Hơi Thở Của Nước | Wiki Kimetsu No Yaiba Vietnam

Hơi thở của nước

Hơi thở của nước (水 (みず) の呼 (こ) 吸 (きゅう) , Mizu no kokyū?) là một trong năm Hơi thở được tạo ra từ Hơi thở của mặt trời. Loại hơi thở này được tạo ra bởi một trong những học sinh của Tsugikuni Yoriichi, những người mong muốn được học hơi thở của mặt trời nhưng do họ không có tài năng bẩm sinh như ông, thay vào đó họ đã được dạy để làm ra những hơi thở của chính họ để thay thế, tập trung vào những điểm mạnh và điểm yếu của mỗi người, từ đó tạo ra Hơi thở của nước.[1]

Hơi thở này là hơi thở phổ biến nhất trong hàng ngũ Kiếm sĩ Diệt Quỷ bởi vì đây là hơi thở dễ học nhất. Có rất nhiều người dạy loại hơi thở này từ Đội Diệt Quỷ, trong đó có ông Urokodaki Sakonji.[2] Thức thứ 11 của loại hơi thở này được tạo ra bởi Tomioka Giyu.

Mục lục

  • 1 Bảng quan hệ các loại hơi thở
  • 2 Các chiêu thức
  • 3 Người sử dụng
  • 4 Minh họa
  • 5 Tham khảo

Bảng quan hệ các loại hơi thở[]

   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
Mặt trời
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
Nước
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
Hoa
   
   
Rắn
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
   
Côn trùng

Các chiêu thức[]

Hơi thở này có 10 chiêu thức, với thức thứ 11 được tạo ra và sử dụng riêng bởi Tomioka Giyu.

  1. Thức thứ nhất: Thủy Diện Trảm (壱 (いち) ノ型 (かた) 水 (みな) 面 (も) 斬 (ぎ) り, Ichi no kata : Minamogiri?)[3] - Kiếm sĩ dùng lực tạo ra một nhát chém mạnh duy nhất.
  2. Thức thứ hai: Thủy Xa (弐 (に) ノ型 (かた) 水 (みず) 車 (ぐるま) , Ni no kata : Mizuguruma?)[4] - Kiếm sĩ sẽ nhảy lên và quay người theo chiều dọc trong không khí và tạo ra một đòn tấn công theo chuyển động hình tròn.
    • Thức thứ hai cải biên: Hoành Thủy Xa (弐 (に) ノ型 (かた) ・改 (かい) 横 (よこ) 水 (みず) 車 (ぐるま) , Ni no kata kai : Yoko mizuguruma?)[5] - Đây là một chiêu thức ngược lại với Thức thứ hai : Thủy Xa vì thức này dùng chiều quay ngang.
  3. Thức thứ ba: Lưu Lưu Vũ (参 (さん) ノ型 (かた) 流 (りゅう) 流 (りゅう) 舞 (まい) , San no kata : Ryūryū mai?)[6]- Kiếm sĩ chém một đòn giống chuyển động của sóng biển trên mặt nước vào đối phương.
  4. Thức thứ tư: Đả Triều (肆 (し) ノ型 (かた) 打 (うち) 潮 (しお) , Shi no kata : Uchishio?)[7]- Kiếm sĩ tạo ra các đòn chém liên tiếp và xoay mình như một dòng thuỷ triều mạnh mẽ.
  5. Thức thứ năm: Can Thiên Từ Vũ (伍 (ご) ノ型 (かた) 干 (かん) 天 (てん) の慈 (じ) 雨 (う) , Go no kata : Kanten no jiu?)[8]- "Một nhát chém nhân từ", dùng để giết đối phương mà không có bất cứ đau đớn nào. Thường chỉ dùng khi đối phương đầu hàng và chấp nhận cái chết.
  6. Thức thứ sáu: Niệp Oa (陸 (ろく) ノ型 (かた) ね (じれ) 渦 (うず) , Roku no kata : Nejire uzu?)[9] - Người sử dụng sẽ xoay người, tạo nên một xoáy nước sẽ cắt bất cứ thứ gì trong phạm vi của chúng. Nó có thể sử dụng trong những nơi khắc nghiệt, và nếu sử dụng dưới nước, xoáy nước sẽ trở nên lớn hơn và sẽ cuốn tất cả mọi thứ xung quanh nó và cắt chúng như bị cắt bởi một lưỡi gươm lớn vậy.
    • Niệp Oa: Lưu Lưu (ねじれ渦 (うず) ・流 (りゅう) 流 (りゅう) , Nejire Uzu - Ryūryū?)[10]- Đây là một sự kết hợp của Thức thứ ba : Lưu Lưu Vũ và Thức thứ sáu : Niệp Oa. Kiếm sĩ sẽ sử dụng sự chuyển động của đôi chân trong Lưu Lưu Vũ và sự xoay mình trong Niệp Oa để tạo ra một đòn tấn công quanh người và có thể chém nhiều góc độ xung quanh nó.
  7. Thức thứ bảy: Tích Ba Văn Đột (漆 (しち) ノ型 (かた) 雫 (しずく) 波 (は) 紋 (もん) 突 (づき) , Shichi no kata: Shizuku hamon tsuki?) - Một cú đâm nhanh và chính xác. Đây là chiêu thức nhanh nhất trong Hơi thở của nước.
    • Thức thứ bảy: Tích Ba Văn Đột - Khúc (漆 (しち) ノ型 (かた) 雫 (しずく) 波 (は) 紋 (もん) 突 (づき) ・曲 (きょく) , Shichi no kata: Shizuku hamon tsuki - kyoku?)[11]- Một đòn tấn công được điều chỉnh để đánh vào một vòng cung từ một góc giúp giảm thiểu tác động của một mục tiêu đang di chuyển.
  8. Thức thứ tám: Lang Hồ (捌 (はち) ノ型 (かた) 滝 (たき) 壷 (つぼ) , Hachi no kata: Takitsubo?)[12]- Kiếm sĩ sẽ cắt mục tiêu theo chiều dọc.
  9. Thức thứ chín: Thuỷ Lưu Phi Mạt (玖 (く) ノ型 (かた) 水 (すい) 流 (りゅう) 飛沫 (しぶき) , Ku no kata: Suiryū shibuki?)[13] - Tối thiểu hóa thời gian chạm đất và lực va chạm khi giáp đất, cho phép người sử dụng di chuyển không giới hạn. Rất hữu dụng khi chiến đấu ở nơi không có chỗ đứng vững chắc.
    • Thức thứ chín: Thuỷ Lưu Phi Mạt - Loạn (玖 (く) ノ型 (かた) 水 (すい) 流 (りゅう) 飛沫 (しぶき) ・乱 (らん) , Ku no kata: Suiryū shibuki - ran?)[14]
  10. Thức thứ mười: Sinh Sinh Lưu Chuyển (拾 (じゅう) ノ型 (かた) 生 (せい) 生 (せい) 流 (る) 転 (てん) , Jū no kata: Seisei ruten?)[15]- Một đòn tấn công uyển chuyển xoay mình như thân rồng, mỗi lần số vòng xoay tăng lên thì lực tấn công sẽ càng mạnh.
  11. Thức thứ mười một: Lặng (拾 (じゅう) 壱 (いち) ノ型 (かた) 凪 (なぎ) , Jū Ichi no Kata: Nagi?)[16] - Được nghiệm ra bởi Thuỷ Trụ đương nhiệm, Tomioka Giyu. Kiếm sĩ sẽ ngưng mọi hành động và trở về trạng thái phòng thủ hoàn toàn, làm chệch hướng các đòn tấn công và ngăn chặn chúng với tốc độ rất nhanh, khó nhìn bằng mắt thường. Tuy nhiên, với những đòn tấn công nhanh và liên tiếp thì hiệu quả của thức này sẽ bị giảm sút.

Người sử dụng[]

Người sử dụng
Urokodaki Sakonji Tomioka Giyu Murata
Urokodaki Sakonji (người huấn luyện kiếm sĩ) Tomioka Giyu Murata[2]
Sabito Makomo Kamado Tanjiro
Sabito Makomo Kamado Tanjiro

Minh họa[]

  • Anime
  • Manga
 
Minh họa
Tanjiro sử dụng Thức thứ nhất để giết Quỷ Tay Tanjiro sử dụng Thức thứ hai Tanjiro sử dụng Hoành Thuỷ Xa Tanjiro sử dụng Lưu Lưu Vũ
Thuỷ Diện Trảm Thuỷ Xa Hoành Thuỷ Xa Lưu Lưu Vũ
Tanjiro sử dụng Thức thứ tư Tanjiro sử dụng Can Thiên Từ Vũ Tanjiro sử dụng Niệp Oa Tanjiro sử dụng Niệp Oa - Lưu Lưu
Đả Triều Can Thiên Từ Vũ Niệp Oa Niệp Oa - Lưu Lưu (Kết hợp)
Tanjiro sử dụng Tích Ba Văn Đột - Khúc Tanjiro sử dụng Lang Hồ Tanjiro sử dụng Thuỷ Lưu Phi Mạt - Loạn Tanjiro sử dụng thức thứ mười
Tích Ba Văn Đột Lang Hồ Thuỷ Lưu Phi Mạt Sinh Sinh Lưu Chuyển
Giyu sử dụng Thức thứ mười một
Lặng
— Hơi thở của nước —
Thuỷ Diện TrảmThuỷ Diện TrảmThuỷ XaThuỷ XaHoành Thuỷ XaHoành Thuỷ XaLưu Lưu VũLưu Lưu VũĐả TriềuĐả TriềuCan Thiên Từ VũCan Thiên Từ VũNiệp Oa (Tanjiro)Niệp Oa (Tanjiro)Niệp Oa: Lưu LưuNiệp Oa: Lưu LưuTích Ba Văn Đột - KhúcTích Ba Văn Đột - KhúcLang HồLang HồThuỷ Lưu Phi Mạt - LoạnThuỷ Lưu Phi Mạt - Loạn Sinh Sinh Lưu ChuyểnSinh Sinh Lưu ChuyểnLặngLặng

Tham khảo[]

  1. Kimetsu no Yaiba Manga: Chương 178 (Trang 7).
  2. ↑ 2,0 2,1 Kimetsu no Yaiba Manga: Tập 17,Trang phụ.
  3. Kimetsu no Yaiba Manga: Chương 7 (Trang 21).
  4. Kimetsu no Yaiba Manga: Chương 6 (Trang 18).
  5. Kimetsu no Yaiba Manga: Chương 17 (Trang 19).
  6. Kimetsu no Yaiba Manga: Chương 16 (Trang 22).
  7. Kimetsu no Yaiba Manga: Chương 6 (Trang 13).
  8. Kimetsu no Yaiba Manga: Chương 31 (Trang 19).
  9. Kimetsu no Yaiba Manga: Chương 12 (Trang 11).
  10. Kimetsu no Yaiba Manga: Chương 17 (Trang 18).
  11. Kimetsu no Yaiba Manga: Chương 16 (Trang 10).
  12. Kimetsu no Yaiba Manga: Chương 10 (Trang 19).
  13. Kimetsu no Yaiba Manga: Chương 25 (Trang 11).
  14. Kimetsu no Yaiba Manga: Chương 25 (Trang 10).
  15. Kimetsu no Yaiba Manga: Chương 39 (Trang 12).
  16. Kimetsu no Yaiba Manga: Chương 42 (Trang 16).

Từ khóa » Thủy Trụ Meme