Honda CR-V 2022: Giá Xe Lăn Bánh & đánh Giá Thông Số
Có thể bạn quan tâm
Sang thế hệ mới, Honda CR-V 2024 được đánh giá lột xác toàn diện, song giá bán xe cũng tăng đáng kể.
Bước sang thế hệ thứ 6, Honda CR-V 2024 All New với nhiều thay đổi hoàn toàn mới. Kiểu dáng trẻ trung hơn, trang bị và vận hành đáng chú ý. Đặc biệt là sự xuất hiện thêm tùy chọn bản hybrid, mẫu xe đầu tiên mà hãng phân phối. Tuy vậy bên cạnh nhiều điểm sáng giá, CR-V lại vướng phải nhiều tranh cãi với mức giá khiến nhiều người “ngỡ ngàng”.
Xem thêm:
- Bảng giá xe oto Honda & ưu đãi mới nhất
- Top xe SUV 7 chỗ giá rẻ
Giá xe Honda CR-V 2024 niêm yết & lăn bánh tháng 10/2024
Honda CR-V 2024 được lắp ráp trong nước với 3 phiên bản: G, L , L AWD. Ngoài ra, Honda CR-V còn có thêm một phiên bản Hybrid được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan là e:HEV RS.
Giá xe Honda CR-V 2024 dao động từ 1.009.000.000 VNĐ đến 1.310.000.000 VNĐ. Dưới đây là bảng giá chi tiết tham khảo cho từng phiên bản (10/2024).
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản CR-V | Giá niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh Hà Tĩnh | Lăn bánh tỉnh |
G | 1.029.000.000 VNĐ | 1.113.000.000 VNĐ | 1.102.000.000 VNĐ | 1.088.000.000 VNĐ | 1.083.000.000 VNĐ |
L | 1.176.000.000 VNĐ | 1.162.000.000 VNĐ | 1.157.000.000 VNĐ | 1.289.000.000 VNĐ | 1.278.000.000 VNĐ |
L AWD | 1.250.000.000 VNĐ | 1.347.000.000 VNĐ | 1.334.000.000 VNĐ | 1.322.000.000 VNĐ | 1.315.000.000 VNĐ |
e:HEV RS | 1.259.000.000 VNĐ | 1.356.000.000 VNĐ | 1.344.000.000 VNĐ | 1.331.000.000 VNĐ | 1.325.000.000 VNĐ |
Giá xe Honda CR-V so với các đối thủ cùng phân khúc
- Toyota Corolla Cross giá từ 820.000.000 VNĐ
- Mitsubishi Outlander giá từ 825.000.000 VNĐ
Điểm nổi bật Honda CR-V 2024
- Cải thiện cảm giác thoải mái cho hàng ghế hành khách thứ hai nhờ tăng kích thước chiều dài
- Sử dụng hệ thống đèn chiếu sáng thông minh an toàn cho xe đối diện
- Trang bị màn hình HUD kính lái tiện nghi
Ưu nhược điểm Honda CR-V 2024
Ưu điểm
- Phiên bản Honda CR-V nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan
- Thiết kế thanh lịch, đẹp mắt
- Nội thất rộng rãi
- Động cơ mạnh mẽ, bứt tốc
- Trang bị an toàn hàng đầu phân khúc
- Giá trị bán lại cao
Nhược điểm
- Giá bán cao
- Mâm xe hơi nhỏ
Thông số kỹ thuật Honda CR-V 2024
Honda CR-V 2024 có 2 tùy chọn động cơ bao gồm máy xăng 1.5L Turbo và e:HEV 2.0 hybrid.
- Đối với bản máy xăng 1.5L tăng áp cho công suất tối đa 140 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 240 Nm tại 1.700 – 5.000 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số CVT, hai bản G và L dẫn động FWD. Bản L AWD dẫn động 4 bánh.
- Đối với bản 2.0 Hybrid i-MMD bao gồm động cơ đốt trong dung tích 2.0L, công suất 146 mã lực tại 6.100 vòng/phút và 183 Nm mô-men xoắn kết hợp mô-tơ công suất 181 mã lực tại 4.500 vòng/phút và 350Nm mô-men xoắn. Khi kết hợp cả hai cho tổng công suất 204 mã lực và mô-men xoắn cực đại 350Nm. Hộp số sử dụng loại hộp số e-CVT, dẫn động FWD.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật CR-V | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Động cơ | 1.5L DOHC VTEC TURBO 4 xi lanh 16 van | DOHC 4 xi lanh 2.0L | ||
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 140/6.000 | 140/6.000 | 140/6.000 | Động cơ: 109 (146 HP)/6.100 rpm Mô-tơ: 135 (181 HP)/4.500 rpm Kết hợp: 152 (204 HP) |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/1.700 – 5.000 | 240/1.700 – 5.000 | 240/1.700 – 5.000 | Động cơ: 183/4.500 Mô-tơ: 350/0-2.000 |
Hộp số | CVT | CVT | CVT | E-CVT |
Dẫn động | FWD | FWD | AWD | FWD |
Trợ lực lái điện | Có | Có | Có | Có |
Chế độ lái | Normal/ECON | Normal/ECON | Normal/ECON | Sport/Normal/ECON |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Liên kết đa điểm | |||
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa | |||
Dung tích bình xăng (lít) | 57 | 57 | 57 | 57 |
Đánh giá ngoại thất Honda CR-V 2024
Bước sang thế hệ mới, Honda CR-V 2024 gần như lột xác hoàn toàn khỏi lối tạo hình có phần hơi “đứng tuổi”. Mẫu xe chuyển mình sang diện mạo thanh lịch, hiện đại hơn. Các khu vực không còn cắt xẻ nhiều mà thay vào đó được tinh giản bằng những khối liền mạch gãy gọn.
Kích thước và trọng lượng
Honda CR-V 2024 All New có kích thước tổng thể lần lượt là 4.691 x 1.866 x 1.681 mm. Chiều dài cơ sở đạt 2.701 mm. Cùng khoảng sáng gầm 198 mm.
So với thế hệ trước, CR-V 2024 nhỉnh hơn cả về chiều dài x rộng x cao với các thông số 68 x 11 x 10 mm. Chiều dài cơ sở cũng tăng thêm 40 mm. Sự tinh chỉnh về kích thước giúp xe tăng thêm diện tích để chân cho các hàng ghế sau.
Nhìn sang các đối thủ, CR-V lợi thế hơn Honda HR-V (4.385 x 1.790 x 1.590 mm), Toyota Corolla Cross (4.460 x 1.825 x 1.620 mm) ở mọi thông số, gọn gàng hơn Mitsubishi Outlander (4.695 x 1.810 x 1.710 mm).
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước và trọng lượng CR-V | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.691 x 1.866 x 1.681 | 4.691 x 1.866 x 1.681 | 4.691 x 1.866 x 1.691 | 4.691 x 1.866 x 1.681 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.701 | |||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 198 | 198 | 208 | 198 |
Bán kính vòng quay (m) | 5,5 | |||
Khối lượng bản thân (kg) | 1.653 | 1.661 | 1.747 | 1.756 |
Khối lượng toàn tải (kg) | 2.350 |
Đầu xe
Đầu xe Honda CR-V được tạo hình với nhiều chi tiết ấn tượng. Nổi bật nhất là bộ lưới tản nhiệt hình lục giác, bên trong xếp lớp cách điệu, đường viền sơn đen hầm hố.
Cụm đèn trước
Cụm đèn trước trên Honda CR-V thiết kế thanh mảnh, cắt gọt sắc sảo. Xe trang bị hệ thống đèn LED, cùng các tính năng điều chỉnh góc chiếu, tự động bật/tắt theo cảm biến và theo thời gian. Riêng với bản hybrid đặc biệt hơn khi sở hữu hệ thống đèn chiếu sáng thông minh thích ứng ADB cho phép phân chia vùng sáng, không gây chói mắt cho xe đối diện.
Đèn sương mù LED hình tròn đặt sâu trong hốc khe gió hình chữ L. Cản trước Honda CR-V đầy cứng cáp, hốc gió trung tâm dạng lưới tổ ong mở rộng.
Thân xe
Sự đổi mới trong thiết kế của Honda CR-V còn được thể hiện ở phần thân xe. Nhờ gia tăng về kích thước giúp CR-V cân đối và bề thế hơn, đi cùng là các đường gân dập nổi thẳng tắp.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu chuyển từ trụ A xuống phần thân xe giúp hạn chế điểm mù. Gương trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập/mở tự động, đèn báo rẽ LED. Tay nắm cửa cùng màu thân xe có hỗ trợ đóng/mở bằng cảm biến, cánh cửa cho phép mở 90 độ.
Mâm và lốp xe
Nâng đỡ toàn bộ thân xe là dàn mâm hợp kim 5 chấu kép 18 inch kết hợp bộ lốp 235/60R18. Kích thước bộ la zăng của Honda CR-V nhận về nhiều tranh cãi khi có phần không hài hòa với thân hình đồ sộ phía trên. Song cũng nhiều ý kiến cho rằng mâm xe nhỏ sẽ giúp dễ dàng di chuyển hơn.
Đuôi xe
Đuôi xe Honda CR-V không có nhiều sự đổi mới so với bản cũ. Cụm đèn hậu kiểu dáng điệu đà. Vị trí gắn biển số được làm nhô cao hơn trước. Cản sau ốp nhựa đen to bản. Cụm ống xả hình thang mạ kim loại gia tăng nét trẻ trung.
Màu xe
Honda CR-V có 7 màu: xanh, đỏ, trắng, kem, nâu, xám, đen.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất CR-V | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Đèn trước | LED | LED | LED | LED |
Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | Có | Có | Có |
Đèn tự động bật/tắt theo thời gian | Có | Có | Có | Có |
Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Có | Có | Có | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED | LED |
Đèn rẽ phía trước | Đèn LED chạy đuổi | |||
Đèn vào cua chủ động (ACL) | Không | Không | Không | Có |
Đèn sương mù trước | Không | LED | LED | LED |
Đèn sương mù sau | Không | Không | Không | Có |
Đèn sau | LED | LED | LED | LED |
Đèn phanh treo cao | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập/mở tự động Đèn báo rẽ LED | |||
Thanh giá nóc xe | Không | Không | Không | Có |
Mâm | 18 inch | 18 inch | 18 inch | 18 inch |
Đánh giá nội thất Honda CR-V 2024
Khoang nội thất của Honda CR-V 2024 sử dụng ngôn ngữ thiết kế tương tự như các đàn anh Honda Civic hay HR-V thế hệ mới. Chất liệu bên trong được ốp nhựa, kết hợp cùng nhiều chi tiết da và kim loại mang đến tổng thể xe thêm nét hiện đại, phóng khoáng hơn.
Khu vực lái
Khu vực lái trên Honda HR-V mang phong cách vừa hiện đại, vừa sang trọng. Vô lăng của CR-V dạng 3 chấu, bọc da may chỉ đỏ nổi bật. Trên vô lăng là các nút bấm điều khiển chức năng. Phía sau là lẫy chuyển số.
Cụm đồng hồ kỹ thuật số trên 2 bản cao cấp dạng LCD kích thước 10.2 inch tích hợp màn hình HUD cho phép hiển thị đầy đủ thông tin vận hành. Riêng bản G và L sử dụng màn TFT 7 inch.
Khu vực trung tâm là bệ cần số được thiết kế liền mạch. Cả 4 phiên bản đều được trang bị các tính năng hiện đại như phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, khởi động từ xa. Đối với 2 bản cao cấp còn có thêm thẻ khóa từ thông minh đề cao sự tiện dụng.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Honda CR-V có cấu hình 7 chỗ (dạng 5+2) đối với 3 phiên bản động cơ xăng. Trong khi đó phiên bản hybrid chỉ có 5 chỗ, đề cao tính thể thao. Nhờ lợi thế kích thước gia tăng nên không gian trong xe Honda CR-V vô cùng rộng rãi. Hệ thống ghế được bọc da cao cấp.
Hàng ghế trước thiết kế ôm lấy thân người. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng và nhớ vị trí, ghế phụ chỉnh điện 4 hướng.
Thay vì chật chội như trước đây, hàng ghế thứ 2 và thứ 3 của Honda CR-V thế hệ mới được đánh giá khá tốt. Khu vực để chân thoải mái, khoảng trần xe thoáng giúp cho các hành khách ngồi phía sau dễ chịu hơn. Cả hai hàng ghế đều có cửa gió điều hòa riêng.
Khoang hành lý trên Honda CR-V không quá rộng rãi. Nếu cần để nhiều đồ, người dùng có thể gập phẳng các hàng ghế trên theo lệ 50:50.
Tiện nghi
Về tiện nghi trên Honda CR-V nổi bật nhất là màn hình giải trí 9 inch dành cho 3 phiên bản cao và 7 inch với bản G. Hệ thống Honda CONNECT là trang bị tiêu chuẩn giúp người dùng có thể kết nối và theo dõi xe ở bất kỳ đâu. Về âm thanh, 3 bản động cơ xăng hệ thống 8 loa, bản hybrid 12 loa BOSE. Xe được hỗ trợ kết nối Android Auto, Apple Carplay.
Tất cả các bản trên Honda CR-V đều sử dụng điều hòa tự động 2 vùng độc lập và có cửa gió cho hàng ghế sau. Một số tiện ích khác có thể kể đến như sạc không dây, cửa sổ trời Panorama, đèn trang trí nội thất…
Xe còn hỗ trợ đầy đủ các tính năng như bản đồ định vị tích hợp, chế độ đàm thoại rảnh tay, kết nối USB/AM/FM/Bluetooth, cổng sạc USB và type C…
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất CR-V | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Vô lăng | Urethane Chỉnh 4 hướng | Da Chỉnh 4 hướng | Da Chỉnh 4 hướng | Da Chỉnh 4 hướng |
Lẫy chuyển số | Có | Có | Có | Không |
Lẫy giảm tốc | Không | Không | Không | Có |
Màn hình đa thông tin | 7 inch | 7 inch | 10,2 inch | 10,2 inch |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Thẻ khóa từ thông minh | Không | Không | Có | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có | Có |
Auto Hold | Có | Có | Có | Có |
Ghế | Da | Da | Da | Da |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng Nhớ 2 vị trí | Chỉnh điện 8 hướng Nhớ 2 vị trí | Chỉnh điện 8 hướng Nhớ 2 vị trí | Chỉnh điện 8 hướng Nhớ 2 vị trí |
Ghế phụ | Chỉnh điện 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | Gập 50:50 | Gập 50:50 | Gập 50:50 |
Cửa gió cho hàng ghế thứ 2 và 3 | Có | Có | Có | Có |
Điều hoà | 2 vùng độc lập | |||
Màn hình giải trí | 7 inch | 9 inch | 9 inch | 9 inch |
Bản đồ định vị tích hợp | Không | Không | Có | Có |
Âm thanh | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 12 loa BOSE |
Cửa sổ trời | Không | Không | Panorama | Panorama |
Đèn trang trí nội thất | Không | Không | Có | Có |
Sạc không dây | Không | Có | Có | Có |
Cốp điện | Không | Mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh | Mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh | Mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh |
Đánh giá an toàn Honda CR-V 2024
Hệ thống an toàn trên Honda CR-V là điểm sáng giá trong lần ra mắt này khi gói Honda Sensing là trang bị tiêu chuẩn. Trong đó gói an toàn nổi bật với các tính năng hiện đại như phanh giảm thiểu va chạm, kiểm soát hành trình thích ứng gồm dải tốc độ thấp, giảm thiểu chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn, đèn pha thích ứng thông minh (với bản hybrid)…
Bên cạnh đó xe còn sở hữu một số tính năng an toàn ở mẫu xe gầm cao cỡ C như 8 túi khí, cân bằng điện tử, cảm biến đỗ xe phía trước/sau, cảnh báo chống buồn ngủ, camera hỗ trợ quan sát làn đường, camera 360 độ…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn CR-V | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Túi khí | 8 | 8 | 8 | 8 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Honda SENSING | Có | Có | Có | Có |
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến đỗ xe phía trước | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến đỗ xe phía sau | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo chống buồn ngủ | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo áp suất lốp | Có | Có | Có | Có |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) | Không | Có | Có | Có |
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Không | Có | Có |
Đánh giá vận hành Honda CR-V 2024
Động cơ và hộp số
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Động cơ và hộp số CR-V | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Động cơ | 1.5L DOHC VTEC TURBO 4 xi lanh 16 van | DOHC 4 xi lanh 2.0L | ||
Hộp số | CVT | CVT | CVT | E-CVT |
Theo giới chuyên gia đánh giá khối động cơ tăng áp của Honda CR-V có khả năng đạt mô men xoắn tối đa rất nhanh và trong một dải vòng tua khá rộng từ 1.700 đến 5.000 vòng/phút. Động cơ cho lực kéo tốt, khả năng tăng tốc nhanh, độ trễ giảm thiểu đáng kể khi vận hành.
Một điểm rất đáng ghi nhận của Honda CR-V ở thế hệ mới là tiếng ồn trong khoang động cơ và hộp số giảm rõ rệt. Từ lúc khởi động đến khi di chuyển dải tốc độ 80km/h sẽ không còn nghe tiếng gõ từ khoang máy.
Đối với phiên bản Hybrid, khi kết hợp 2 động cơ đốt trong và động cơ điện xe cho phép tăng tốc với mô-men xoắn lớn, độ trễ thấp và tiếng ồn thấp. Tuy vậy khi đặt ở chế độ sport, âm thanh từ động cơ sẽ hơi to. Nhưng nhiều ý kiến cho rằng tiếng gầm từ động cơ cũng mang đến cảm giác phấn khích hơn.
Honda CR-V được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT. Điểm ấn tượng ở hộp số này là mô phỏng theo hộp số có cấp khá thật, người lái có được cảm giác “lên số” rõ. Ở chế độ lái D, hộp số CVT cực mượt mà và êm ái. Nếu chuyển sang chế độ lái S, xe tăng tốc nhanh hơn, cho cảm giác lái thể thao hơn.
Khi di chuyển ổn định ở dải tốc 80km/h, đột ngột đạp ga, hộp số CVT phản hồi rất nhanh, ngay tức thì đã chọn ra được.000.000 VNĐ số truyền tối ưu để xe tăng tốc nhanh, tạo sức vọt lớn. Honda CR-V còn rất mượt khi di chuyển ở những cung đường đèo dốc.
Người lái dễ dàng lên/xuống đèo dốc với lẫy chuyển số phía sau vô lăng hay chọn chế độ lái S. Tuy nhiên ở dải tốc thấp trong phố, sức vọt của CR-V chưa làm người ta thỏa mãn lắm, xe chỉ thực sự bứt phá khi chạy ra đường lớn.
Có thể, cảm giác lái đầm, chắc chắn, êm ái và an toàn mà Honda CR-V đem lại đã đủ khiến người dùng cảm thấy hài lòng. Nhưng trải nghiệm lái bốc và thể thao mà khối động cơ 204 mã lực đem đến mới là điều vượt mong đợi, tạo nên nhiều thích thú và hào hứng ở một chiếc xe crossover dành cho gia đình như CR-V.
Vô lăng
Với Honda CR-V, một lần nữa hãng xe hơi Nhật Bản cho thấy sự đầu tư nghiêm túc của mình vào “đứa con cưng” của mình. Cũng như Honda Accord mới, hãng Honda cũng sử dụng hệ thống lái trợ lực điện dạng bánh răng kép thay vì bánh răng đơn cho CR-V.
Tối ưu hơn bánh răng đơn, hệ trợ lực bánh răng kép có thể hấp thu cùng lúc cả lực do mô tơ điện bổ trợ và lực do người lái tác động. Hệ thống này có số truyền biến thiên theo tốc độ của xe.
Theo đó, hệ thống sẽ tự động tính toán và đưa ra lực hỗ trợ lí tưởng thông qua các dữ liệu cung cấp từ hệ thống cảm biến mô men xoắn. Người lái có thể điều khiển vô lăng dễ dàng hơn song vẫn không mất đi hoàn toàn cảm giác làm chủ tay lái.
Như vậy, tùy theo tốc độ mà lực hỗ trợ sẽ khác nhau. Nếu di chuyển tốc độ thấp, người lái chỉ cần sử dụng một lực vừa phải là có thể xoay chuyển vô lăng. Trong khi đó, nếu chạy ở tốc độ cao, vô lăng CR-V sẽ nặng hơn để đem đến sự ổn định, chắc chắn và an toàn.
Cho đến thế hệ mới nhất, sau những cải tiến, cùng với “người anh em” Honda Civic, Honda Accord, vô lăng của Honda CR-V mang đến cho người lái độ phản hồi cực tốt, chi tiết và cảm giác thể thao, rất phấn khích.
Hệ thống treo, khung gầm
Honda CR-V sử dụng khung hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE nổi tiếng của hãng. Hãng xe hơi Nhật đã sử dụng rất nhiều thép cường lực để tăng cường thêm độ cứng. Trong cấu trúc thân CR-V thế hệ thứ 5, thép siêu cứng 1500Mpa chiếm đến 13,8%, thép cường lực 980Mpa chiếm đến 11.8%… Điều này giúp thân xe CR-V ổn định hơn, vận hành đằm và chắc chắn hơn, nhất là khi chạy tốc độ cao trên cao tốc.
Honda CR-V sử dụng hệ thống treo MacPherson trước và phía sau là liên kết đa điểm. Từ thế hệ thứ 5, thanh cân bằng được gia cố dày hơn, cố định với tay đòn bằng cao su nguyên khối. Đặc biệt, các đệm cao su đều cấu tạo ở dạng rắn bên ngoài và lỏng bên trong nên êm ái, triệt tiêu rung động hiệu quả hơn rất nhiều so với cao su khô như các đối thủ cùng phân khúc.
Khả năng cách âm
Theo thông tin từ hãng xe ô tô Nhật, sự nâng cấp khung gầm với thép siêu cứng và thép cường lực cũng đóng vai trò không nhỏ trong việc tăng cao khả năng cách âm. Ngoài ra ở nhiều vị trí, khe hở giữa các điểm hàn rút ngắn từ 45 mm xuống chỉ còn 20 mm.
Những nâng cấp này giúp thân xe có độ kín hơn, hệ thống gioăng cửa khít hơn. Kết quả thu về độ ồn trong xe khi chạy ở tốc độ 100km/h chỉ 69 dBA – một con số rất ấn tượng so với thế hệ cũ cũng như các đối thủ cùng phân khúc. Tuy nhiên một số người dùng vẫn cho rằng CR-V hơi ồn.…
Mức tiêu hao nhiên liệu
Honda CR-V tiêu thụ khoảng 7,1 lít/100km tùy vào cung đường di chuyển và phiên bản. Mức tiêu hao nhiên liệu Honda CR-V được đánh giá tiết kiệm. Đây vốn là một ưu điểm của Honda CR-V từ trước đến nay.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu CR-V (100km/lít) | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Trong đô thị | 9,57 | 9,3 | 9,8 | 3,4 |
Ngoài đô thị | 6,34 | 6,2 | 6,7 | 6,3 |
Hỗn hợp | 7,49 | 7,3 | 7,8 | 5,2 |
Các phiên bản Honda CR-V 2024
Honda CR-V có 4 phiên bản:
- G
- L
- L AWD
- e:HEV RS
So sánh các phiên bản CR-V
Các điểm khác nhau giữa 4 phiên bản CR-V:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh CR-V | G | L | L AWD | e:HEV RS |
Ngoại thất | ||||
Đèn vào cua chủ động (ACL) | Không | Không | Không | Có |
Đèn sương mù trước | Không | LED | LED | LED |
Đèn sương mù sau | Không | Không | Không | Có |
Thanh giá nóc xe | Không | Không | Không | Có |
Nội thất | ||||
Vô lăng | Urethane Chỉnh 4 hướng | Da Chỉnh 4 hướng | Da Chỉnh 4 hướng | Da Chỉnh 4 hướng |
Lẫy chuyển số | Có | Có | Có | Không |
Lẫy giảm tốc | Không | Không | Không | Có |
Màn hình đa thông tin | 7 inch | 7 inch | 10,2 inch | 10,2 inch |
Hiển thị thông tin trên kính lái (HUD) | Không | Không | Có | Có |
Gương chiếu hậu chống chói tự động | Không | Có | Có | Có |
Màn hình giải trí | 7 inch | 9 inch | 9 inch | 9 inch |
Bản đồ định vị tích hợp | Không | Không | Có | Có |
Âm thanh | 8 loa | 8 loa | 8 loa | 12 loa BOSE |
Cửa sổ trời | Không | Không | Panorama | Panorama |
Đèn trang trí nội thất | Không | Không | Có | Có |
Sạc không dây | Không | Có | Có | Có |
Cốp điện | Không | Mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh | Mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh | Mở cốp rảnh tay & đóng cốp thông minh |
Thông số kỹ thuật | ||||
Động cơ | 1.5L DOHC VTEC TURBO 4 xi lanh 16 van | DOHC 4 xi lanh 2.0L | ||
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 140/6.000 | 140/6.000 | 140/6.000 | Động cơ: 109 (146 HP)/6.100 rpm Mô-tơ: 135 (181 HP)/4.500 rpm Kết hợp: 152 (204 HP) |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/1.700 – 5.000 | 240/1.700 – 5.000 | 240/1.700 – 5.000 | Động cơ: 183/4.500 Mô-tơ: 350/0-2.000 |
Hộp số | CVT | CVT | CVT | E-CVT |
Dẫn động | FWD | FWD | AWD | FWD |
Chế độ lái | 2 | 2 | 2 | 3 |
Trang bị an toàn | ||||
Cảm biến đỗ xe phía trước | Không | Không | Không | Có |
Cảm biến đỗ xe phía sau | Không | Có | Có | Có |
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Có | Có | Có |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) | Không | Có | Có | Có |
Camera 360 độ | Không | Không | Có | Có |
Nên mua CR-V phiên bản nào?
Ở thế hệ mới Honda CR-V có 4 phiên bản, trong đó có 3 bản sử dụng chung khối động cơ Turbo 1.5L và 1 bản dùng động cơ hybrid. Tất cả đều được trang bị gói công nghệ an toàn Honda Sensing. Về vận hành cả 3 bản động cơ đốt trong gần như không có sự khác biệt. Riêng với bản hybrid giúp xe vận hành êm ái và mạnh mẽ.
Giữa các phiên bản chênh lệch khoảng 50 – 100 triệu đồng. Với xe tầm 1.000.000 VNĐ đồng thì mức chênh lệch như vậy không quá lớn. Điều này dễ khiến người mua có tâm lý “thêm chút đỉnh để có được phiên bản cao hơn”.
Ở một mẫu xe có nhiều phiên bản, người ta thường có xu hướng chọn phiên bản giữa hay cận cao. Tuy nhiên, riêng phiên bản hybrid lần đầu tiên xuất hiện của hãng Honda lại được nhiều người quan tâm hơn cả.
Giá bán bản CR-V 1.5L AWD chênh lệch so với 1.5L đến hơn 100 triệu. Nhưng bù lại bản 1.5L AWD có nhiều trang bị “độc quyền” như cảm biến gạt mưa, gương chiếu hậu chống chói, cốp điện mở cửa rảnh tay, cửa sổ trời, sạc không dây, bảng đồng hồ 12 inch, hệ dẫn động 4 bánh… Đây là sẽ lựa chọn cho trải nghiệm tốt nhất.
Còn nếu chỉ cần một chiếc xe “đủ dùng” thì phiên bản CR-V 1.5L được đánh giá hợp lý hơn. Trang bị bản này không quá thua kém bản 1.5L AWD. Từ hệ thống đèn xe, điều hoà đến hệ thống giải trí đều tương đương với bản cao cấp.
Phiên bản CR-V 1.5G có giá mềm nhất nhưng vẫn được trang bị gói an toàn Honda Sensing. Đây là một điểm cộng lớn. Tuy nhiên một số trang bị lại bị cắt giảm về mức quá cơ bản như: màn hình giải trí chỉ 7inch, đồng hồ trung tâm 7 inch TFT, không có cửa sổ trời, hệ thống an toàn bị cắt giảm đôi chút… Điều này sẽ hơi bất tiện.
Còn riêng phiên bản đặc biệt hybrid, tất cả trang bị đều giống với bản 1.5L AWD nhưng giá bán có phần hấp dẫn hơn. Điểm khác chủ yếu là động cơ và cấu hình 5 chỗ ngồi, cùng các chi tiết giúp thêm phần thể thao ở bên ngoài và trong nội thất.
Với không gian rộng rãi hơn, di chuyển linh hoạt hơn, mua xe ô tô gầm cao đang trở thành xu hướng lớn ở người dùng Việt. Điều này khiến cuộc đua doanh số phân khúc crossover/SUV luôn sôi nổi.
Đánh giá của người dùng Honda CR-V
Dưới đây là một số đánh giá thực tế từ người dùng Honda CR-V mà chúng tôi đã thu thập trên Internet:
Anh Lê Hiệp: “Nói chung CR-V mẫu này làm rất tốt chỉnh chu nội ngoại thất, nhưng vẫn còn ồn từ khoang máy và cách âm môi trường.”
Anh Hoàng Thắng: “Con CR-V lái thì rất tuyệt rồi nhưng giá cao quá. Chỉ biết ước thôi.”
Anh Khắc Tiến: “Minh thấy xe rất đẹp ngoại trừ giá bán và cái cần số hơi xấu thôi. Nếu làm được cần số như Ford Everest thì nhìn đẹp và sang hơn.”
Anh Lê Phát: “Riêng cá nhân nhận thấy dòng CR-V rất xứng đáng được ưa chuộng nhất và bền top tại Mỹ và thế giới. Chỉ tiếc là giá vn cao quá khó với. Như tôi thích AWD, nhưng giá cao quá nên đành chào thua.”
Anh Hà Nguyễn: “Mình mới mua xe này. Nhìn chung mình thấy giá cũng ok, chạy xe cảm nhận khác nhiều so với bản CR-V cũ và so với các đối thủ CX5, Mixu, Territory thì hơn nhiều. Dù giá rẻ hơn thì mình vẫn chọn CRV thay vì các mẫu Kia. Có lẽ CR-V phiên bản này gọi là C+ thì hợp lý hơn. Về giá thì mỗi người 1 quan điểm, cá nhân mình thậm chí thấy rẻ so với giá trị sử dụng hiện tại và tương lai.”
Lỗi xe Honda CR-V
Vào tháng 5/2018, Honda Trung Quốc đã phải thông báo chính thức triệu hồi khoảng 130.000 xe CR-V liên quan đến lỗi động cơ. Những chiếc xe kể trên được sản xuất từ 2/2017 đến 2/2018.
Honda Trung Quốc xác định nguyên nhân do các xe này hút khí ở vùng có thời tiết lạnh và di chuyển với quãng đường ngắn. Điều này khiến xăng không cháy hết, đọng lại ở khoang chứa dầu nhớt và không bay hơi trở lại khoang đốt nhiên liệu. Khi xăng và dầu máy hòa vào nhau trong động cơ, nếu để lâu sẽ ảnh hưởng đến khả năng vận hành và dẫn đến chết máy. Thậm chí có nguy cơ gây ra tai nạn (nguồn: Báo Thanh Niên).
Có nên mua Honda CR-V 2024?
Khi nhắc đến xe 7 chỗ gầm cao, chắc hẳn Honda CR-V sẽ là cái tên được nhiều người dùng nhắc đến. Bởi khó có đối thủ nào cân tài cân sức cả về thiết kế, trang bị tiện nghi, an toàn hiện đại lẫn động cơ mạnh mẽ như mẫu xe đến từ quốc gia mặt trời mọc.
Tuy vậy sau khi đổi mới hàng loạt, giá xe Honda CR-V cũng tăng cao đáng kể. Đây có thể sẽ là trở ngại lớn của hãng khi tiếp cận với khách hàng Việt trong thời điểm này.
Câu hỏi thường gặp về Honda CR-V
Honda CR-V giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bán Honda CR-V từ 1.223.000.000 VNĐ.
Honda CRV có tốn xăng không?
Trả lời: Từ trước đến nay Honda CRV luôn được đánh giá là một trong các mẫu xe gầm cao tiết kiệm nhiên liệu nhất. Ưu thế này vẫn được duy trì ở thế hệ mới nhất. Mức tiêu thụ xăng trung bình ở đường hỗn hợp của CRV chỉ 7,2 lít/100 km. Đặc biệt ở thế hệ mới, Honda CR-V còn có thêm phiên bản hybrid giúp tiết kiệm nhiên liệu đáng kể hơn.
Honda CRV có mấy chỗ?
Trả lời: Sang thế hệ thứ 6, đối với phiên bản động cơ xăng Honda CR-V đã chuyển sang cấu hình 7 chỗ (5 + 2 chỗ). Còn phiên bản hybrid xe vẫn duy trì cấu hình 5 chỗ ngồi.
Honda CRV có số sàn không?
Trả lời: Ở thế hệ mới nhất, Honda CR-V không có bản số sàn. Tất cả các phiên bản đều sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT.
Honda CRV có máy dầu không?
Trả lời: Honda CR-V không có máy dầu, chỉ có bản máy xăng.
Từ khóa » Trục Cơ Sở Crv
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Honda CR-V 7 Chỗ 2022 Tại Việt Nam
-
Thông Số Kỹ Thuật, Kích Thước Xe Honda CRV - Xeotogiadinh
-
Honda CRV 2020: Thông Số Kỹ Thuật Và Giá Lăn Bánh Tháng 04/2022
-
Thông Số Honda CRV 2022: Kích Thước, Động Cơ, An Toàn, Tiện Nghi
-
Thông Số Kỹ Thuật Honda CR-V
-
Honda CR-V: Thông Số & Tính Năng - .vn
-
Honda CRV 2021 Giá Lăn Bánh, đánh Giá Xe, Khuyến Mãi (08/2022)
-
Lốp Xe Honda CRV: Thông Số Và Bảng Giá Mới Nhất - G7Auto
-
Đánh Giá Honda CR-V 2022: Xe Gầm Cao đáng đồng Tiền Bát Gạo
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Honda CR-V 2020
-
Kích Thước Chuẩn Các Dòng Xe 4 Chỗ Và 7 Chỗ Cần Biết
-
Honda CR-V L 2022 : Giá Bán & Khuyến Mãi Mới Nhất 08/2022
-
CRV 2.0 Đánh Giá Chi Tiết: Thông Số Kỹ Thuật, Giá Bán, Có Nên Mua ...