Honda CRV 2020: Thông Số Kỹ Thuật Và Giá Lăn Bánh Tháng 04/2022
Có thể bạn quan tâm
Cập nhật giá xe Honda CR-V 2020 cũ tháng 11/2024 kèm thông tin xe, thông số kỹ thuật, kích thước, động cơ vận hành và chương trình khuyến mãi khi mua xe CR-V 2020 cũ tại Anycar.
Honda CR-V là mẫu xe SUV đã ra mắt được hơn 10 năm tại Việt Nam. Hiện xe được lắp ráp trong nước và thuộc dòng crossover tầm trung, tính đến thời điểm hiện tại thì doanh số của mẫu xe này đã đạt con số khá ấn tượng với 23.000 chiếc được giao đến tay khách hàng kể từ khi ra mắt, trở thành mẫu xe crossover được nhiều khách hàng ưa chuộng.
Honda CR-V 2020 được ra mắt tại Việt Nam vào tháng 11 năm 2019 với nhiều thay đổi mới, ngay lập tức đã thu hút rất nhiều sự chú ý của khách hàng và trở thành một trong những mẫu xe bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam, điển hình doanh số 6 tháng đầu năm của mẫu xe này đạt 8104 chiếc.
Danh mục bài viết
- Bảng giá xe Honda CR-V 2020 cũ tháng 11/2024
- Thông số kỹ thuật xe Honda CR-V 2020
- Đánh giá xe Honda CR-V 2020
- Về ngoại thất
- Về nội thất
- Các tiện nghi được trang bị
- Khả năng vận hành
- Tính năng an toàn
- Các phiên bản của Honda CR-V 2020
- Honda CR-V 1.5E
- Honda CR-V 1.5 G
- Honda CR-V 1.5 L
- Đánh giá chung
Bảng giá xe Honda CR-V 2020 cũ tháng 11/2024
Bảng giá xe Honda CR-V 2020 cũ tháng 11/2024 | |
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
Honda CR-V 2020 cũ | Từ 830.000.000 VNĐ |
#Lưu ý: Bảng giá xe Honda CR-V trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ đại lý Honda Việt Nam để biết thêm thông tin khuyến mại, giảm giá và các ưu đãi tốt nhất dành cho bạn.
#Tham khảo xe: Honda CR-V 2020 cũ (đang bán tại Anycar)
Màu sắc : Đen, Trắng, Ghi Bạc, Đỏ, Xanh Đen
Thông số kỹ thuật xe Honda CR-V 2020
Thông số kỹ thuật | Honda CRV 1.5L | Honda CRV 1.5G | Honda CRV 1.5E |
Số chỗ ngồi | 7 | ||
Kích thước DxRxC(mm) | 4.584 x 1.855 x 1.679 mm | ||
Chiều dài cơ sở | 2660mm | ||
Khoảng sáng gầm | 198mm | ||
Bán kính vòng quay | 5,9m | ||
Động cơ | I4, 1.5L, Turbo, DOHC phun xăng trực tiếp | ||
Dung tích động cơ | 1498cc | ||
Công suất tối đa | 188Hp / 5600rpm | ||
Mô-men xoắn tối đai | 240Nm / 2000-5000 rpm | ||
Hộp số | Tự động vô cấp CVT | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 6.9L/100km | ||
Trọng lượng | 1633kg | 1601kg | 1599kg |
Lốp xe | 235/60 R18 | ||
Dung tích bình xăng | 57L |
Đánh giá xe Honda CR-V 2020
Honda CRV 2020 ghi dấu nhiều sự đổi mới về mức độ an toàn, tính đa dụng và khả năng vận hành so với phiên bản cũ. Những thay đổi quan trọng hướng theo thị hiếu của khách hàng như không gian rộng rãi, nhiều công nghệ mới, tiện nghi cao cấp và khả năng vận hành mạnh mẽ đã giúp cho Honda CR-V luôn được khách hàng đánh giá cao.
Theo các số liệu thống kế, Honda CR-V đứng vị trí thứ 6 trong số 10 xe bán chạy nhất trên thế giới, đây cũng là minh chứng cho vị thế vững chắc cũng như chất lượng của dòng xe SUV đến từ ông lớn Nhật Bản.
Về ngoại thất
Ngôn ngữ thiết kế mới với những đường nét góc cạnh tinh tế mang lại kiểu dáng mạnh mẽ, với nhiều các chi tiết bo tròn cơ bắp, mang đến dáng vẻ thể thao và đầy uy lực, giúp tài xế tự tin cho những chuyến vượt đường xa nhiều trở ngại.
Trên phiên bản Honda CR-V 2020 kích thước tổng thể dài x rộng x cao của xe lần lượt là 4.548 x 1.855 x 1.679 (mm), chiều dài trục cơ sở là 2.660 (mm) , so với phiên bản cũ thì chiều rộng của xe tăng thêm 30mm và trục cơ sở tăng thêm 40 mm.
Ở mặt trước, Honda CR-V được thiết kế lại ấn tượng hơn với lưới tản nhiệt hình tổ ong kích thước lớn, hai thanh crom sáng bóng đặt đối xứng được ngăn cách bởi logo chữ H quen thuộc. Phần chắn bùn cũng được đưa lên cao, kết hợp với những thanh ngang mạ chorme tạo nên sự mạnh mẽ và cứng cáp cho Honda CR-V 2020.
Cụm đèn pha tinh tế với thiết kế mới gọn gàng và sắc nét hơn, cụm đèn bên trong cũng được sắp xếp gọn gàng, các cho tiết cắt góc hay bo tròn đều tạo nên sự sang trọng và đẳng cấp. Đèn chiếu sáng ban ngày được đặt gọn ở hai bên cản trước, tạo nên sự cân đối và hài hòa cho phần đầu xe.
Trên cả ba phiên bản đều được trang bị đèn Led ban ngày, đèn hậu dạng Led và cụm đèn sương mù để đảm bảo an toàn khi vận hành, tuy nhiên trên phiên bản thấp nhất là bản E vẫn sử dụng đèn pha halogen, còn hai bản còn lại được nâng cấp lên dạng đèn Led có thể điều chỉnh tự động bật hoặc tắt và điều chỉnh góc chiếu.
Nhìn từ bên hông, Honda CR-V mang lại một sức hút kỳ lạ với những đường nét dập nổi mạnh mẽ, các chi tiết bo tròn dọc thân xe tạo nên kiểu dáng cơ bắp như các hãng xe đến từ thị trường Mỹ. Thanh chắn dưới cửa xe cũng được thiết kế lớn hơn, nối liền mạch từ phần đầu xe tới phần đuôi xe.
Một điểm nổi bật dễ nhận thấy là phần tay nắm cửa mạ chorme bóng, trên phiên bản mới nâng cấp lên cảm biến một chạm thay vì bấm nút như phiên bản cũ. Đèn Led báo rẽ được tích hợp và gương chiếu hậu có thể gập chỉnh điện. Phần kính ở cửa ra vào cũng được trang bị chỉnh điện rất tiện lợi.
Bên dưới nổi bật với bộ la-zăng răng cưa hình đĩa xoắn, với kích thước 18 inch cặp cùng bộ lốp 235/60. Vòm bánh xe được nẹp chorme sang trọng, mở rộng ra so với bản cũ giúp xe trông vững chãi hơn và ra dáng một mẫu SUV chuẩn mực hơn.
Phần đuôi xe cũng được thiết kế lại với các chi tiết được sắp xếp gọn gàng và hài hòa hơn. Nổi bật là cụm đèn hậu hình chữ L cỡ lớn, ôm trọn trụ D nối liền từ cánh gió xuống phần cốp xe, phần đèn Led phía trong tạo hình cung đường cong rất sáng tạo và nổi bật. Nối liền hai đèn là phần nẹp cốp mạ chorme sáng bóng, logo chữ H quen thuộc ở giữa như phần đầu xe.
Bên dưới phần cốp xe là những đường gân dập nổi mạnh mẽ, tấm chắn bùn phía dưới, giữa phần cốp và thanh chắn bùn phía sau được tách biệt bởi thanh ốp đen nhám, kết hợp với bộ bô mạ crom khá gọn nằm đối xứng ở hai bên.
Về nội thất
Một điểm đặc biệt được nhiều khách hàng quan tâm là trên phiên bản mới, ngoài bản 5 chỗ tiêu chuẩn thì xe còn có thêm bản nâng cấp với hàng ghế thứ 3 được kéo dãn ra và tăng số chỗ ngồi lên thành 7 chỗ với kết cấu 5 + 2 mới, với chiều dài cơ sở lên đến 2.660 mm, Honda CR-V 2020 mang lại một không gian nội thất thoải mái và rộng rãi hơn so với phiên bản cũ.
Khoang cabin trên phiên bản mới không có nhiều thay đổi lớn, tuy nhiên các chi tiết đã được sắp xếp lại theo xu hướng hiện đại và tinh tế hơn. Khu vực taplo có sự khác biệt giữa bản tiêu chuẩn và hai bản cao cấp, trên bản E sử dụng ốp nhựa còn trên bản L và G được trang bị ốp gỗ sang trọng và bắt mắt hơn.
Phần màn hình phụ phía trên taplo cũng đã được loại bỏ, thay vào đó là hai hốc gió điều hòa với thiết kế đơn giản. Ở giữa là màn hình giải trí trung tâm 7 inch tích hợp Apple Carplay tiện lợi, các nút bấm nằm ngay phía dưới cũng được sắp xếp gọn gàng và dễ sử dụng.
Vô lăng xe dạng 3 chấu được bọc da cao cấp trên tất cả các phiên bản, có khả năng chỉnh 4 hướng, tích hợp các nút chức năng như điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay và cài đặt ga tự động. Trên 2 phiên bản cao cấp còn được trang bị thêm phần lẫy chuyển số phía sau.
Cụm đồng hồ phía sau vô lăng được thiết kế mới trên hai phiên bản cao cấp với thiết kế 3 khoang riêng biệt, ở giữa hiển thị các thông số về tốc độ và một số thông tin cần thiết khác, còn hai bên là đồng hồ hiển thị mức nhiên liệu xe. Trên phiên bản E tiêu chuẩn vẫn sử dụng đồng hồ analog như trên phiên bản cũ, gương chiếu hậu chống chói được trang bị trên cả ba phiên bản.
Phần ghế ngồi được bọc da cao cấp trên cả ba phiên bản, tuy nhiên trên phiên bản E da màu be còn hai bản cao cấp được bọc da màu đen. Hàng ghế lái được trang bị chỉnh điện 8 hướng, hỗ trợ bơm lưng thuận tiện, còn hàng ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng trên cả ba phiên bản.
Hàng ghế thứ 2 có khoảng trống để chân khá rộng, người trưởng thành có thể ngồi thoải mái trong những chuyến đi dài, đặc biệt với tựa lưng dày và phần tựa đầu có thể điều chỉnh, cùng việc có thể chỉnh độ ngả lưng giúp tăng thêm không gian rất hữu ích. Phần hàng ghế thứ 3 phù hợp với trẻ em, hay những người cao dưới 1m65 để có trải nghiệm thoải mái nhất.
Ngoài ra, cốp xe cũng mang lại khả năng lưu trữ rộng rãi với hàng ghế sau có khả năng gập giúp tăng không gian khoang cốp xe đáng kể, rất thuận tiện cho những chuyến đi xa cần mang nhiều hành lý.
Các tiện nghi được trang bị
Từ lâu Honda CR-V luôn được đánh giá cao về các trang bị tiện nghi đi kèm, hãng luôn hướng theo phương châm là người bạn đồng hành của mọi nhà, các trang bị trên xe luôn được nâng cấp và mang đến những trải nghiệm tuyệt vời.
Trên hai phiên bản cao cấp, xe được trang bị màn hình cảm ứng 7 inch tích hợp công nghệ IPS có thể kết nối điện thoại thông minh, từ đó khách hàng có thể nghe nhạc, kết nối wifi, HDMI, lướt web, sử dụng bản đồ, gọi điện hay nhắn tin và ra lệnh bằng giọng nói rất hiện đại.
Bên cạnh đó, radio truyền thống và đầu đĩa CD cũng được trang bị, phù hợp với những khách hàng lớn tuổi có sở thích nghe đài hay thường xuyên dùng đầu đĩa để nghe các bản nhạc yêu thích. Dàn âm thanh 8 loa cũng được trang bị tận răng mang đến trải nghiệm âm thanh cao cấp hơn.
Hệ thống điều hòa tự động 1 vùng được trang bị trên bản tiêu chuẩn trong khi hai bản cao cấp được trang bị điều hòa hai vùng độc lập có thể điều chỉnh bằng cảm ứng cao cấp hơn. Một điểm đặc biệt là cửa gió điều hòa được trang bị ở cả 2 hàng ghế phụ, giúp khí mát lan tỏa đều khắp khu vực cabin, đây cũng là điểm cộng lớn cho Honda CR-V trong việc mang đến trải nghiệm tốt nhất cho mọi hành khách trên xe.
Ngoài ra, một số tiện ích khác có thể kể đến như khởi động xe bằng nút bấm, phanh tay điện tử, đèn cốp, gương soi cho hàng ghế lái, chế độ giữ phanh. Trên hai phiên bản cao cấp còn được trang bị tay nắm đóng mở bằng cảm biến. Đặc biệt trên bản L còn được trang bị thêm cửa sổ trời Panorama cao cấp và cốp chỉnh điện có thể điều chỉnh.
Khả năng vận hành
Khối động cơ tăng áp DOHC VTEC Turbo 1.5L 4 xi lanh thẳng hàng được trang bị trên cả ba phiên bản, khối động cơ này cho công suất cực đại lên tới 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút, momen xoắn 240 Nm tại 2000 - 5000 vòng/phút, đi kèm với bộ động cơ trên là hộp số vô cấp CVT ứng dụng công nghệ earth dream technology mang lại khả năng chuyển số mềm mại, nhẹ nhàng.
Xe cũng được đánh giá có khả năng tăng tốc khá tốt với chế độ S có thể tăng tốc từ 0 - 100 km/h trong khoảng 7-8 giây. Mức tiêu thụ nhiên liệu theo thông báo của nhà sản xuất đưa ra là 5,7 lít trên 100km trong khu vực đô thị phụ, 8,9 lít/100km trong khu vực đô thị cơ bản và 6,9 lít/100km trong khu vực tổ hợp.
So với các đối thủ sừng sỏ khác như Mazda CX5 2020 thì CR-V 2020 tỏ ra trội hơn hẳn về các thông số từ công suất cực đại cũng như momen xoắn. Bên cạnh đó, với hệ thống treo trước kiểu MacPheron và phía sau là kiểu liên kết đa điểm, kết hợp với bộ lốp 235/60R18 giúp giữ ổn định cho xe và giảm giao động khi di chuyển qua những đoạn đường gồ ghề, chật hẹp.
Tính năng an toàn
Honda luôn được đánh giá cao về việc đảm barp an toàn cho người dùng, chính vì thế trên dòng xe CRV được trang bị tận răng các tính năng an toàn và được khách hàng cũng như các tổ chức kiểm định đánh giá rất cao.
Các trang bị an toàn tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản bao gồm :
- Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động AHA
- Hệ thống cân bằng điện tử VSA
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống kiểm soát lực kéo TSC
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ trợ khởi hành lưng chừng dốc HSA
- Camera lùi 3 góc quay
- Khóa cửa tự động
- Hệ thống 3 túi khí
- Chìa khóa thông minh kèm nút start/stop
Trên phiên bản L được trang bị thêm :
- Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ dựa trên độ lệch tay lái
- Cảm biến gạt mưa tự động
- Cảm biến lùi hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh
- Túi khí rèm
- Khóa cửa tự động khi chìa khóa ra ngoài vùng cảm biến
Các phiên bản của Honda CR-V 2020
Honda tung ra 3 phiên bản cho khách hàng tùy chọn với mẫu CR-V bao gồm bản 1.5L, 1.5G và 1.5E.
Honda CR-V 1.5E
Là phiên bản tiêu chuẩn của dòng Honda CR-V với mức giá từ dưới 1 tỷ đồng. Tuy là bản tiêu chuẩn nhưng khả năng vận hành của CR-V 1.5 E không hề thua kém hai bản còn lại, đây cũng được xem là động thái an toàn trong cuộc chiến giá của các đối thủ ngày càng gay gắt.
So với bản cao cấp, một số tiện nghi hay tính năng an toàn bị lược bỏ hoặc không được nâng cấp. Có thể điểm qua môt số trang bị tiêu chuẩn như điều hòa 1 vùng, màn hình giải trí 5 inch, hệ thống 4 loa và 4 túi khí bảo vệ.
Honda CR-V 1.5 G
Trên bản 1.5 G Honda đã nâng cấp một số tính năng an toàn, hệ thống chiếu sáng cũng như tiện nghi, với mức giá chênh lệch 40 triệu so với bản tiêu chuẩn, khách hàng sẽ nhận được các cập nhật bao gồm :
- Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ
- Hệ thống 6 túi khí
- Hệ thống điều hòa hai vùng đọc lập điều chỉnh bằng cảm ứng, màn hình 7 inch có thể kết nối wifi, lướt web, dàn âm thanh 8 loa
- Đèn pha Led, tự động bật hoặc tắt nhờ vào cảm biến ánh sáng và tự động chỉnh góc sáng.
Honda CR-V 1.5 L
Với mức giá chênh lệch 110 triệu so với bản tiêu chuẩn và 70 triệu so với bản 1.5G, bản cao cấp nhất của dòng xe CR-V được trang bị thêm cửa sổ trời toàn cảnh Panorama, đây là một trong những điểm mà các khách hàng yêu thích vì không gian xe sẽ trở nên thông thoáng và thoải mái hơn, đồng thời chi tiết này cũng giúp xe trở nên hiện đại và cao cấp hơn.
Ngoài ra, đèn sương mù dạng Led cùng cảm biến lùi hiển thị bằng hình ảnh được tích hợp thêm âm thanh để đảm bảo an toàn cũng hư hỗ trợ tối đa cho tài xế.
Đánh giá chung
Trên phiên bản mới, Honda CR-V 2020 với thiết kế hiện đại và tinh tế, sở hữu không gian rộng rãi hơn phù hợp với gia đình có nhiều người thường xuyên di chuyển xa. Bên cạnh đó, với hệ thống tiện ích đi kèm đáp ứng các nhu cầu từ cơ bản đến cao cấp của người dùng, hệ thống an toàn được trang bị đầy đủ mang lại cảm giác an tâm và hỗ trợ tối đa cho tài xế đặc biệt là trong những chuyến đi xa.
Xe cũng mang lại khả năng vận hành ổn định với động cơ tăng áp, hộp số vô cấp mang lại khả năng chuyển số mượt mà. Tuy còn một số điểm trừ nhất định như các tính năng trên bản E còn khá hạn chế so với mức giá đưa ra, hàng ghế phía sau chưa thực sự thoải mái,...tuy nhiên Honda CR-V 2020 vẫn xứng đáng với cái tên mẫu xe đô thị chuẩn mực đáng sở hữu trong tầm giá.
Từ khóa » Trọng Lượng Xe Honda Crv
-
Thông Số Kỹ Thuật, Kích Thước Xe Honda CRV - Xeotogiadinh
-
Thông Số Kỹ Thuật Honda CR-V
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Honda CR-V 7 Chỗ 2022 Tại Việt Nam
-
Thông Số Honda CRV 2022: Kích Thước, Động Cơ, An Toàn, Tiện Nghi
-
Honda CR-V 2021 E - Thông Số Kỹ Thuật, Giá Lăn Bánh Tháng 8/2022
-
Đánh Giá Xe Honda CRV 2022 Mới Nhất [Thông Số Kỹ Thuật & Giá Bán]
-
Honda CRV 1.5L 2022
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Honda CR-V 2020
-
Thông Số Kỹ Thuật Honda CR-V (Update 2022) | Auto5
-
Honda CR-V
-
Xe Honda CR-V Bản L
-
Thông Số Kỹ Thuật Honda CRV E 2019
-
Honda CR-V: Thông Số & Tính Năng - .vn
-
Honda CR-V