Hội đồng Nhân Dân Xã Có Quyền Bãi Nhiệm Chủ Tịch Hội đồng Nhân ...
Có thể bạn quan tâm
- Chính quyền địa phương ở xã là gì?
- Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân xã được pháp luật quy định như thế nào?
- Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã được pháp luật quy định như thế nào?
Chính quyền địa phương ở xã là gì?
Căn cứ Điều 30 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về chính quyền địa phương ở xã như sau:
“Điều 30. Chính quyền địa phương ở xã
Chính quyền địa phương ở xã là cấp chính quyền địa phương gồm có Hội đồng nhân dân xã và Ủy ban nhân dân xã.”
Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân xã được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 32 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019) quy định về cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân xã như sau:
“Điều 32. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng nhân dân xã
1. Hội đồng nhân dân xã gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở xã bầu ra.
Việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân xã được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
a) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ hai nghìn dân trở xuống được bầu mười lăm đại biểu;
b) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có trên hai nghìn dân đến dưới ba nghìn dân được bầu mười chín đại biểu;
c) Xã miền núi, vùng cao và hải đảo có từ ba nghìn dân đến bốn nghìn dân được bầu hai mươi mốt đại biểu; có trên bốn nghìn dân thì cứ thêm một nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu;
d) Xã không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này có từ năm nghìn dân trở xuống được bầu hai mươi lăm đại biểu; có trên năm nghìn dân thì cứ thêm hai nghìn năm trăm dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá ba mươi đại biểu.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân xã gồm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, một Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân và các Ủy viên là Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã. Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã là đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách.
3. Hội đồng nhân dân xã thành lập Ban pháp chế, Ban kinh tế - xã hội. Ban của Hội đồng nhân dân xã gồm có Trưởng ban, một Phó Trưởng ban và các Ủy viên. Số lượng Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã do Hội đồng nhân dân xã quyết định. Trưởng ban, Phó Trưởng ban và các Ủy viên của các Ban của Hội đồng nhân dân xã hoạt động kiêm nhiệm.”
Hội đồng nhân dân xã
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã được pháp luật quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 33 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (được sửa đổi bởi khoản 11 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019) quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã như sau:
“Điều 33. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã
1. Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân xã.
2. Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn xã.
3. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân xã; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân xã.
4. Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm của xã trước khi trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách xã; điều chỉnh dự toán ngân sách xã trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách xã. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của xã trong phạm vi được phân quyền.
5. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
6. Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân xã bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này.
7. Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân xã và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân xã xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.
8. Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.”
Như vậy, Hội đồng nhân dân xã có nhiệm vụ và quyền hạn theo như quy định nêu trên. Theo đó, Hội đồng nhân dân xã có quyền bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã.
Từ khóa » Chủ Tịch Hội đồng Nhân Dân Xã Là Gì
-
Chủ Tịch Hội đồng Nhân Dân Là Gì? Vai Trò Và Quyền Hạn Của Chủ Tịch ...
-
Chủ Tịch Hội đồng Nhân Dân Là Gì ? Cơ Cấu Tổ Chức ... - Luật Minh Khuê
-
Chức Năng, Nhiệm Vụ, Quyền Hạn Của HĐND, UBND Huyện Trang ...
-
Chủ Tịch Hội đồng Nhân Dân Cấp Xã Có Phải Là đại Biểu Chuyên Trách ...
-
Hội đồng Nhân Dân – Wikipedia Tiếng Việt
-
Hội đồng Nhân Dân
-
Chủ Tịch Hội đồng Nhân Dân Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
[DOC] Tài Liệu Hỏi đáp Về HĐND
-
Chức Năng Nhiệm Vụ HĐND - Trang Chủ
-
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CHÍNH QUYỀN XÃ QUẢNG VINH
-
Chủ Tịch Ủy Ban Nhân Dân Xã Là Ai? Có Nhiệm Vụ, Quyền Hạn Gì?
-
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA ...
-
Xã, Phường, Thị Trấn. Cơ Cấu Tổ Chức Của Hội đồng Nhân Dân Tỉnh ...
-
Chức Năng Nhiệm Vụ Của HĐND Xã - UBND Tỉnh Bắc Ninh