Honda HR-V 2022: Giá Xe Lăn Bánh & đánh Giá Thông Số Kỹ Thuật
Có thể bạn quan tâm
Tính đến hiện tại, phiên bản mới nhất Honda HR-V là Honda HR-V 2022, ra mắt vào tháng 12/2022. Chính vì vậy các đánh giá của Danchoioto dưới đây dựa vào phiên bản 2022. Ngoài ra, Honda HRV 2024 đã có mặt tại thị trường Nhật Bản vào 3/2024, tại thị trường Việt Nam chưa có thông tin chính xác về ngày ra mắt của Honda HRV 2024.
Honda HR-V thế hệ mới được nâng cấp toàn diện từ thiết kế, tiện nghi đến động cơ, đặc biệt có thêm cả gói an toàn Honda Sensing. Tuy nhiên, theo đó giá bán xe cũng điều chỉnh tăng không ít. Liệu rằng HR-V có đủ sức hấp dẫn khi đứng cạnh các mẫu xe 5 chỗ gầm cao cỡ nhỏ khác cùng phân khúc như Hyundai Creta, Kia Seltos hay Toyota Corolla Cross không?
Kích thước tổng thể: 4.330 x 1.790 x 1.590 mm 4.385 x 1.790 x 1.590 mm | Công suất: 119/6.600, 174/6.000 |
Chiều dài cơ sở: 2.610 mm | Mô men xoắn: 145/4.300 Nm, 240/1.700-4.500 Nm |
Dung tích xi lanh: 1.498 cc | Số ghế: 5 chỗ |
Xem thêm:
- Bảng giá xe Honda & ưu đãi mới nhất
- Top xe SUV 5 chỗ giá rẻ đáng mua nhất
Giá xe Honda HR-V niêm yết & lăn bánh tháng 10/2024
Giá xe Honda HR-V dao động từ 699.000.000 VNĐ đến 871.000.000 VNĐ. Giá xe Honda HR-V niêm yết là 699.000.000 VND cho bản G, 826.000.000 VND cho bản L và 871.000.000 VND cho bản RS. Giá xe Honda HR-V lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 10/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Honda HR-V | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh HCM | Giá lăn bánh Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tỉnh |
Honda HR-V G | 699.000.000 VND | 805.000.000 VND | 791.000.000 VND | 779.000.000 VNĐ | 772.000.000 VND |
Honda HR-V L | 826.000.000 VND | 947.000.000 VND | 931.000.000 VND | 920.000.000 VNĐ | 912.000.000 VND |
Honda HR-V RS | 871.000.000 VND | 998.000.000 VNĐ | 980.000.000 VND | 970.000.000 VNĐ | 961.000.000 VND |
Khuyến mãi khi mua Honda HR-V:
- Giảm 50% thuế trước bạ
- Nhiều ưu đãi hấp dẫn khác từ nhà phân phối
Lưu ý: Giá xe Honda HR–V ở trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vì giá xe còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
Giá lăn bánh của Honda HR-V bao gồm các khoản phí như: phí trước bạ, phí đăng ký xe, phí bảo hiểm vật chất xe, lệ phí đường bộ,..
Giá xe Honda HR-V so với đối thủ cùng phân khúc:
- Giá xe Honda HR-V từ 699.000.000 VNĐ
- Giá xe Hyundai Creta từ 599.000.000 VNĐ
- Giá xe Kia Seltos từ 599.000.000 VNĐ
Điểm mới nổi bật của Honda HR-V
- Thiết kế nổi bật, hiện đại và mới hơn so với bản cũ
- Khả năng cách âm được cải thiện hơn
Ưu nhược điểm Honda HR-V
Honda HR-V được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan về Việt Nam với 3 phiên bản: G, L và RS.
Ưu điểm
- Thiết kế ấn tượng, trẻ trung, thể thao hơn
- Gầm xe cao
- Nội thất tiện nghi, rộng rãi
- Trang bị hiện đại
- Động cơ 1.5L Turbo mạnh mẽ nhất phân khúc
- Khung gầm mới
- Mức tiêu hao nhiên liệu tiết kiệm
- Có gói an toàn Honda Sensing
- Cách âm được cải thiện
Nhược điểm
- Giá bán xe khá cao
- Không có cửa sổ trời
Thông số kỹ thuật Honda HR-V
Honda HR-V sử dụng khối động cơ 1.5L i-VTEC đối với phiên bản G cho công suất cực đại đến 119 mã lực tại 6.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 145 Nm tại 4.300 vòng/phút. Trong khi đó 2 bản L và RS được trang bị khối động cơ 1.5L tăng áp sản sinh công suất lên đến 174 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 240 Nm tại 1.700 – 4.500 vòng/phút
Khối động cơ này kết hợp cùng hộp số vô cấp CVT được ứng dụng công nghệ Earth Dream mang đến trải nghiệm vận hành mạnh mẽ, mượt mà.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật HR-V | G | L | RS |
Động cơ | 1.5L | 1.5L Turbo | 1.5L Turbo |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 119/6.600 | 174/6.000 | 174/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 145/4.300 | 240/1.700 – 4.500 | 240/1.700 – 4.500 |
Hộp số | Vô cấp CVT | ||
Chế độ ECON & ECO Coaching | Có | Có | Có |
Dung tích bình xăng (lít) | 40 | 40 | 40 |
Hệ thống nhiên liệu | PGM-FI | PGM-FI | PGM-FI |
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson/Giằng xoắn | ||
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/ Đĩa | ||
Hệ thống lái tỉ số truyền biến thiên | Không | Không | Có |
Trợ lực lái điện thích hợp nhanh với chuyển động | Có | Có | Có |
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử | Có | Có | Có |
Chế độ lái thể thao | Có | Có | Có |
Thống số chi tiết kỹ thuật của Honda HR-V tại đây
Đánh giá ngoại thất Honda HR-V
Trái ngược Honda Civic, sang thế hệ mới, Honda HR-V đã gần như thoát ly hoàn toàn khỏi lối tạo hình trung tính, mềm mại, tròn trịa kiểu cũ. Mẫu xe khoác lên mình diện mạo góc cạnh, nam tính và hiện đại hơn.
Kích thước và trọng lượng
So với thế hệ trước, Honda HR-V dài hơn 51 mm, rộng hơn 18 mm, khoảng sáng gầm xe cao hơn 11 mm. Nhìn qua các đối thủ, HR-V chủ yếu nhỉnh hơn Hyundai Creta (4.315 x 1.790 x 1.660 mm) và Kia Seltos (4.315 x 1.800 x 1.645 mm) ở chiều dài, gọn gàng hơn Toyota Corolla Cross (4.460 x 1.825 x 1.620 mm).
Honda HR-V có trọng lượng xe là 1.262 kg ( bản HR-V G ), 1.363 kg ( bản HR-V L ), 1.379 kg ( bản HR-V RS ) và trọng lượng toàn tải là 1.740 kg ( bản HR-V G ), 1.830 kg ( bản HR-V L và bản HR-V RS ).
Sự tinh chỉnh kích thước đem đến cho người dùng Honda HR-V một không gian thoải mái hơn. Gầm xe cao tạo điều kiện thuận lợi khi lên xuống vỉa hè, đường ngập nước…
Kích thước HRV | G | L | RS |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.330 x 1.790 x 1.590 | 4.385 x 1.790 x 1.590 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.610 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,5 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 196 | 181 | |
Trọng lượng bản thân (Kg) | 1.262 | 1.363 | 1.379 |
Khối lượng toàn tài (Kg ) | 1.740 | 1.830 |
Đầu xe
Đầu xe Honda HR-V thu hút và ấn tượng hơn so với bản tiền nhiệm. Điểm nổi bật nhất chính là cụm lưới tản nhiệt hình lục giác, được mạ chrome đầy mới mẻ với họa tiết hình khối kim cương bạc mạnh mẽ, sang trọng.
Nằm liền kề là cụm đèn trước thanh mảnh, vuốt ngược sắc sảo. Hệ thống chiếu sáng trên cả ba phiên bản HR-V đều được trang bị full LED, tích hợp tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng, tự động tắt theo thời gian. Đặc biệt xuất hiện cả tính năng thích ứng tự động với khả năng tự cân chỉnh thông minh. Riêng bản RS độc đáo hơn khi có thêm dải đèn xi nhan chạy đuổi vô cùng bắt mắt.
Phần dưới đầu xe cũng thay đổi thể thao và cứng cáp hơn. Hốc gió mở rộng. Cản trước uốn lượn khá “điệu nghệ”. Đèn sương mù 5 bóng LED đặt ngang tạo thêm điểm nhấn.
Thân xe
Thân xe Honda HR-V trường dáng hơn nhờ chiều dài gia tăng đi cùng những đường gân dập nổi thẳng tắp.
Gương và cửa Tay nắm cửa phía trước mở bằng cảm biến tiện lợi. Tay nắm cửa sau được thiết kế dạng ẩn, nằm chung trên khung viền kính. Các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ đều có mặt đầy đủ trên gương chiếu hậu.
Mâm và lốp
HR-V sử dụng mâm hợp kim 5 chấu kép. Phiên bản G và L dùng mâm 17 inch, cỡ lốp 215/55R17. Bản RS dùng mâm 18 inch kết hợp bộ lốp 225/50R18.
Đuôi xe
Đuôi xe HR-V được thiết kế theo phong cách fastback trẻ trung. Điểm sáng lôi cuốn nhất chủ yếu đến từ cụm đèn hậu LED kết nối liền mạch với nhau, mang lại cảm giác vừa cá tính, vừa thanh lịch. Phần cản dưới săn chắn, cơ bắp hơn. Đặc biệt, sự xuất hiện của bộ ống xả mạ chrome nằm đối xứng hai bên càng làm tăng độ chất chơi.
Màu xe
Honda HR-V có 5 màu: trắng ngà, đen ánh, xám, đỏ, trắng bạc (chỉ có trên bản RS).
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất HR-V | G | L | RS |
Đèn chiếu xa/gần | LED | LED | LED |
Đèn thích ứng tự động | Có | Có | Có |
Đèn tự động bật/tắt theo cảm biến ánh sáng | Có | Có | Có |
Đèn tự động bật/tắt theo thời gian | Có | Có | Có |
Đèn chạy đuổi | Không | Không | Có |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED | LED |
Đèn sương mù | LED | LED | LED |
Dải đèn LED đuôi xe | Màu đỏ | Màu đỏ | Màu trắng |
Đèn phanh treo cao | LED | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điện Gập điện Đèn báo rẽ |
Ăng ten | Vây cá | Vây cá | Vây cá |
Cánh lướt gió đuôi xe | Có | Có | Có |
Chụp ống xả mạ chrome | Không | Có | Có |
Ống xả kép | Không | Có | Có |
Mâm | 17 inch | 17 inch | 18 inch |
Đánh giá nội thất Honda HR-V
Ở thế hệ thứ hai, nội thất Honda HR-V được đánh giá hiện đại hơn. Tầm nhìn phía trước được mở rộng nhờ bảng điều khiển thiết kế trải rộng theo phương ngang. Taplo xếp hai tầng. Màn hình đặt nổi theo xu hướng. Cụm nút chỉnh điều hòa và thông số hiển thị mang phong cách châu Âu.
Khu vực lái
Khu vực lái xe Honda HR-V được làm mới hoàn toàn. Vô lăng xe dạng 3 chấu bọc da, chỉnh 4 hướng. Trên tay lái tích hợp đầy đủ các phím điều khiển chức năng. Cụm đồng hồ phía sau được nâng cấp lên kỹ thuật số với màn hình LCD 7 inch đối với 2 bản L và RS, cho phép hiển thị đầy đủ thông tin vận hành. Riêng bản G vẫn sử dụng màn hình dạng analog truyền thống.
Ở bệ trung tâm, khu vực cần số cũng bố trí nằm gần taplo như “đàn anh” Honda CR-V. Điều này giúp người lái thao tác liền lạc, nhanh gọn hơn.
Bên cạnh đó, Honda HR-V được trang bị đầy đủ các tính năng hỗ trợ lái cần thiết như: chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm, lẫy chuyển số, gương chiếu hậu chống chói tự động… Đặc biệt, HR-V còn có cả phanh tay điện tử, giữ phanh tự động và Adaptive Cruiser Control. Đây là những tính năng không phải xe nào trong phân khúc cũng có.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Nhờ tăng kích thước nên Honda HR-V tiếp tục là một trong những mẫu xe sở hữu không gian rộng rãi hàng đầu phân khúc. Hệ thống ghế được bọc da mềm cao cấp.
Hàng ghế trước thiết kế thể thao ôm sát người ngồi. Riêng phiên bản RS ghế lái được trang bị chỉnh điện 8 hướng.
Sang thế hệ mới, khoảng trống để chân hàng ghế sau HR-V được đánh giá thoáng hơn khi được đặt lùi 30 mm. Ghế có thể ngả thêm 2 độ. Đặc biệt không gian vai tăng thêm đến 35 mm nên khá thoải mái.
Cả 3 phiên bản Honda HR-V mới đều được trang bị ghế Magic Seat với 3 chế độ gập linh hoạt và thông minh gồm: chế độ tiện dụng, chế độ cho vật cao, chế độ cho vật dài. Đây là một trong các tính năng độc đáo trên HR-V.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Honda HR-V sử dụng màn hình trung tâm cảm ứng 8 inch, độ phân giải cao. Xe tích hợp hệ thống Honda CONNECT. Người dùng chỉ cần cài đặt ứng dụng là có thể kết nối và quản lý xe ở bất kỳ đâu.
Các tính năng của gói Honda CONNECT cụ thể có 3 chức năng chính:
- An toàn và bảo mật: Tự động phát hiện và thông báo va chạm, báo động an ninh, cảnh báo giới hạn vùng và tốc độ.
- Điều khiển xe từ bất cứ đâu: Bật đèn xe từ xa, khóa/mở khóa từ xa, khởi động xe và bật điều hòa từ xa.
- Thuận tiện: Cập nhật tình trạng xe, chẩn đoán các vấn đề về xe, nhắc nhở lịch bảo dưỡng, thông tin hành trình xe, tìm xe trong bãi đỗ xe.
HR-V hỗ trợ đầy đủ tính năng: kết nối điện thoại thông minh, cổng sạc USB, Bluetooth, chế độ đàm thoại rảnh tay… Về âm thanh, bản G và L được trang bị hệ thống 6 loa, còn bản RS 8 loa.
Phiên bản Honda HR-V G và HR-V L sử dụng điều hòa 1 vùng. Bản RS cao cấp hơn với 2 vùng độc lập. Ở cả ba bản đều có cửa gió cho hàng ghế sau. Một số tính năng tiện ích khác có thể kể đến như: sạc điện thoại không dây, kính cửa chỉnh điện, cảm biến mở cửa sau bằng chân (đá cốp)…
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất HRV | G | L | RS |
Vô lăng | Nỉ | Da | Da |
Cụm đồng hồ | Anolog | Digital 7 inch | Digital 7 inch |
Lẫy chuyển số | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh | Có | Có | Có |
Khởi động từ xa | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử | Có | Có | Có |
Chế độ giữ phanh tự động | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong xe chống chọi tự động | Không | Có | Có |
Kiểm soát hành trình thích ứng kể cả tốc độ thấp | Có | Có | Có |
Ghế | Nỉ (đen) | Da (đen) | Da (đen/chỉ đỏ) |
Ghế lái điều chỉnh điện | Không | Không | 8 hướng |
Ghế Magic Seat | Gập 3 chế độ | Gập 3 chế độ | Gập 3 chế độ |
Điều hòa tự động | 1 vùng | 1 vùng | 2 vùng |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có | Có |
Màn hình trung tâm | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch | Cảm ứng 8 inch |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 8 loa |
Honda Connect | Không | Không | Có |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | Có | Có |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Có | Có | Có |
Kết nối Bluetooth | Có | Có | Có |
Cổng sạc USB | 1 cổng trước | 1 cổng trước 2 cổng sau | 1 cổng trước 2 cổng sau |
Cửa kính 1 chạm chống kẹt | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước | Hàng ghế trước |
Đánh giá an toàn Honda HR-V
Một trong những điểm sáng trên Honda HR-V đó là xe được trang bị hệ thống an toàn Honda Sensing với các tính năng nổi bật như: phanh giảm thiểu va chạm, giảm thiểu chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, đèn pha thích ứng tự động, thông báo xe phía trước khởi hành…
Gói Honda Sensing có mặt ở cả 3 phiên bản G, L và RS. Đây được đánh giá là một điểm cộng lớn giúp Honda HR-V có được sức mạnh cạnh tranh tốt hơn so với các đối thủ cùng phân khúc, nhất là Toyota Corolla Cross.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn HR-V | G | L | RS |
Túi khí | 4 | 4 | 6 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có |
Phanh giảm thiểu va chạm | Có | Có | Có |
Giảm thiểu chệch làn đường | Có | Có | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Có | Có | Có |
Thông báo xe phía trước khởi hành | Có | Có | Có |
Camera hỗ trợ quan sát làn đường | Không | Không | Có |
Hỗ trợ đánh lái chủ động | Có | Có | Có |
Hỗ trợ đổ đèo | Có | Có | Có |
Camera lùi | 3 góc quay | 3 góc quay | 3 góc quay |
Đánh giá vận hành Honda HR-V
Động cơ và hộp số
Honda HR-V sử dụng khối động cơ 1.5 VTEC Turbo mạnh hơn hẳn thế hệ cũ. So với các đối thủ cùng phân khúc, động cơ 1.5L Turbo của HR-V nhỉnh hơn động cơ 1.8L của Toyota Corolla Cross hay 2.0L của Mazda CX-30. Và tất nhiên bỏ xa các đối thủ khác hơn như Kia Seltos (1.4L Turbo – 138 mã lực), Hyundai Creata (1.5L – 115 mã lực).
Chạy trong nội thành, HR-V lướt đi êm ái, thoải mái với vòng tua máy khá thấp. Khi đạp thốc ga tăng tốc nhanh, khối động cơ ồn hơn nhưng nhanh chóng đáp ứng mà không hề có cảm giác gồng gượng.
Khả năng tăng tốc của HR-V mới thật sự khá ấn tượng hơn trước. Xe vọt tốt, phản ứng lanh lẹ. Với các pha vượt trên đường trường hay cao tốc có thể hoàn thành gọn gàng. Nhìn chung sự nâng cấp động cơ trên HR-V khi sang thế hệ mới là một điểm rất đắt giá và đáng tiền. Hộp số CVT trên Honda HR-V cho cảm giác rất tốt. Lẫy chuyển số 7 cấp mượt mà, người lái có thể chủ động sang số nhanh, mang đến cảm giác tăng tốc chân thật cho người lái.
Thông số | G | L | RS |
Động cơ | 1.5L | 1.5L Turbo | 1.5L Turbo |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 119/6.600 | 174/6.000 | 174/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 145/4.300 | 240/1.700 – 4.500 | 240/1.700 – 4.500 |
Hộp số | Vô cấp CVT |
Vô lăng
Honda HR-V được trang bị trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS). Cảm giác sau tay lái được giới chuyên môn đánh giá cao hơn so với mặt bằng chung phân khúc. Chạy trong thành phố, vô lăng nhẹ, vào cua gọn gàng, người điều khiển có thể lái xe khá thong thả. Còn lên cao tốc thì đằm và chắc tay.
Hệ thống treo, khung gầm
Honda HR-V được trang bị khung gầm mới được cải tiến về cấu trúc và sử dụng vật liệu cường độ cao. Hệ thống khung xe mới cũng cứng chắc nhưng trọng lượng nhẹ hơn. Điều này đã tối ưu đáng kể khả năng đánh lái cũng như vận hành chung của xe.
Hệ thống treo trước của HR-V loại McPherson, treo sau giằng xoăn. Trải nghiệm thực tế khi đi đô thị, tốc độ dưới 50 km/h dàn treo khá êm. Hệ thống giảm xóc dập tắt dao động rất “duyên” không gắt gỏng như kiểu thể thao. Khi qua các gờ giảm tốc, treo sau cứng. Đây sẽ là điểm mạnh giúp xe vững chắc hơn khi chạy tốc độ cao.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm Honda HR-V được đánh giá có sự cải thiện rõ rệt. Đi bình thường trong phố thì cabin khá yên tĩnh. Còn chạy tốc độ cao, nhất là trên cao tốc, tiếng vọng từ gầm xe đã đỡ ồn hơn thế hệ cũ.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Khi chuyển từ động cơ 1.8L hút khí tự nhiên sang 1.5L Turbo, Honda HR-V đạt được mức tiêu hao nhiên liệu khá đáng nể. Đây tiếp tục là một điểm cộng cho Honda HR-V mới.
Đặc biệt giống với các mẫu xe Honda khác, Honda HR-V cũng được trang bị tính năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu ECO Coaching. Khi giữ xe ở một tốc độ và vòng tua tiết kiệm nhiên liệu đèn ECO sẽ bật sáng. Bên cạnh đó, HR-V còn có chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode phù hợp để đi trong phố. Các tính năng này cũng sẽ hỗ trợ đắc lực giúp giảm thiểu mức tiêu hao nhiên liệu.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu HR-V (100km/lít) | G | L | RS |
Trong đô thị | 6,74 | 8,7 | 8,7 |
Ngoài đô thị | 8,82 | 5,49 | 5,5 |
Hỗn hợp | 5,52 | 6,67 | 6,7 |
Đánh giá xe Honda HR-V từ người dùng
Đánh giá xeHonda HR-V từ người dùng:
Các phiên bản Honda HR-V
Honda HR-V có 3 phiên bản:
- Honda HR-V G
- Honda HR-V L
- Honda HR-V RS
So sánh các phiên bản HR-V
Các điểm khác nhau giữa 3 phiên bản Honda HR-V G, L và RS:
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | G | L | RS |
Trang bị ngoại thất | |||
Đèn chạy đuổi | Không | Không | Có |
Dải đèn LED đuôi xe | Màu đỏ | Màu đỏ | Màu trắng |
Gạt mưa tự động | Không | Không | Có |
Mâm | 17 inch | 17 inch | 18 inch |
Trang bị nội thất | |||
Ghế | Nỉ (đen) | Da (đen) | Da (đen/chỉ đỏ) |
Ghế lái điều chỉnh điện | Không | Không | 8 hướng |
Điều hòa tự động | 1 vùng | 1 vùng | 2 vùng |
Âm thanh | 6 loa | 6 loa | 8 loa |
Honda Connect | Không | Không | Có |
Thông số kỹ thuật | |||
Động cơ | 1.5L | 1.5L Turbo | 1.5L Turbo |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 119/6.600 | 174/6.000 | 174/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 145/4.300 | 240/1.700 – 4.500 | 240/1.700 – 4.500 |
Hệ thống lái tỉ số truyền biến thiên | Không | Không | Có |
Trang bị an toàn | |||
Túi khí | 4 | 4 | 6 |
Camera quan sát làn đường | Không | Không | Có |
Nên mua HR-V phiên bản nào?
Honda HR-V có 3 phiên bản, giá các phiên bản chênh lệch tầm 45 triệu đồng. Bản G sử dụng động cơ 1.5L i-VTEC nên về mặt vận hành sẽ yếu hơn đôi chút. 2 phiên bản còn lại là L và RS đều được trang bị động cơ 1.5L Turbo. Cả 3 đều dùng hộp số CVT. Điểm khác biệt chủ yếu ở trang bị và hệ thống an toàn.
So sánh bản G và L, HR-V RS có thêm các tính năng đèn chạy đuổi, cảm biến gạt mưa tự động, ghế lái điều chỉnh điện, điều hòa tự động 2 vùng (với bản G và L chỉ có 1 vùng), âm thanh 8 loa (bản G và L 6 loa). Thêm vào đó, trang bị mâm bản RS là 18 inch so với bản G và L là 17 inch.
Nhìn chung đây đa phần là các trang bị nâng cao. Do đó ngay từ bản HR-V L đã đủ đáp ứng tốt các nhu cầu sử dụng thông thường. Còn nếu quan tâm nhiều đến trải nghiệm tiện nghi cũng như muốn một thiết kế cá tính hơn thì có thể cân nhắc phiên bản HR-V RS. Song nếu muốn tối ưu ngân sách nhất thì HR-V G sẽ là sự lựa chọn hợp lý.
Phân khúc CUV/SUV 5 chỗ nhỏ gọn ngày càng sôi nổi khi nhiều hãng xe lớn góp mặt. Nếu xét các mẫu xe cùng phân khúc với Honda HR-V có thể kể đến: Toyota Corolla Cross, Mazda CX-30, Kia Seltos, Hyundai Creta, Ford EcoSport…
So sánh Honda HR-V với các dòng xe khác
So sánh Honda HR-V và Toyota Corolla Cross
Xét các đối thủ trong phân khúc, Toyota Corolla Cross mới chính xác là đối thủ trực tiếp của Honda HR-V. Cả hai mẫu xe “ngang tài cân sức” khi cùng đến từ hai thương hiệu Nhật danh tiếng, cùng là xe nhập khẩu.
Nếu Toyota Corolla Cross có gói an toàn Toyota Safety Sense thì Honda HR-V cũng đã có Honda Sensing. Cả hai mẫu đều sở hữu thiết kế khá ấn tượng và cá tính. Không gian nội thất rộng rãi.
Tuy nhiên so sánh HR-V và Corolla Cross, mẫu xe Toyota có giá bán khởi điểm thấp hơn. Nội thất nhỉnh hơn. Công nghệ an toàn thêm camera 360 độ. Đặc biệt Corolla Cross có phiên bản hybrid với mức tiêu hao nhiên liệu cực thấp. Còn Honda HR-V sở hữu khối động cơ mạnh mẽ hơn. Cảm giác sau vô lăng được đánh giá cao cao
Xem chi tiết: Giá xe Toyota Corolla Cross – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Honda HR-V và Hyundai Creta
Cặp đôi Honda HR-V và Hyundai Creta cùng thuộc phân khúc CUV/SUV hạng B. So sánh HR-V và Creta, lợi thế cạnh tranh chính của HR-V chủ yếu sẽ tập trung vào thương hiệu là dòng xe Nhật đi cùng chất lượng xe (nhập khẩu Thái Lan).
Có thể thấy rõ điểm khác nhau đầu tiên là về động cơ, HR-V “ăn đứt” Creta khi sở hữu động cơ 1.5L Turbo trong khi động cơ Creta chỉ là 1.5L hút khí tự nhiên – yếu nhất phân khúc.
Tuy nhiên, Hyundai Creta cũng có điểm mạnh riêng. Mẫu xe nổi bật với thiết kế bắt mắt. Từ không gian nội thất đến trang bị, công nghệ đều được đánh giá cao. Đặc biệt, mẫu xe Hyundai vẫn sở hữu các tính năng an toàn cao cấp không thua kém HR-V. Trong khi giá bán Creta thấp hơn HR-V rất nhiều, bản cao cấp nhất của Creta vẫn thấp hơn bản thấp nhất của HR-V.
Mua HR-V hay Creta sẽ tuỳ vào tiêu chí mà người mua quan tâm. Nếu chú trọng sức mạnh, chất lượng cùng các giá trị lâu dài thì rõ ràng HR-V là lựa chọn tốt. Nhưng nếu quan tâm nhiều đến giá thì Creta thật sự rất hấp dẫn.
Xem chi tiết: Giá xe Hyundai Creta – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Honda HR-V và Kia Seltos
Honda HR-V và Kia Seltos là “cặp đấu” có rất nhiều điểm khác biệt. Thế mạnh của xe này lại là điểm yếu của xe kia.
HR-V có thế mạnh về thương hiệu, chất lượng. Xe được trang bị động cơ 1.5L Turbo mạnh mẽ nhất phân khúc và hệ thống an toàn cũng đắt giá bậc nhất. Còn mẫu xe Kia lại có ưu điểm thiết kế trẻ trung, trang bị tiện nghi phong phú, rất “nịnh” người dùng. Đặc biệt giá xe Seltos cực kỳ hấp dẫn. Đây cũng chính là lý do vì sao Seltos luôn nằm trong top xe bán chạy nhất.
Seltos sẽ là lựa chọn cho những ai dựa theo tiêu chí về giá cả, thiết kế đẹp mắt và trang thiết bị hiện đại. Còn Honda HR-V sẽ phù hợp cho những ai đề cao thương hiệu, động cơ, an toàn và những giá trị cốt lõi lâu dài mà thương hiệu xe Nhật nổi tiếng như Honda đem lại.
Xem chi tiết: Giá xe Kia Seltos – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Honda HR-V?
Giá xe Honda HR-V tăng cao hơn so với trước. Nhưng đổi lại, sang thế hệ mới này HR-V đã “lột xác” về cả thiết kế, động cơ, khung gầm, công nghệ… trở nên hấp dẫn hơn rất nhiều so với trước đây.
Điểm khiến nhiều người lăn tăn về Honda HR-V nhất có lẽ là giá bán. Tuy nhiên với sự nâng cấp toàn diện, nhất là một khối động cơ 1.5L Turbo mạnh mẽ bậc nhất phân khúc (lại tiết kiệm nhiên liệu), khung gầm mới, diện mạo mới, gói an toàn Honda Sensing… thì mức giá trên khá hợp lý.
Do đó theo nhiều chuyên gia và người dùng, dù giá xe HR-V cao nhưng vẫn có thể chấp nhận được. Nếu đang tìm một mẫu xe gầm cao nhỏ gọn để đi phố, đề cao thương hiệu, đặc biệt là các giá trị cốt lõi mang tính lâu dài thì Honda HR-V là lựa chọn rất đáng tham khảo.
Tâm Nguyễn
Câu hỏi thường gặp về Honda HR-V
Honda HR-V giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bán Honda HR-V từ 772 triệu đồng.
Xe HR-V có ồn không?
Trả lời: Khả năng cách âm HR-V được đánh giá ở mức ổn. Xe cách âm môi trường tốt nhưng khi chạy tốc độ cao thì nhiễm tiếng vọng từ gầm hơi nhiều.
So sánh HR-V và CRV, nên mua xe nào?
Trả lời: Khi Honda CR-V nâng cấp từ cấu hình 5 chỗ lên 5+2 (7 chỗ) thì HR-V ra mắt để lắp lại vị trí trống ở phân khúc xe gầm cao 5 chỗ. Tuy nhiên HR-V chỉ được định vị ở phân khúc hạng B, thấp hơn CRV. Do đó từ kích thước, thiết kế, trang bị đến hệ thống vận hành HRV đều không bằng CRV
Nếu chỉ cần một mẫu xe nhỏ gọn đi lại phần lớn trong phố thì HR-V đã đáp ứng tốt. Còn nếu ngân sách mua xe thoải mái hơn, yêu cầu cao hơn về thiết kế, trang bị, hệ thống vận hành… thì nên chọn CR-V.
HR-V có cửa sổ trời không?
Trả lời: HR-V không có cửa sổ trời.
Từ khóa » Khoảng Sáng Gầm Honda Hrv
-
Honda HR-V 2022: Giá Xe, Thông Số & Hình ảnh
-
Thông Số Honda HRV 2022: Kích Thước, Động Cơ, An Toàn, Tiện Nghi
-
Thông Số Kỹ Thuật Honda HR-V
-
Thông Số Kỹ Thuật Xe Honda HR-V 2022 Tại Việt Nam
-
Honda HR-V 2022 G - Thông Số Kỹ Thuật, Giá Lăn Bánh ... - VnExpress
-
Thông Số Honda HR-V Thế Hệ Mới: Ngoại Thất, Nội Thất & Động Cơ
-
Thông Số Kỹ Thuật Honda HR-V 2022: Có Gì Khác Biệt Giữa Bản L Và ...
-
Đánh Giá Honda HR-V 2022: Sự Bứt Phá Trong Thiết Kế, Tính Năng ...
-
HONDA HRV L
-
Honda HR-V RS 2022
-
Honda HR-V 2022 Giá Lăn Bánh, đánh Giá Xe, Khuyến Mãi (07/2022)
-
Honda HR-V G
-
Thông Số Kỹ Thuật Và Trang Bị Xe Honda HR-V 2022 Tại Việt Nam
-
Giá Xe Honda HRV 2022 Lăn Bánh Tại Hà Nội, TPHCM, Tỉnh.