Honey Badger Articles - Encyclopedia Of Life

  • About
  • Education
  • Discuss
  • TraitBank
  • Sign In
  • Sign Up
  • Language
  • Deutsch
  • English
  • Español
  • français
  • italiano
  • Nederlands
  • Piemontèis
  • Português do Brasil
  • suomi
  • Türkçe
  • Čeština
  • Ελληνικά
  • македонски
  • Українська
  • العربية
  • 简体中文
  • 繁體中文
  • names in breadcrumbs
  • vernacular scientific
EOL
  • About
  • Education
  • Discuss
  • TraitBank
  • Sign In
  • Sign Up
en
  • Deutsch
  • English
  • Español
  • français
  • italiano
  • Nederlands
  • Piemontèis
  • Português do Brasil
  • suomi
  • Türkçe
  • Čeština
  • Ελληνικά
  • македонски
  • Українська
  • العربية
  • 简体中文
  • 繁體中文
EOL names in breadcrumbs vernacular scientific Image of Ratels Biota » » Animals » » Vertebrates » » Synapsids » » Cynodonts » Mammal » » Carnivores » » Badgers, Otters, Weasels, And Relatives » Biota » Cellular » Eukaryotes » Opisthokonts » Animals » Bilaterians » Deuterostomes » Chordates » Vertebrates » Jawed Fish » Osteichthyes » Lobe Finned Fishes » Terrestrial Vertebrates » Amniote » Synapsids » Therapsid » Cynodonts » Mammal » Therians » Eutherian » Placental » Boreoeutheria » Hoofed Mammals, Carnivorans, And Allies » Scrotifera » Carnivores » Caniformia » Badgers, Otters, Weasels, And Relatives » Ratel » Ratels « Honey Badger

Mellivora capensis (Schreber 1776)

collect
  • overview
  • data
  • media
  • articles
  • maps
  • names
Vietnamese show all Afrikaans Aragonese Azerbaijani Breton Catalan; Valencian Czech Danish German English Esperanto Spanish; Castilian Estonian Basque Finnish French Irish Galician Hindi Croatian Interlingua (International Auxiliary Language Association) Indonesian Italian Japanese Korean Kirghiz; Kyrgyz Lithuanian Latvian Marathi Malay Nepali Dutch; Flemish Norwegian Punjabi Polish Portuguese Asturian Kabyle Russian Slovak Swedish Swahili Tamil Ukrainian Uzbek Vietnamese Chinese

Lửng mật ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Lửng mật (danh pháp hai phần: Mellivora capensis) là một loài động vật có vú trong họ Chồn, bộ bộ Ăn thịt. Loài này được Schreber mô tả năm 1776.[2] Đây là loài bản địa châu Phi, Tây Nam Á, và tiểu lục địa Ấn Độ. Lửng mật ong không giống các loài lửng khác, thay vào đó, mang nhiều sự tương đồng giải phẫu với loài chồn. Nó được phân loại là loài ít quan tâm bởi IUCN do phạm vi rộng lớn của nó và sự thích nghi môi trường chung. Nó chủ yếu ăn thịt và ít nguy cơ bị săn trong tự nhiên vì lớp da dày của nó và khả năng phòng vệ rất dữ dội. Lửng trưởng thành có chiều cao đến vai 23–28 cm với chiều dài cơ thể 55–77 cm, với đuôi dài 12–30 cm. Con cái nhỏ hơn con đực. Con đực nặng 9–16 kg (20-35 lb) trong khi con cái nặng 5–10 kg (11-22 lb) trên trung bình. Chiều dài hộp sọ là 13,9-14,5 cm (5,5-5,7 in) ở con đực và 13 cm ở con cái.

Một điều đặc biệt của loài lửng mật ong là khả năng đề kháng độc. Các nhà khoa học đã chứng kiến lửng mật ong bị rắn hổ lục (một loài rắn có nọc rất độc) cắn, tuy nhiên chỉ sau 2 tiếng, Lửng mật ong tỉnh dậy như chưa có điều gì xảy ra. Các nhà khoa học đang nghiên cứu khả năng đặc biệt này của lửng mật ong nhằm tìm ra chất chống nọc rắn tự nhiên.[3]

Hình ảnh

  • Mellivora capensis distribution.svg
  • Smit.Vellivora cottoni.jpg
  • Caperatelskeleton.jpg
  • 1911 EB Ratel Brain.png

Chú thích

  1. ^ Begg, K., Begg, C. & Abramov, A. (2008). Mellivora capensis. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern
  2. ^ a ă Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Mellivora capensis”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  3. ^ Khắc tinh của loài rắn hổ nọc độc nhất hành tinh

Tham khảo

  •  src= Phương tiện liên quan tới Mellivora capensis tại Wikimedia Commons
Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
license cc-by-sa-3.0 copyright Wikipedia tác giả và biên tập viên original visit source partner site wikipedia VI

Lửng mật: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Lửng mật (danh pháp hai phần: Mellivora capensis) là một loài động vật có vú trong họ Chồn, bộ bộ Ăn thịt. Loài này được Schreber mô tả năm 1776. Đây là loài bản địa châu Phi, Tây Nam Á, và tiểu lục địa Ấn Độ. Lửng mật ong không giống các loài lửng khác, thay vào đó, mang nhiều sự tương đồng giải phẫu với loài chồn. Nó được phân loại là loài ít quan tâm bởi IUCN do phạm vi rộng lớn của nó và sự thích nghi môi trường chung. Nó chủ yếu ăn thịt và ít nguy cơ bị săn trong tự nhiên vì lớp da dày của nó và khả năng phòng vệ rất dữ dội. Lửng trưởng thành có chiều cao đến vai 23–28 cm với chiều dài cơ thể 55–77 cm, với đuôi dài 12–30 cm. Con cái nhỏ hơn con đực. Con đực nặng 9–16 kg (20-35 lb) trong khi con cái nặng 5–10 kg (11-22 lb) trên trung bình. Chiều dài hộp sọ là 13,9-14,5 cm (5,5-5,7 in) ở con đực và 13 cm ở con cái.

Một điều đặc biệt của loài lửng mật ong là khả năng đề kháng độc. Các nhà khoa học đã chứng kiến lửng mật ong bị rắn hổ lục (một loài rắn có nọc rất độc) cắn, tuy nhiên chỉ sau 2 tiếng, Lửng mật ong tỉnh dậy như chưa có điều gì xảy ra. Các nhà khoa học đang nghiên cứu khả năng đặc biệt này của lửng mật ong nhằm tìm ra chất chống nọc rắn tự nhiên.

license cc-by-sa-3.0 copyright Wikipedia tác giả và biên tập viên original visit source partner site wikipedia VI EOL is hosted by:

Từ khóa » Khắc Tinh Của Rắn Hổ