"Hôm Nay Bạn Thế Nào" Tiếng Anh Là Gì?

Mục Lục

  • 1 Các cách hỏi thăm khi giao tiếp bằng tiếng Anh
  • 2 Các cách trả lời cho câu hỏi “Hôm nay bạn thế nào” bằng tiếng Anh
  • 3 Đổi gió với những cách đáp lại trong tiếng Anh
    • 3.1 1. How was your day? (Ngày hôm nay của bạn thế nào?)
    • 3.2 2. Did you like the movie? (Bạn có thích bộ phim này không?)
    • 3.3 3. How was the party?(Bữa tiệc thế nào?)
    • 3.4 4. Can you give me a hand? (Giúp tớ một tay được không?)
    • 3.5 5. What have you been up to lately? / What have you been doing recently? (Dạo này cậu làm gì vậy?)
  • 4 Hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Anh trong thư
    • 4.1 Cách viết thư hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Anh
      • 4.1.1 1.1. Heading
      • 4.1.2 1.2. Inside address
      • 4.1.3 1.3. Body
      • 4.1.4 1.4. Complimentary close
    • 4.2 Mẫu thư hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Anh
      • 4.2.1 Bài viết mẫu 1
      • 4.2.2 Bài viết mẫu 2
      • 4.2.3 Bài viết mẫu 3

“How are you today?” Bạn sẽ trả lời như thế nào? Lúc nào cũng lặp lại từ “I’m fine – Thank you – And you?” sao? Đừng khiến cho câu trả lời trở nên nhàm chán như vậy, bạn nên biết rằng trong tiếng Anh có rất nhiều cách trả lời cho câu hỏi này, nếu bạn muốn mình chuyên nghiệp như người bản địa, hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi. Hôm nay, Công ty dịch thuật Miền Trung MIDtrans sẽ giới thiệu cho các bạn cách trả lời cho câu hỏi Hôm nay bạn thế nào tiếng Anh là gì? và Hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Anh trong thư chi tiết nhất.

hom-nay-ban-the-nao-tieng-anh-la-gi

Các cách hỏi thăm khi giao tiếp bằng tiếng Anh

Any news? – Có tin gì không? What’s news? – Có gì mới không? What’s the news? – Có tin gì mới không? What’s the latest? – Có tin gì mới nhất không? Still alive? – Vẫn sống bình thường chứ? Still alive and kicking? – Vẫn sống yên ổn chứ? Are you well? – Bạn có khỏe không? In good shape, are you? – Bạn khỏe mạnh chứ? Are you feeling alright today? – Hôm nay bạn khỏe chứ? Are you better now? – Bây giờ khá hơn rồi chứ? How was your weekend? – Cuối tuần của bạn thế nào? Did you have a good weekend? – Cuối tuần của bạn vui vẻ chứ? How are you? – Bạn sức khỏe thế nào? How have you been lately? – Dạo này (sức khỏe) anh thế nào? hom-nay-ban-the-nao-tieng-anh-la-gi How are you feeling? – Bạn sức khỏe thế nào? How are you going? – Bạn thế nào rồi? How are you keeping? – Bạn có khỏe không/ Bạn sức khỏe thế nào? How are you getting on? – Bạn vẫn đâu vào đấy chứ? How are you getting along? – Bạn vẫn đâu vào đấy chứ? How’s it going? – Mọi chuyện với anh thế nào? How’s your family? – Gia đình của bạn thế nào? How’s life? – Cuộc sống của bạn thế nào? How’s life treating you? – Cuộc sống của bạn vẫn bình thường chứ? How are things? – Mọi việc thế nào rồi? How are things with you? – Công việc của bạn thế nào rồi? How are things going with you? – Công việc của bạn thế nào rồi? How goes it? – Làm ăn thế nào? How goes it with you? – Dạo này làm ăn thế nào? What are you up to nowadays? – Dạo này bạn có dự định gì không? What are you up to these days? – Hiện giờ có dự định gì không? I trust you’re keeping well? – Chắc là bạn vẫn khỏe? I hope you are well. – Hi vọng bạn vẫn khỏe. I hope all goes well with you. – Hy vọng mọi chuyện vẫn suôn sẻ. hom-nay-ban-the-nao-tieng-anh-la-gi

Các cách trả lời cho câu hỏi “Hôm nay bạn thế nào” bằng tiếng Anh

Well, thanks. – Khỏe, cảm ơn. Pretty well, thanks. – Cũng khỏe, cảm ơn. Fine, thanks. – Khỏe, cảm ơn. Good, thanks. – Tốt, cảm ơn. OK, thanks. – Cũng khá, cảm ơn. Still alive. – Bình thường. Still alive and kicking. – Thường thường. Full of beans. – Tràn trề sinh lực. First rate. – Quá khỏe In the best of health. – Cực khỏe. Couldn’t be better. – Không thể khỏe hơn. I’ve never felt better. – Khỏe hơn bao giờ hết. hom-nay-ban-the-nao-tieng-anh-la-gi Not complaining. – Không có gì than phiền cả. No complaints! – Không có gì phải than phiền cả. Can’t complain! – Không thể than phiền. Mustn’t complain! – Không phải than phiền. So so. – Bình thường. Not bad. – Không tồi. Not so bad. – Không tồi lắm. Not too bad. – Không quá tồi. Rotten. – Hết hơi. Couldn’t be worse. – Không thể tồi hơn. Everything’s terrible. – Mọi thứ đều kinh khủng. Everything as usual. – Mọi thứ đều bình thường. Nothing new. – Chẳng có gì mới. Much the same as usual. – Cũng như mọi khi. hom-nay-ban-the-nao-tieng-anh-la-gi Thanks for caring, mate. Glad to be here with you. – Cảm ơn an bạn quan tâm. Thật vui vì được gặp anh ở đây. (Thân mật) Better than yesterday, but not as good as I will be tomorrow. – Tốt hơn hôm qua nhưng không bằng ngày mai. Under construction. – Đang ‘thi công’. Ready for you to make a goofy face/ make me laugh. – Đang đợi bạn làm mặt ngốc nghếch/ Đang đợi bạn làm cho tôi cười.

Đổi gió với những cách đáp lại trong tiếng Anh

1. How was your day? (Ngày hôm nay của bạn thế nào?)

– Really good! (Tốt lắm) – Pretty uneventful. (Chẳng có gì đặc biệt.) – Very productive. (Làm việc khá tốt.) – Super busy. (Cực kì bận rộn.) – A total nightmare. (Thực sự rất tệ.)  hom-nay-ban-the-nao-tieng-anh-la-gi

2. Did you like the movie? (Bạn có thích bộ phim này không?)

– It was fantastic. (Phim rất hay.) – It was terrible. (Phim tệ lắm.) – It wasn’t bad. (Cũng không đến nỗi nào.) – It’s one of the best I’ve ever seen. (Nó là một trong số những phim hay nhất mình từng xem.) – No, I didn’t think it lived up to the hype. (Không, chẳng hay như mình tưởng.)  hom-nay-ban-the-nao-tieng-anh-la-gi

3. How was the party?(Bữa tiệc thế nào?)

– Crazy – It was absolute packed. (Loạn lắm, đông người kinh khủng.) – It was a good time. (Đó là một bữa tiệc vui vẻ.) – Small, but fun. (Nhỏ, nhưng vui lắm.) – There was hardly anybody there. (Cứ như chẳng có ai tới luôn.) – Boring – I couldn’t wait to get outta there. (Chán lắm, chỉ mong tới lúc về thôi.)  hom-nay-ban-the-nao-tieng-anh-la-gi

4. Can you give me a hand? (Giúp tớ một tay được không?)

– Of course! (Tất nhiên rồi!) – I’d be glad to. (Mình rất vui được giúp cậu.) – Will it take long? (Có lâu không?) – Sure, just a second. (Chắc rồi, đợi mình chút.) – Sorry, I’m a bit busy at the moment. (Xin lỗi, giờ mình bận chút việc rồi.)  hom-nay-ban-the-nao-tieng-anh-la-gi

5. What have you been up to lately? / What have you been doing recently? (Dạo này cậu làm gì vậy?)

– I’ve been working a lot. (Mình cày như trâu vậy.) – Mostly studying. (Hầu hết dành thời gian cho việc học thôi à.) – I’ve been taking it easy. (Cứ tàn tàn vậy thôi, chẳng làm gì cả.) – Planning my summer vacation. (Lên kế hoạch cho kì nghỉ hè.) – Nothing much. (Chẳng có gì nhiều cả.) hom-nay-ban-the-nao-tieng-anh-la-gi

Hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Anh trong thư

Cách viết thư hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Anh

1.1. Heading

Heading hay còn gọi là tiêu đề. Phần này sẽ là tên của bức thư mà bạn muốn gửi. Viết về chủ đề nào thì tên tiêu đề theo chủ đề đó.

hom-nay-ban-the-nao-tieng-anh-la-gi

1.2. Inside address

– Thông tin người viết: Địa chỉ, điện thoại, fax hay địa chỉ hòm thư (e-mail) được đặt đầu thư, ở chính giữa hoặc bên phải bức thư. Tránh dùng tên riêng của bạn trừ khi đây là thư từ cá nhân vì khi viết thư giao dịch, người viết thường dùng tên công ty.

– Ngày tháng: Trong tiếng Anh bạn nên chú ý khi viết ngày tháng. Người Anh sẽ viết ngày trước tháng sau (04/ 02/ 2000) còn người Mỹ lại viết tháng trước ngày sau (02/ 04/ 2000). Để tránh hiểu nhầm bạn nên viết đầy đủ thứ ngày tháng năm như: 4 February 2000 hoặc February 2nd, 2000). Cách viết này không chỉ tránh nhầm lẫn mà còn lịch sự hơn cách chỉ dùng số.

– Tên và địa chỉ người nhận: Cách trình bày tên, chức danh, tên công ty, và địa chỉ giao dịch của đối tác (người nhận) giống như cách bạn trình bầy tên công ty của bạn và các thông tin liên quan ở đầu thư. Chỉ có một điểm khác là những thông tin về người nhận được đặt ở bên trái thư hay vì bên phải hay chính giữa.

– Cách xưng hô đầu thư: Ví dụ: Dear Mr. Smith, Dear Mrs. Smith, Dear Miss Smith, Dear Ms. Smith, Dear Sir, Dear Madam, Dear Sirs, Dear Gentlemen

hom-nay-ban-the-nao-tieng-anh-la-gi

1.3. Body

– Phần thân của bức thư được trình bày thành khối với những đoạn văn mạch lạc, rõ ràng trình bày thông tin mà bạn muốn chuyển tới người đọc. Đầu dòng sẽ bắt đầu từ lề trái, không thụt vào như cách viết thư trước đây.

– Đây là phần nội dung chính, nói chi tiết theo chủ đề mà bạn viết.

hom-nay-ban-the-nao-tieng-anh-la-gi

1.4. Complimentary close

– Phần cuối thư nếu giao dịch với những người bạn không quen, người Anh thường dùng những cụm như: Yours sincerely, Yours faithfully, Yours truly.

– Kèm thêm chữ ký và họ tên đầy đủ của người viết.

-Trong trường hợp có tài liệu gửi kèm theo thư, bạn có thể viết cuối thư ghi chú về số lượng tài liệu gửi kèm. Ví dụ: Enc: 2..

hom-nay-ban-the-nao-tieng-anh-la-gi

Mẫu thư hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Anh

Bài viết mẫu 1

Tiếng Anh 

Hanoi Day Month Year …

Dear Uncle Hai!

It has been almost a month since he returned to his hometown to visit his family. I take advantage of some free time to write letters to visit you and my family.

Uncle Hai is still fine, right? How are the grandparents these days? Grandmother’s headache has not helped? I remember to remind the grandparents to take all their medicine and exercise. How are your children and grandchildren? How is studying?

My family is still healthy, my business is still stable. My mother goes to work every day, at night to make more clothes for processing, and my father still works all day. My sisters and I try to study well, get a lot of 10 points to not disappoint everyone. My brother gave up his giddy nature and now he is very eager to learn.

Uncle Hai! I arrived quickly in the summer to be able to go home with my family to meet my grandparents, aunts and children.

The letter is long, at the end of the letter I would like to wish my grandparents and uncles healthy, you will take good care of them! When you receive a small letter, ask him to let me know.

Your nephew.

hoi-tham-suc-khoe-bang-tieng-anh-trong-thu-y-nghia

Tiếng Việt

Hà Nội, ngày… tháng… năm …

Chú Hai kính mến!

Đã gần một tháng trôi qua kể từ khi cháu về quê thăm gia đình mình. Cháu tranh thủ chút thời gian rảnh rỗi để viết thư thăm chú và cả gia đình mình.

Chú Hai vẫn khỏe đúng không? Ông bà dạo này thế nào rồi? Bệnh nhức đầu của bà nội đã đỡ chưa? Chú nhớ nhắc ông bà uống thuốc đầy đủ và tập thể dục nữa. Các cháu con chú vẫn khỏe chứ? Học hành thế nào rồi?

Gia đình cháu vẫn khỏe, công việc làm ăn vẫn ổn định. Mẹ cháu ngày đi làm, tối tranh thủ may thêm quần áo gia công, còn ba cháu vẫn đi làm cả ngày. Chị em cháu cố gắng học thật giỏi, đạt nhiều điểm 10 để không phụ lòng mọi người. Em cháu đã bỏ cái tính ham chơi và hiện nay em cháu rất ham học.

Chú Hai ơi! Cháu tới hè thật nhanh để được cùng gia đình về quê gặp mặt với ông bà, cô chú và các em.

Thư đã dài rồi, cuối thư cháu kính chúc ông bà, cô chú mạnh khỏe, các em chăm ngoan! Khi nhận được thư nhỏ hỏi ông cho cháu biết nhé.

Cháu của chú.

hoi-tham-suc-khoe-bang-tieng-anh-trong-thu-y-nghia

Bài viết mẫu 2

Tiếng Anh  Dear Anna, I’m Jiji, your classmate. Few days ago, I found that you didn’t go to school. I asked our teacher and I have heard that you’re feeling sick. Are you ok?. Do you have a fever ?. Are you better now ?. Can you eat anything ?. The days when you didn’t go to school, I was very sad because I have no one to help me do difficult Math exercises and play with me on the break time. I miss you. Take a rest and take enough medicine. I hope you feel better soon to go to school. See you soon, Jiji. hoi-tham-suc-khoe-bang-tieng-anh-trong-thu-y-nghia Tiếng Việt Anna thân mến, Tớ là Jiji, bạn cùng lớp với cậu này. Vài ngày trước, tớ không thấy cậu tới trường. Tớ đã hỏi cô giáo và tớ được nghe nói cậu đang bị ốm. Cậu ổn chứ ? Cậu bị sốt à ? Bây giờ cậu đã thấy tốt lên chưa ? Cậu có ăn được gì không ?. Những ngày cậu không đi học, tớ đã rất buồn bởi vì tớ không có ai giúp làm những bài toán khó và chơi với tớ vào giờ ra chơi. Tớ rất nhớ cậu. Hãy nghỉ ngơi, uống đủ thuốc nhé. Tớ hi vọng cậu sớm khỏi bệnh để có thể trở lại trường. Hi vọng sớm gặp cậu, Jiji. hoi-tham-suc-khoe-bang-tieng-anh-trong-thu-y-nghia

Bài viết mẫu 3

Tiếng Anh  Dear Mister Johnson, I am Elly , the daughter of Mrs. Mark. Together in my mother’s behalf, we wish the best to you and your family. Our family sincerely thanking you and your wife, as well as all of your family members who have been very kind and helpful to our mother during the days when my mother was ill. Today, I write this letter to want to know : How have you been ?. How have you been lately? I hope that you are keeping well. My mother is feeling better each day. We are looking forward if there is a chance for you to come visiting us at our home. I wish you and your family constant good health. See you soon Sincerely yours, Elly. hoi-tham-suc-khoe-bang-tieng-anh-trong-thu

Tiếng Việt

Gửi bác Johnson,

Cháu tên là Elly, con gái của bà Mark.

Cùng thay mặt cho mẹ cháu, chúng cháu hi vọng mọi điều tốt đẹp sẽ đến với bác và gia đình.

Gia đình chúng cháu chân thành cảm ơn bác và bác gái cũng như toàn thể thành viên trong gia đình đã rất tốt bụng và giúp đỡ mẹ cháu trong những ngày mẹ cháu lâm bệnh.

Hôm nay, cháu viết bức thư này muốn gửi lời hỏi thăm tới bác : Bác dạo này thế nào ? Bác có khỏe không ạ ?

Cháu hi vọng là bác vẫn khỏe. Mẹ cháu thì đang dần cảm thấy tốt lên mỗi ngày.

Chúng cháu mong rằng nếu có cơ hội, bác sẽ dành thời gian tới thăm ngôi nhà của chúng cháu.

Cháu chúc bác và gia đình luôn dồi dào sức khỏe.

Hi vọng sớm được gặp bác,

Kính thư,

Elly.

hoi-tham-suc-khoe-bang-tieng-anh-trong-thu

Trong trường hợp bạn còn gặp khó khăn khi có nhu cầu dịch thuật các loại tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng Anh xin vui lòng liên hệ với Hotline của chúng tôi, Các chuyên gia ngôn ngữ của chúng tôi sẵn sàng phục vụ bạn.

#Hôm nay bạn thế nào tiếng Anh là gì; #Hôm nay bạn cảm thấy thế nào tiếng Anh; #How are you today tiếng Việt là gì; #Tình hình như thế nào rồi tiếng Anh; #Hỏi thăm sức khỏe bằng tiếng Anh trong thư; #Bạn có khỏe không tiếng Anh là gì; #How are you today Tiếng việt la gì; #Hỏi thăm tiếng Anh là gì

 

Từ khóa » Bạn Có ổn Không Tiếng Anh