộiỦy ban Quốc phòng và An ninh
Chính phủBộ Quốc phòng
Cơ quan tư pháp
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Chính trị-đoàn thểHội Cựu chiến binh
Khối cơ quan
  • Tổng cục
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục–Vụ–Sở-Phòng–Ban
  • Học viện–Nhà trường
  • Viện Nghiên cứu
Khối cơ sở
  • Quân chủng
  • Quân khu
  • Binh chủng
  • Bộ Tư lệnh
  • Quân đoàn
  • Sư đoàn
  • Lữ đoàn
  • Trung đoàn
  • Tiểu đoàn
  • Đại đội
  • Trung đội
  • Tiểu đội
  • Dân quân Tự vệ
  • Bộ Chỉ huy quân sự (Thành phố  • Tỉnh)
  • Ban Chỉ huy quân sự (Quận  • Huyện)
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng (Thành phố  • Tỉnh)
  • Hải đội Biên phòng
Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng Việt Nam
Lãnh đạo (6)
  • Bộ trưởng
  • Tổng Tham mưu trưởng
  • Chủ nhiệm Tổng cục Chính trịThứ trưởng
  • Phó Tổng Tham mưu trưởng
  • Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Tổng cục (6)
  • Bộ Tổng Tham mưu
  • Tổng cục Chính trịTổng cục Hậu cần
  • Tổng cục Kỹ thuật
  • Tổng cục Tình báo
  • Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Quân chủng (4)
  • Hải quân
  • Phòng không-Không quân
  • Bộ đội Biên phòng
  • Cảnh sát biển
Binh chủng (6)
  • Đặc công
  • Công binh
  • Pháo binh
  • Tăng - Thiết giáp
  • Hóa học
  • Thông tin Liên lạc
Quân khu (7)
  • Quân khu 1
  • Quân khu 2
  • Quân khu 3
  • Quân khu 4
  • Quân khu 5
  • Quân khu 7
  • Quân khu 9
Quân đoàn (3)
  • Quân đoàn 12
  • Quân đoàn 3
  • Quân đoàn 4
Bộ Tư lệnh (3)
  • Bộ Tư lệnh Thủ đô
  • Bộ Tư lệnh Tác chiến không gian mạng
  • Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
Học viện (6)Trường Sĩ quan (3)
  • Học viện Quốc phòng
  • Học viện Chính trị
  • Học viện Lục quân
  • Học viện Kỹ thuật Quân sự
  • Học viện Quân Y
  • Học viện Hậu cần
  • Đại học Trần Quốc Tuấn
  • Đại học Nguyễn Huệ
  • Đại học Chính trị
Cục và tương đươngtrực thuộc Bộ (14)
  • Văn phòng Bộ
  • Thanh tra Bộ
  • Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Tài chính
  • Cục Kế hoạch và Đầu tư
  • Cục Kinh tế
  • Cục Khoa học Quân sự
  • Cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
  • Cục Đối ngoại
  • Cục Điều tra Hình sự
  • Cục Thi hành án
  • Vụ Pháp chế
  • Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
  • Bảo hiểm Xã hội Bộ Quốc phòng
Bệnh viện (3)
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
  • Bệnh viện Trung ương Quân đội 175
  • Viện Y học cổ truyền Quân đội
Viện nghiên cứu (5)
  • Viện Chiến lược Quốc phòng
  • Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự
  • Viện Lịch sử Quân sự
  • Viện Quan hệ Quốc tế về Quốc phòng
  • Viện Thiết kế
Trung tâm (2)
  • Trung tâm Thông tin Khoa học Quân sự
  • Trung tâm Nhiệt đới Việt-Nga
Doanh nghiệp (14)
  • Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
  • Tổng công ty Trực thăng Việt Nam
  • Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
  • Tổng Công ty Thành An
  • Tổng Công ty 15
  • Tổng Công ty 16
  • Tổng Công ty Đông Bắc
  • Tổng Công ty Xuất nhập khẩu Tổng hợp Vạn Xuân
  • Tổng Công ty Xây dựng Lũng Lô
  • Tổng Công ty Thái Sơn
  • Tổng Công ty 319
  • Tổng Công ty 36
  • Tổng Công ty Đầu tư Phát triển nhà và Đô thị
  • Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội
Tổ chức chi tiết của Bộ Quốc phòng Việt Nam
Bộ Tổng Tham mưu
  • Văn phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Tác chiến
  • Cục Quân lực
  • Cục Tác chiến Điện tử
  • Cục Quân huấn
  • Cục Bản đồ
  • Cục Cơ yếu
  • Cục Nhà trường
  • Cục Dân quân Tự vệ
  • Cục Cứu hộ Cứu nạn
  • Cục Hậu cần
  • Lữ đoàn 144
  • Đoàn Nghi lễ Quân đội
Tổng cục Chính trị
  • Văn phòng
  • Ủy ban Kiểm tra Quân ủy Trung ương
  • Cục Chính trị
  • Cục Tổ chức
  • Cục Cán bộ
  • Cục Tuyên huấn
  • Cục Bảo vệ An ninh Quân đội
  • Cục Chính sách
  • Cục Dân vận
  • Cục Hậu cần
  • Ban Công đoàn Quốc phòng
  • Ban Thanh niên Quân đội
  • Ban Phụ nữ Quân đội
  • Tòa án Quân sự Trung ương
  • Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
  • Trường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội
  • Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam
  • Điện ảnh Quân đội nhân dân
  • Báo Quân đội nhân dân
  • Tạp chí Quốc phòng Toàn dân
  • Tạp chí Văn nghệ Quân đội
  • Nhà xuất bản Quân đội nhân dân
  • Trung tâm Phát thanh Truyền hình Quân đội
  • Đoàn 871
Tổng cục Kỹ thuật
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Quân khí
  • Cục Xe-Máy
  • Cục Kỹ thuật Binh chủng
  • Trường Sĩ quan Kỹ thuật Quân sự
  • Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ôtô
  • Viện Kỹ thuật Cơ giới Quân sự
  • Xí nghiệp Liên hợp Z751
Tổng cục Hậu cần
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Doanh trại
  • Cục Quân nhu
  • Cục Xăng dầu
  • Cục Vận tải
  • Cục Quân y
  • Bệnh viện 354
  • Bệnh viện 105
  • Bệnh viện 87
  • Nhà hát Chèo Quân đội
  • Tổng Công ty 28
  • Trường Cao đẳng nghề số 13
Tổng cục Tình báo
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Học viện Khoa học Quân sự
  • Cục 11
  • Cục 12
  • Cục 16
  • Cục 25
  • Cục 71
  • Cục 72
  • Cục 80
  • Viện 26
  • Viện 70
  • Viện 78
  • Viện Cơ cấu chiến lược
  • Trung tâm 72
  • Trung tâm 75
  • Trung tâm 501
  • Lữ đoàn 74
  • Lữ đoàn 94
  • Đoàn K3
Tổng cục CNQP
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Quản lý Công nghệ
  • Viện Công nghệ Quốc phòng
  • Viện Vũ khí
  • Viện Thiết kế tàu quân sự
  • Viện Thuốc phóng-Thuốc nổ
  • Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Ba Son
  • Tổng Công ty Sông Thu
  • Tổng Công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Quốc phòng
  • Tổng Công ty Bảo hiểm Quân đội
Quân chủng Hải quân
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
  • Vùng 5
  • Học viện Hải quân
  • Lữ đoàn 954
  • Lữ đoàn 126
  • Lữ đoàn 189
  • Trường Cao đẳng Kỹ thuật Hải quân
  • Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
  • Viện Kỹ thuật Hải quân
  • Viện Y học Hải quân
Quân chủng PK-KQ
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Phòng không Lục quân
  • Học viện Phòng không - Không quân
  • Trường Sĩ quan không quân
  • Sư đoàn 361
  • Sư đoàn 363
  • Sư đoàn 365
  • Sư đoàn 367
  • Sư đoàn 370
  • Sư đoàn 371
  • Sư đoàn 372
  • Sư đoàn 375
  • Sư đoàn 377
  • Lữ đoàn 918
  • Lữ đoàn 28
  • Lữ đoàn 18
  • Viện Kỹ thuật PK-KQ
  • Viện Y học PK-KQ
  • Tổng Công ty Xây dựng Công trình Hàng không
Bộ đội Biên phòng
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Trinh sát
  • Cục Phòng chống Tội phạm Ma túy
  • Cục Cửa khẩu
  • Học viện Biên phòng
  • Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố
  • Lữ đoàn 21
  • Hải đoàn 18
  • Hải đoàn 28
  • Hải đoàn 38
  • Hải đoàn 48
Cảnh sát biển
  • Bộ Tham mưu
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần
  • Cục Kỹ thuật
  • Cục Nghiệp vụ và pháp luật
  • Vùng 1
  • Vùng 2
  • Vùng 3
  • Vùng 4
Học viện Quốc phòng
  • Cục Chính trị
  • Cục Hậu cần-Kỹ thuật
  • Cục Huấn luyện Đào tạo
  • Tạp chí Nghệ thuật Quân sự
  • Viện Khoa học Nghệ thuật Quân sự
  • Các Khoa (Chiến lược, Chiến dịch, CTĐ-CTCT, Lý luận Mác-Lê nin)
Học viện Chính trị
  • Viện Khoa học Xã hội Nhân văn Quân sự
  • Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự
Học viện Kỹ thuật QS
  • Viện Kỹ thuật Công trình đặc biệt
  • Viện Đào tạo và Nghiên cứu Việt-Nga
Học viện Quân y
  • Bệnh viện 103
  • Viện bỏng Quốc gia
  • Các Khoa và Bộ môn
Ban Cơ yếu Chính phủ
  • Cục Chính trị-Tổ chức
  • Cục Chứng thực số và Bảo mật Thông tin
  • Cục Cơ yếu 893
  • Cục Quản lý kỹ thuật nghiệp vụ mật mã
  • Cục Quản lý Mật mã Dân sự và Kiểm định Sản phẩm Mật mã
  • Học viện Kỹ thuật Mật mã
  • Viện Khoa học Công nghệ Mật mã
  • x
  • t
  • s
Các trường đại học, cao đẳng quân sự Việt Nam
Học việnHọc viện Quốc phòng  · Học viện Chính trị  · Học viện Lục quân  · Học viện Kỹ thuật Quân sự  · Học viện Quân y  · Học viện Hậu cần  · Học viện Hải quân  · Học viện Khoa học Quân sự  · Học viện Phòng không - Không quân  · Học viện Biên phòng  · Học viện Kỹ thuật Mật mã
TrườngTrường Đại học Văn hóa - Nghệ thuật Quân đội  · Trường Đại học Chính trị  · Trường Đại học Trần Quốc Tuấn  · Trường Đại học Nguyễn Huệ  · Trường Đại học Trần Đại Nghĩa  · Trường Sĩ quan Tăng-Thiết giáp  · Trường Sĩ quan Đặc công  · Trường Sĩ quan Công binh  · Trường Sĩ quan Phòng hóa  · Trường Sĩ quan Pháo binh  · Trường Sĩ quan Thông tin  · Trường Sĩ quan Không quân  · Trường Cao đẳng Công nghiệp Quốc phòng  · Trường Cao đẳng Công nghệ và Kỹ thuật Ô tô
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Học_viện_Lục_quân_(Việt_Nam)&oldid=71941135” Thể loại:
  • Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
  • Huân chương Sao Vàng
  • Huân chương Hồ Chí Minh
  • Huân chương Quân công
  • Học viện Lục quân
  • Đơn vị Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân
Thể loại ẩn:
  • Bài có liên kết hỏng
  • Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback

Từ khóa » đi Lên Trường Lục Quân Anh Hùng