Hỏi đáp CSTC - Bộ Tài Chính

Theo quy định của Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, về nguyên tắc việc kế toán tiêu hủy hàng tồn kho do hết hạn sử dụng được thực hiện như sau:

1. Nếu tại thời điểm 31/12/2017, hàng tồn kho không có dấu hiệu giảm giá, công ty không phải trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, trong năm 2018 khi tiêu hủy hàng hóa do hết hạn sử dụng, kế toán ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

          Có TK 156 - Hàng hóa.

2. Trường hợp tại thời điểm 31/12/2017, Công ty có bằng chứng về việc hàng tồn kho bị giảm giá trị và công ty đã tiến hành trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, trong năm 2018 khi tiêu hủy hàng hóa do hết hạn sử dụng, kế toán ghi:

Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (số được bù đắp bằng dự phòng)

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng)

          Có TK 156 - Hàng hóa.

3. Trường hợp tại 31/12/2017 công ty có bằng chứng về việc hàng tồn kho bị giảm giá trị nhưng công ty chưa trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

- Nếu việc chưa trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho thuộc trường hợp phải điều chỉnh hồi tố theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 29- Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót thì công ty thực hiện điều chỉnh hồi tố sổ sách kế toán năm 2017 theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 29 này. Trong năm 2018 khi tiêu hủy hàng hóa do hết hạn sử dụng, kế toán ghi:

 Nợ TK 229 - Dự phòng tổng thất tài sản (số được bù đắp bằng dự phòng)

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng)

          Có TK 156 - Hàng hóa.

- Nếu việc chưa trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho không thuộc trường hợp phải điều chỉnh hồi tố theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 29 nêu trên, trong năm 2018 khi tiêu hủy hàng hóa do hết hạn sử dụng, kế toán ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

          Có TK 156 - Hàng hóa.

       

Từ khóa » Tồn Kho 156