Học VPS - TuongAds

Tổng hợp kiến thức cần thiết để học quản lý và vận hành Virtual Private Server (viết tắt là VPS) từ các câu lệnh, phần mềm cho đến trải nghiệm sử dụng VPS của các nhà cung cấp. Nếu bạn là người dùng VPS, hãy cùng TuongAds chia sẻ kiến thức trong mục bình luận nhé.

VPS hay còn gọi là Virtual Private Server hoặc là Máy Chủ Ảo là một trong những cách thức mà các VPS hoạt động dựa trên một máy chủ vật lý, bằng việc sử dụng công nghệ và thực hiện phân tách ảo hoá các VPS này – mỗi máy chủ vật lý có thể chạy nhiều đến rất nhiều máy chủ ảo trên cùng máy chủ với tài nguyên được sử dụng trên máy chủ vật lý.

Đăng ký VPS

- TuongAdsNếu bạn cần đăng ký VPS mới, hãy tham khảo danh sách các nhà cung cấp VPS dưới đây nhé

  1. Vultr chọn location Japan hoặc Singapore (Xem chương trình nhận 100$ từ Vultr)
  2. Digital Ocean chọn location Singapore hoặc San Francisco
  3. TiniHost dùng cho khách hàng tại Việt Nam
  4. Linode chọn location Japan hoặc Singapore
  5. Ramnode chọn location Los Angeles hoặc Seattle

Hệ điều hành

CentOS, Ubuntu, Debian hay Windows

Truy cập vào VPS

Sử dụng PuTTY hoặc ZOC terminal để copy/paster thoải mái hơn.

Phần mềm quản trị VPS

Direct Admin

VestaCP

VPSSIM / HOCVPS

CyberPanel

cPanel (Có phí)

Câu lệnh thường dùng

Hiểu và sử dụng các câu lệnh gần như là bắt buộc khi chúng ta dùng VPS, vì vậy hãy tìm hiểu kỹ các câu lệnh cơ bản dưới đây nhé.

1. Di chuyển giữa các thư mục

cd [another directory]
1cd[another directory]

VD: chuyển đến thư mục chứa file cấu hình Nginx

cd /etc/nginx/conf.d/
1cd/etc/nginx/conf.d/

2. Chuyển đến thư mục home của user

cd ~
1cd~

Nếu bạn login bằng tài khoản root thì lúc này thư mục home sẽ là /root

3. Chuyển đến thư mục trước đây

cd -
1cd-

4. Di chuyển đến thư mục cha

cd ..
1cd..

5. Hiển thị đường dẫn thư mục hiện tại

pwd
1pwd

6. Hiển thị tất cả file/thư mục ở thư mục hiện tại

ls
1ls

7. Hiển thị tất cả file và thông tin

ls -al
1ls-al

8. Hiển thị tất cả file với đuôi bất kỳ

ls *.ext
1ls *.ext

VD: hiển thị toàn bộ file *.PHP

ls *.php
1ls *.php

9. Hiển thị tất cả file/thư mục với thông tin chi tiết

ls -alh
1ls-alh

10. Tắt kết nối SSH

exit
1exit

Quản lý File

11. Copy và đổi tên file

File cũ vẫn được giữ nguyên.

cp [filename] [new filename]
1cp[filename][newfilename]

VD: copy và đổi tên file banner.jpg thành banner728px.jpg

cp banner.jpg banner728px.jpg
1cp banner.jpg banner728px.jpg

VD: copy banner.jpg vào folder ads và đổi tên thành banner728px.jpg

cp banner.jpg ads/banner728px.jpg
1cp banner.jpg ads/banner728px.jpg

12. Move và đổi tên file

File cũ sẽ bị xóa và chuyển sang thư mục mới.

mv [old filename] [new filename]
1mv[old filename][newfilename]

VD: di chuyển banner.jpg sang folder ads

mv banner.jpg ads/banner.jpg
1mv banner.jpg ads/banner.jpg

VD: di chuyển banner.jpg sang folder ads và đổi tên file thành banner728px.jpg

mv banner.jpg ads/banner728px.jpg
1mv banner.jpg ads/banner728px.jpg

Tương tự, bạn có thể di chuyển cả folder.

VD: chuyển folder image vào folder media

mv image/ media
1mv image/media

VD: chuyển folder image ra thư mục cha

mv image/ ..
1mv image/..

13. Xóa một file

rm [file name]
1rm[file name]

VD: xóa file banner.jpg

rm banner.jpg
1rm banner.jpg

14. Xóa toàn bộ file ở thư mục hiện tại

rm *
1rm *

15. Xóa toàn bộ file với extension bất kỳ

rm *.ext
1rm *.ext

VD: xóa toàn bộ file .jpg

rm *.jpg
1rm *.jpg

16. Copy một folder kèm theo toàn bộ files, thư mục bên trong

cp -r [directory] [new directory]
1cp-r[directory][newdirectory]

17. Tạo thư mục mới

mkdir [folder name]
1mkdir[folder name]

VD:

mkdir image
1mkdir image

18. Tìm kiếm một file từ thư mục hiện tại

find . -name [filename] -print
1find.-name[filename]-print

VD: tìm file banner.jpg ở thư mục hiện tại

find . -name banner.jpg -print
1find.-name banner.jpg-print

19. Tìm kiếm nội dung trong một file

grep [text] [filename]
1grep[text][filename]

VD: tìm từ sidebar trong file index.php

grep sidebar index.php
1grep sidebar index.php

20. CHMOD – thay đổi file permission

chmod [permission type] [file/folder name]
1chmod[permission type][file/folder name]

VD:

chmod 777 wp-config.php
1chmod777wp-config.php

Cách đặt permission:

Số đầu tiên cho file owner, số thứ 2 cho group của owner, và số thứ 3 cho toàn bộ user và group khác. 7 = Read + Write + Execute 6 = Read + Write 5 = Read + Execute 4 = Read 3 = Write + Execute 2 = Write 1 = Execute 0 = All access denied
123456789Sốđầutiêncho file owner,sth2cho groupcaowner,vàsth3cho toànbuservàgroup khác.7=Read+Write+Execute6=Read+Write5=Read+Execute4=Read3=Write+Execute2=Write1=Execute0=All access denied

Copy từ https://hocvps.com/

Tóm tắt lại:

adduser : Thêm một người dùng vào VPS apt-get : Cài đặt hoặc gỡ một phần mềm ra khỏi VPS, ngoài ra nâng cấp phần mềm cũng sử dụng lệnh này cat : Hiển thị và kết hợp các file cd : Di chuyển qua lại các folder cd .. : Di chuyển trở lại một cấp thư mục, hoặc bạn muốn trở lại nhiều thư mục thì dùng cú pháp ../../ cd / : Di chuyển về thư mục gốc của VPS cd ../ : Quay lại thư mục trước đó chmod : Thay đổi quyền sử dụng chown : Thay đổi người sở hữu cho file hoặc folder cp : Copy logout : Đăng xuất ra khỏi VPS ls : Hiển thị danh sách các file và thư mục nằm trong thư mục hiện tại, thêm tiền tố -l để xem thông tin chi tiết từng file, thêm tiền tố -a để hiển thị cả file ẩn. mkdir : Lệnh tạo thư mục mới mv : Di chuyển và đổi tên file hoặc thư mục nano : Mở editor đơn giản passwd : Thay đổi mật khẩu cho user hiện tại pwd : Hiển thị sơ đồ thư mục đang làm việc, hiển thị đường dẫn thư mục hiện tại rm : Xóa một file hoặc folder rm -rf : Xóa và không cần xác nhận lại thông tin rmdir : Xóa một directory service : Khởi động, ngừng các dịch vụ đang sử dụng trên VPS sudo : Gọi các lệnh đặc quyền của user root, nó được đặt trước lệnh touch : Tạo mới một file usermob : Sửa đổi nhóm mà người dùng đang thuộc vế (thay đổi nhóm) visudo : Sửa một file yum : Thường dùng để cài tiến trình gì đó, ví dụ : yum update -y wget : Tải một File nào đó với một đường dẫn ví dụ như File ZIP unzip : Giải nén nhanh một tệp ZIP vi : Sử dụng trình sửa đổi Vi để edit một file (nó cũng tựa như VI/VIM/NANO nhưng mỗi cái một khác xíu thôi)
1234567891011121314151617181920212223242526272829adduser:ThêmmtngườidùngvàoVPSapt-get:Càiđặthocgmtphnmmra khiVPS,ngoàiranângcpphnmmcũngsdnglnhnàycat:Hinthvàkếthpcácfilecd:Di chuynqualicácfoldercd..:Di chuyntrlimtcpthưmc,hocbnmuntrlinhiuthưmcthìdùngcúpháp../../cd/:Di chuynvthưmcgccaVPScd../:Quaylithưmctrướcđóchmod:Thayđổiquynsdng chown:Thayđổingườishucho file hocfoldercp:Copylogout:Đăng xutra khiVPSls:Hinthdanhsáchcácfilevàthưmcnmtrong thưmchinti,thêmtint-lđểxem thông tin chi tiếttng file,thêmtint-ađểhinthcfilen.mkdir:Lnhtothưmcmimv:Di chuynvàđổitênfile hocthưmcnano:Meditorđơnginpasswd:Thayđổimtkhucho user hintipwd:Hinthsơđồthưmcđanglàmvic,hinthịđườngdnthưmchintirm:Xóamtfile hocfolderrm-rf:Xóavàkhôngcnxácnhnlithông tinrmdir:Xóamtdirectoryservice:Khiđộng,ngngcácdchvụđangsdng trênVPSsudo:Gicáclnhđặcquyncauser root,nóđượcđặttrướclnhtouch:Tomimtfileusermob:Sađổinhómmàngườidùngđang thucvế(thayđổinhóm)visudo:Samtfileyum:Thườngdùngđểcàitiếntrìnhgìđó,víd:yum update-ywget:TimtFilenàođóvimtđườngdnvídnhưFile ZIPunzip:GiinénnhanhmttpZIPvi:Sdng trìnhsađổiViđểeditmtfile(nócũngtanhưVI/VIM/NANO nhưngmicáimtkhácxíuthôi)

Tối ưu VPS

Swap cho VPS

OPcache cho VPS

OpenLite Speed cho VPS

Câu hỏi thường gặp về VPS

Dưới đây là tổng hợp các câu hỏi thường gặp về VPS trong quá trình tìm hiểu, mua và sử dụng.

VPS khác Share Hosting như thế nào?

Sử dụng VPS có nhanh hơn hosting?

VPS thông thường và Cloud VPS

Cả VPS thông thường và Cloud VPS đều là dịch vụ máy chủ ảo, trong đó:

  • VPS thông thường là 01 máy chủ ảo được chia nhỏ từ 01 máy chủ server nên có hệ điều hành riêng, bố nhớ, ổ cứng, bằng thông,.. với các tính năng và cấu hình riêng biệt.
  • Cloud VPS là 01 máy chủ ảo được chia nhỏ từ hệ thống kết nối nhiều server. Ưu điểm của máy chủ ảo Cloud VPS cho phép truy cập nhanh đến nguồn cung cấp không giới hạn. Và chi phí tùy chọn vào việc quyết định CPU, RAM, lưu trữ và bang thông hàng tháng. Bạn không phải lo lắng về RAM hay CPU và nếu máy chủ bị hack hay virus thì bạn cũng không bị ảnh hưởng đến dữ liệu của mình. Có khả năng mở rộng cải thiện dung lượng.

Làm sao để biết VPS nào tốt – không tốt

Một VPS sẽ có các thông số CPU – RAM – SSD STORAGE – NETWORK – BANWITH nên chúng ta có thể so sánh và kiểm tra lại. Nếu được dùng thử VPS thì càng tốt, đánh giá VPS tốt hay không tốt do chính bạn là chính xác nhất.

Nếu đã có VPS thì dùng câu lệnh sau khi SSH để kiểm tra lại:

curl -Lso- tocdo.net/share | bash
1curl-Lso-tocdo.net/share|bash

Nguồn: tổng hợp

Từ khóa » Học Sử Dụng Vps