Hỏi Tên Tiếng Nhật-Nhật Ngữ Daruma
Có thể bạn quan tâm
Hỏi tên tiếng Nhật – Xin chào các bạn, hẳn khi mới học tiếng Nhật, chúng ta sẽ được làm quen với những câu hỏi cơ bản nhất trong giao tiếp như tên gì, đến từ đâu, bao nhiêu tuổi,… Tuy nhiên trong những tình huống giao tiếp thực tế sẽ còn những câu hỏi mang tính chất văn nói khác nhau khiến chúng ta không biết phải trả lời thế nào. Vậy nên trong bài viết này, tiếng Nhật Daruma xin gửi đến bạn những cách hỏi tên tiếng Nhật, hỏi tuổi và cách giới thiệu bản thân trong kinh doanh nhé.
Cách hỏi tên tiếng Nhật
1。お名前は?– Đây là cách hỏi tên tiếng Nhật phổ biến nhất . Với 名前 nghĩa là tên, お đứng trước tên để thể hiện sự tôn trọng, は là trợ từ . Tuy nhiên khi nói, nếu lên giọng ở cuối câu thì vẫn có thể hiểu rằng đây là câu hỏi.
2.お名前はなんですか?- なんですか sẽ khiến cho cấu trúc hỏi tên tiếng Nhật trở nên đầy đủ hơn với câu hỏi bên trên.
3。(しつれいですが)お名前はなんとおっしゃいますか? – Đây là cách hỏi với tôn kính ngữ được thêm vào nhằm tăng sự tôn trọng với người nghe. Câu hỏi này bạn có thể dành cho người lớn tuổi hơn, cấp trên hoặc người không quen biết.
Với những câu hỏi này, bạn có thể trả lời theo cấu trúc:
1。私は + tên +です / と申します
2。わたしの名前は+ tên +です / と申します
Cả hai cấu trúc trên đều là cách trả lời đầy đủ ngữ pháp trong câu. Tuy nhiên trong văn nói thường ngày, chúng ta nên trả lời theo cấu trúc sau:
3。Tên +です / と申します – Trong đó, với と申します sẽ mang tính trang trọng hơn.
Cách hỏi tuổi trong tiếng nhật
1。~ なんさいですか。– Đây là cách hỏi được dùng phổ biến trong giao tiếp hàng ngày, có thể dùng để hỏi bạn bè, trẻ nhỏ.
2。~おいくつですか。– Cách hỏi này nghĩa cũng tương tự như なんさい tuy nhiên mang sắc thái lịch sự, kính cẩn hơn. Thường dùng khi hỏi tuổi cấp trên, hỏi về một người lạ khác, hỏi
*Nếu bạn hỏi tuổi của một người khác thì chỉ cần thêm tên hoặc đại từ nhân xưng về người đó vào phía trước để hỏi:
タカさん は おいくつですか。– Bạn Taka bao nhiêu tuổi
ミカサちゃん は おいくつですか。– Bé Mikasa bao nhiêu tuổi?
Với những câu hỏi trên, bạn có thể trả lời theo cấu trúc :
1。わたしは 。。。歳 (さい)です。― Đây là dạng trả lời đầy đủ
2。歳 (さい)です・歳 (さい)。― Đây là cách trả lời ngắn gọn, mang tính phổ biến hơn.
Với cách đọc tuổi thông thường, chúng ta sẽ thêm tuổi vào trước 歳 (さい). Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp đặc biệt dưới dây, mời bạn xem qua:
Ý Nghĩa | Cách viết | Ý Nghĩa | Cách viết |
1 tuổi | いっさい | 16 tuổi | じゅうろくさい |
2 tuổi | にさい | 17 tuổi | じゅうななさい |
3 tuổi | さんさい | 18 tuổi | じゅうはっさい |
4 tuổi | よんさい | 19 tuổi | じゅうきゅうさい |
5 tuổi | ごさい | 20 tuổi | はたち |
6 tuổi | ろくさい | 21 tuổi | にじゅういっさい |
7 tuổi | ななさい | 30 tuổi | さんじゅっさい |
8 tuổi | はっさい | 40 tuổi | よんじゅっさい |
9 tuổi | きゅうさい | 50 tuổi | ごじゅっさい |
10 tuổi | じゅっさい | 60 tuổi | ろくじゅっさい |
11 tuổi | じゅういっさい | 70 tuổi | ななじゅっさい |
12 tuổi | じゅうにさい | 80 tuổi | はちじゅっさい |
13 tuổi | じゅうさんさい | 90 tuổi | きゅじゅっさい |
14 tuổi | じゅうよんさい | 100 tuổi | ひゃくさい |
15 tuổi | じゅうごさい |
Giới thiệu bản thân trong kinh doanh
Khi là một người mới đi làm trong một doanh nghiệp Nhật Bản, việc đứng ra chào hỏi mọi người đôi khi sẽ khiến chúng ta thấy áp lực với sự phức tạp trong cách sử dụng kính ngữ. Tuy nhiên, đó là việc mà chúng ta buộc phải làm và dưới đây là những gợi ý dành cho bạn khi giới thiệu bản thân mình trong doanh nghiệp.
- Giới thiệu sơ lược về bản thân mình với cấu trúc tên, tuổi đã được học ở trên.
この 度 、 oo 部 へ へ 課 に 配属 と なり まし oo と 申し ま す 。
Nhân dịp tôi được chuyển về phòng…ban… tên tôi là….
- Bày tỏ lòng biết ơn vì đã chào đón mình
本日 は 、 私 ( 達 ) の ため に この よう な 素晴らしい 会 を 開い て いただき 、 まことに ありがとう ございます 。
Rất cảm ơn vì đã tổ chức một buổi tiệc chào đón như thế này vì tôi
この 度 は 、 この 会社 に 入社 さ せ て いただく こと が で き 、 私 自身 も 本当に 嬉しく 思っ て い ます
Tôi thật sự rất vui vì đã được gia nhập vào công ty
- Bày tỏ mục tiêu, khát khao của bản thân
私 にとって は 初めて の 職場 と なり ます ので 分から な いこと も 多く 皆さん に ご 迷惑 お 掛け する ことも 多々 ある かも しれ ませ ん 。
Đối với tôi vì đây là lần đầu tiên nên còn nhiều điều chưa biết, có lẽ sẽ làm phiền mọi người nhiều.
しかし 、 日 でも 早く 仕事 の こと 、 そして 職場 の こと を 理解 し 皆さん の お 役に立て る よう に なり たい と 願 て い ます 。
Nhưng tôi mong sẽ có thể mau chóng theo kịp tiến tình làm việc và trở nên có ích với mọi người .
- Cuối cùng là lời cảm ơn thành tâm nhất của bạn.
どうか 皆さま 、 ご 指導 の ほど 宜しく お願い 致し ます 。
Từ nay, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo của mọi người.
Vậy là chúng ta đã học qua bài giới thiệu bản thân trong môi trường công sở, và để có thể nâng cao trình độ cũng như ứng xử đa dạng hơn trong những tình huống khác nhau, mời quan xem qua những từ vựng hữu ích chủ đề tiếng Nhật thương mại và sách Tiếng Nhật thương mại.
Tiếng Nhật Daruma cảm ơn bạn đã đồng hành cùng chúng mình đến cuối bài học chủ đề hỏi tên tiếng Nhật hôm nay. Hãy để lại comment nếu còn điểm nào chưa hiểu hoặc có thắc mắc gì. Và hãy thường xuyên cập nhật website để theo dõi thêm nhiều nội dung bổ ích nữa nhé.
Từ khóa » Câu Hỏi Tên Trong Tiếng Nhật
-
Hỏi Tên Trong Tiếng Nhật - Nhà Sách Daruma
-
3+ Cách Hỏi Tên Trong Tiếng Nhật - Cách Hỏi Và Trả Lời
-
Bạn Tên Là Gì Tiếng Nhật Là Gì - Ngữ Pháp Tiếng Nhật
-
Cách Hỏi Tên Và địa Chỉ Trong Tiếng Nhật - Vnjpclub
-
Cách Hỏi Tên Và Trả Lời Tên Trong Tiếng Nhật - YouTube
-
Mẫu Câu Tiếng Nhật để Hỏi Về đối Phương Lịch Sự Và đúng Cách
-
Cách Hỏi Tên Công Ty Bằng Tiếng Nhật
-
Của Ai? Tiếng Nhật Là Gì?→だれのですか? Ý Nghĩa, Cách Dùng Của ...
-
Ngữ Pháp Tiếng Nhật Sơ Cấp 1 : Bài 1 ( Phần 2) Minna No Nihongo 1
-
Bật Mí 10 Cách Nói Về Tuổi Trong Tiếng Nhật Bạn Nên Học - .vn
-
Ở đâu/cái Nào/bên Nào/phía Nào?tiếng Nhật Là Gì?→どちらですか?Ý ...
-
Tên Bạn Là Gì Trong Tiếng Nhật