HỘI HỌA TRỪU TƯỢNG Tiếng Anh Là Gì - Trong Tiếng Anh Dịch - Tr-ex
Có thể bạn quan tâm
HỘI HỌA TRỪU TƯỢNG Tiếng anh là gì - trong Tiếng anh Dịch Shội họa trừu tượng
abstract painting
bức tranh trừu tượnghội họa trừu tượnghội hoạ trừu tượng
{-}
Phong cách/chủ đề:
Of all the arts, abstract painting is the most difficult.Hội họa trừu tượng là sản phẩm của kẻ bất tài, được bán bởi kẻ bất lương cho kẻ hoàn toàn rối trí.
Abstract art is a product of the untalented, sold by the unprincipled, to the utterly bewildered.Tôi cũng đã nhận được chứng chỉ Hội họa trừu tượng khi học ở thành phố Salzburg, Áo.
I also received a diploma of Abstract Painting when I studied in Salzburg, Austria.Ngay cả với hội họa trừu tượng, trong khi từ chối biểu tượng luận truyền thống của nghệ thuật trình diễn thông lệ, chứa đựng một giá trị biểu tượng trong chất lượng thể hiện ở cảm hứng của khán giả.
Yet even abstract painting, while rejecting the traditional symbolism of conventional representational art, acquired a symbolic value in the quality of the response evoked in the viewer.Wassily Kandinsky, một trong những người tiên phong của hội họa trừu tượng, đã viết về sự phóng xạ trong những bản ghi tự truyện của ông trong năm 1901- 13.
Wassily Kandinsky, one of the pioneers of abstract painting, wrote about radioactivity in his autobiographical notes from 1901-13.Combinations with other parts of speechSử dụng với tính từấn tượng chung ấn tượng rất tốt Sử dụng với động từgây ấn tượngthế giới tưởng tượngấn tượng sai lầm người bạn tưởng tượngđối tượng nghiên cứu biểu tượng tùy chỉnh đối tượng ẩn hiện tượng xảy ra đối tượng thử nghiệm biểu tượng ứng dụng HơnSử dụng với danh từbiểu tượngđối tượngấn tượnghiện tượngbức tượngtrí tưởng tượngtượng đài khí tượnghướng đối tượngkhải tượngHơnBà bước vào Studio Nghệ thuật Trừu tượng của Marco Otero,nơi bà chuyển từ tượng hình sang hội họa trừu tượng, tìm thấy niềm đam mê thực sự của mình.
She entered the Abstract Art Studio ofMarco Otero where she transitioned from figurative to abstract painting, finding her true passion.Trong những năm 1960 và 1970 hội họa trừu tượng tiếp tục phát triển tại Mỹ thông qua các phong cách khác nhau.
During the 1960s and 1970s abstract painting continued to develop in America through varied styles.Suốt nhiều thế kỷ, văn hóa của nghệ thuật tạo hình đã cho chúng ta thấy sự chuyển hóa này, thực sự, là khởi điểm của sự trừu tượng hóa hình ảnh tự nhiên mà sang đến thời hiện đại,nó sẽ biểu hiện mình như là hội họa trừu tượng.
In the course of centuries, the culture of plastic art has taught us that this transformation is actually the beginning of the abstraction of natural vision,which in modern times manifests itself as Abstract art.Các nghệ sĩ nhưKooning cũng đã phát triển một phong cách hội họa trừu tượng mang tính kết hợp với hình ảnh tượng trưng, theo Bảo tàng Nghệ thuật Metropolitan.
Artists like Kooning also developed a gestural abstract painting style merged with iconic figurative images, according to the Metropolitan Museum of Art.Song, hội họa trừu tượng mới là dòng hội họa phủ nhận triệt để nhất đối tượng sao chép, và nhất là nó phủ nhận tất cả những hình tượng tồn tại trong thế giới tự nhiên( Kandinsky, Mondrian, Malevitch… 1910).
However, new abstract painting is the painting denies most thorough copy objects, and most deny it all images exist in the natural world( Kandinsky, Mondrian, Malevitch, etc. 1910).Có cả một kho tài liệu tham khảokhổng lồ về mối liên hệ giữa hội họa trừu tượng và âm nhạc phi giai điệu, và trên internet hiện nay có thể tìm thấy nhiều thư từ giữa Kandinsky và Schönberg.
An enormous literature now exists on the relationship between abstract painting and atonal music, and the extensive Kandinsky-Schoenberg correspondence can be found on the Internet.Cuối cùng hội họa trừu tượng ở Mỹ đã phát triển thành phong trào như Neo- Dada, phong cách Mảng mầu, Bưu họa trừu tượng, Op Art, hội họa hard- edge, Họi họa tối giản, Hội họa trên vải, Lyrical Abstraction, Neo- expressionism và sự tiếp nối của vhur nghĩa Biểu hiện Trừu tượng..
Eventually abstract painting in America evolved into movements such as Neo-Dada, Color Field painting, Post painterly abstraction, Op art, hard-edge painting, Minimal art, shaped canvas painting, Lyrical Abstraction, Neo-expressionism and the continuation of Abstract expressionism.Tôi bắt đầu học cách viết lộn ngược từtrong ra ngoài khi Roy giới thiệu cho tôi về hội họa trừu tượng… Với tôi điều đó cũng giống như nhảy vào không gian rộng lớn, và ban đầu không tìm thấy gì ở đó cả… Rồi dần dần ta thấy mình có thể bay lướt thoải mái lên nhiều tầng khác nhau cùng một lúc.”.
I began to write from the inside outwhen Roy de Maistre introduced me to abstract painting… As far as I was concerned it was like jumping into space, and finding nothing there at first… Then gradually one saw that it was possible to weave about freely on different levels at one and the same time.”.Francis Bacon( 28 tháng 10 năm 1909- 28 tháng 4 năm 1992) là một họa sĩ tượng hình người Anh sinh tại Ireland. Ông được biết đến với những bức tranh táo bạo, kỳcục, đầy cảm tính và thô sơ của mình.[ 1] Các hình khối hội họa trừu tượng của ông thường được cách ly trong thủy tinh hoặc trong các khối lồng thép hình học, đặt trên các mặt phẳng, các hình nền khó tả.
Francis Bacon(28 October 1909- 28 April 1992) was an Irish-born British figurative painter known for his bold, grotesque,emotionally charged and raw imagery.[1] His painterly abstracted figures are typically isolated in glass or steel geometrical cages, set against flat, nondescript backgrounds.Tuy nhiênvẫn có những đổi mới quan trọng khác trong hội họa trừu tượng đã diễn ra trong năm 1960 và năm 1970 được đặc trưng bởi bức tranh đơn sắc và vẽ tranh hard- edge lấy cảm hứng từ Reinhardt, Barnett Newman, Milton Resnick, và Ellsworth Kelly.
However still other important innovations in abstract painting took place during the 1960s and the 1970s characterized by monochrome painting and hard-edge painting inspired by Ad Reinhardt, Barnett Newman, Milton Resnick, and Ellsworth Kelly.Trong suốt những năm 1950 và 1960 hội họa trừu tượng ở Mỹ và châu Âu đã phát triển thành phong trào như bức tranh Color Field, hậu hộihọa trừu tượng, op art, hội họa hard- edge, nghệ thuật tối thiểu, tranh trên vải, Lyrical Abstraction, và tiếp tục của chủ nghĩa Biểu hiện trừu tượng..
During the 1950s and 1960s as abstract painting in America and Europe evolved into movements such as Color Field painting, post-painterly abstraction, op art, hard-edge painting, minimal art, shaped canvas painting, Lyrical Abstraction, and the continuation of Abstract expressionism.Vẫn là nhũng ngườitiên phong quan trọng khác của hội họa trừu tượng bao gồm các họa sĩ Thụy Điển Hilma af Klint, họa sĩ Czech František Kupka cũng như các họa sĩ Mỹ Stanton MacDonald- Wright và Morgan Russell người thành lập Synchromism, một phong trào nghệ thuật gần giống với Orphism vào năm 1912.
Still other important pioneers of abstract painting include the Swedish artist Hilma af Klint, Czech painter František Kupka as well as American artists Stanton MacDonald-Wright and Morgan Russell who, in 1912, founded Synchromism, an art movement that closely resembles Orphism.Vào cuối những năm 1960, họa sĩ chủ nghĩa biểu hiện trừu tượng Philip Guston giúp dẫn một quá trình chuyểnđổi từ chủ nghĩa biểu hiện trừu tượng sang tân chủ nghĩa biểu hiện trong hội họa, từ bỏ cái gọi là" trừu tượng thuần túy" của chủ nghĩa biểu hiện trừu tượng có lợi cho render hoạt hình nhiều hơn các biểu tượng cá nhân khác nhau và các đối tượng..
In the late 1960s the abstract expressionist painter Philip Guston helped tolead a transition from abstract expressionism to Neo-expressionism in painting, abandoning the so-called"pure abstraction" of abstract expressionism in favor of more cartoonish renderings of various personal symbols and objects.Tôi đang nghiên cứu sự khả thi và tiềm năng mà hội họa tượng trưng và trừu tượng gặp gỡ nhau- nếu như cả hai tồn tại cùng lúc”.
I am exploring the possibility and potential where representational painting and abstraction meet- if both can coexist in the same moment”.Tại thành phố New York vào giữa những năm 1950, Robert Rauschenberg và Jasper Johns tạo ra tác phẩm nghệ thuật màlúc đầu dường như là sự tiếp tục của hội họa biểu hiện trừu tượng.
In New York City during the mid-1950s Robert Rauschenberg and Jasper Johns created works ofart that at first seemed to be continuations of Abstract expressionist painting.Một số nghệ sĩ trích dẫn tài liệu tham khảo cho nghệ thuật quá khứ hayhiện tại, nhưng trong hội họa mảng màu nói chung thể hiện trừu tượng như một kết thúc trong chính nó.
Certain artists made references to past or present art,but in general color field painting presents abstraction as an end in itself.Những người có não phải phát triển trội hơn thường rất sáng tạo, sống thiên về tình cảm, thích khác biệt so với người khác, giải quyết các hoàncảnh khó khăn, đột xuất dễ dàng, thích tư duy trừu tượng, yêu thích nghệ thuật( âm nhạc, hội họa, nghệ thuật), nhưng hay giải quyết công việc bằng trực giác và thiếu logic.
Those with more dominant right brain development is often very creative, fond of emotional life, like different than others,solving difficult situations and extraordinary ease, like abstract thinking, love technology arts(music, painting, art), but or resolve work intuitively and lack of logic.U tượng trữtình có phần tương đồng với hội họa Mảng màu và chủ nghĩa biểu hiện trừu tượng, Trừu tượng trữ tình như được minh họa bởi tác phẩm Ronnie Landfield dành cho với William Blake năm 1968,( ở trên) đặc biệt là trong việc sử dụng phóng túng các màu- kết cấu và bề mặt.
Lyrical Abstraction shares similarities with color field painting and abstract expressionism, Lyrical Abstraction as exemplified by the 1968 Ronnie Landfield painting For William Blake,(above) especially in the freewheeling usage of paint- texture and surface.Trừu tượng hình học, nghệ thuật Op, shard- edge, phong cách Mảng màu và hội họa tối giản, là một số hướng dẫn liên quan đến nhau cho bức tranh trừu tượng tiên tiến cũng như một số phong trào mới khác.
Geometric abstraction, Op art, hard-edge painting, Color Field painting and minimal painting, were some interrelated directions for advanced abstract painting as well as some other new movements.Thương nhân Stephane Custot đến từ London,người đã bán bức họa trừu tượng của Chu Teh- Chun, cũng mang đến hội chợ bức“ Bust of a Man” trị giá 2,2 triệu USD của Picasso.
London dealer Stephane Custot, who sold the Chu Teh-Chun abstract, also brought a $2.2 million Picasso musketeer painting, 1969's"Bust of a Man.".Chủ nghĩa biểu hiện trừu tượng, hội họa hành động, và tranh Mảng màu( Color Field) tương đồng với các trường phái New York.
Abstract expressionism, Action painting, and Color Field painting are synonymous with the New York School.Kandinsky được xem là cha đẻ của nghệ thuật trừu tượng, ông sinh ra tại Nga và bắt đầu sự nghiệp hội họa của mình ở tuổi 30.
Kandinsky was a member of the law profession in Russia until he began painting at the age of 30.Vẽ trực tiếp, sử dụng bút pháp của các dòng, các tác động chải, vết, nhuộm màu, đổ, và văng bề ngoài giống với những hiệu ứng nhìnthấy trong chủ nghĩa biểu hiện trừu tượng và hội họa Mảng màu.
Direct drawing, calligraphic use of line, the effects of brushed, splattered, stained, squeegeed, poured, and splashed paint superficially resemble the effects seen in abstract expressionism andcolor field painting.Đến những năm 80, hội họa đã len lén quay trở lại, chủ yếu là nhờ những họa sĩ như Sigmar Polke, David Salle và Julian Schnabel bắt đầu đặt tái hiện đối lập với trừu tượng, mặc dù theo cách ngượng ngập và thường là có tính mỉa mai.
By the'80s painting was creeping back, largely because painters like Sigmar Polke, David Salle and Julian Schnabel started pitting representation against abstraction, albeit self-consciously and often ironically.Hiển thị thêm ví dụ
Kết quả: 29, Thời gian: 0.0282 ![]()
hội hướng đạohội illuminati

Tiếng việt-Tiếng anh
hội họa trừu tượng English عربى Български বাংলা Český Dansk Deutsch Ελληνικά Español Suomi Français עִברִית हिंदी Hrvatski Magyar Bahasa indonesia Italiano 日本語 Қазақ 한국어 മലയാളം मराठी Bahasa malay Nederlands Norsk Polski Português Română Русский Slovenský Slovenski Српски Svenska தமிழ் తెలుగు ไทย Tagalog Turkce Українська اردو 中文 Câu Bài tập Vần Công cụ tìm từ Conjugation Declension
Ví dụ về việc sử dụng Hội họa trừu tượng trong Tiếng việt và bản dịch của chúng sang Tiếng anh
- Colloquial
- Ecclesiastic
- Computer
Từng chữ dịch
hộidanh từsocietyassemblyassociationconferencecouncilhọadanh từhọapaintingdisasterpainterillustratortrừutính từabstracttượngdanh từstatueaudienceobjectsymbolphenomenon STừ đồng nghĩa của Hội họa trừu tượng
bức tranh trừu tượngTruy vấn từ điển hàng đầu
Tiếng việt - Tiếng anh
Most frequent Tiếng việt dictionary requests:1-2001k2k3k4k5k7k10k20k40k100k200k500k0m-3Từ khóa » Tranh Truu Tuong Tieng Anh La Gi
-
Tranh Trừu Tượng Tiếng Anh Là Gì
-
Trường Phái Trừu Tượng - Phép Tịnh Tiến Thành Tiếng Anh, Ví Dụ
-
Tranh Trừu Tượng Tiếng Anh Là Gì
-
Results For Tranh Trừu Tượng Translation From Vietnamese To English
-
Trường Phái Trừu Tượng – Nghệ Thuật Của Cảm Xúc Thuần Khiết Tại ...
-
"Trường Phái Trừu Tượng" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Tranh Trừu Tượng Tiếng Anh- Trang Tổng Hợp Tư Liệu Nghệ Thuật Sống
-
Nghệ Thuật Trừu Tượng – Wikipedia Tiếng Việt
-
Tranh Trừu Tượng Là Gì ? Cách Xem Tranh Trừu Tượng
-
Tranh Trừu Tượng Là Gì Và ý Nghĩa Nghệ Thuật Trừu Tượng Như Thế Nào?
-
Tranh Trừu Tượng Là Gì? Nghệ Thuật Cần Cái Nhìn Riêng để Thấu Hiểu
-
Nghệ Thuật Trừu Tượng - Wikiwand
-
Tranh Trừu Tượng Là Gì Và Tranh Trừu Tượng Có ý Nghĩa Gì?