Hồng Ca – Wikipedia Tiếng Việt

Hồng Ca
Xã Hồng Ca
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngTây Bắc Bộ
TỉnhYên Bái
HuyệnTrấn Yên
Thành lập1965[1]
Địa lý
Tọa độ: 21°35′56″B 104°41′48″Đ / 21,59889°B 104,69667°Đ / 21.59889; 104.69667
Hồng Ca trên bản đồ Việt NamHồng CaHồng Ca Vị trí xã Hồng Ca trên bản đồ Việt Nam
Diện tích93,25 km²
Dân số (2019)
Tổng cộng5.965 người[2]
Mật độ64 người/km²
Khác
Mã hành chính04570[3]
  • x
  • t
  • s

Hồng Ca là một xã thuộc huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái, Việt Nam.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Hồng Ca cách trung tâm huyện Trấn Yên 30 km về phía tây nam, có vị trí địa lý:

  • Phía bắc giáp xã Kiên Thành
  • Phía nam và tây giáp huyện Văn Chấn
  • Phía đông giáp xã Hưng Khánh và xã Hưng Thịnh.

Xã Hồng Ca có diện tích 93,25 km², dân số năm 2019 là 5.965 người[2], mật độ dân số đạt 64 người/km².

Điều kiện tự nhiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa hình: Xã tương đối phức tạp, mật độ đồi núi dày đặc, xen kẽ là đất trồng lúa và trồng màu.

Khí hậu: Xã Hồng Ca nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, với một số yếu tố như sau:

  • Nhiệt độ trung bình: 22,9 °C
  • Nhiệt độ cao nhất: 38,9 °C
  • Nhiệt độ thấp nhất: 3,3 °C
  • Độ ẩm trung bình: 87%
  • Lượng mưa trung bình: 2.135 mm.
  • Mưa tập trung vào tháng 5 đến tháng 9.
  • Lượng mưa trong các tháng này chiếm tới 70% lượng mưa trong cả năm. Đầu năm thường mưa nhỏ kéo dài tiết trời âm u.
  • Lượng bốc hơi trung bình 630 mm/m²
  • Mùa đông gió thịnh hành theo hướng Bắc - Đông Bắc.
  • Mùa hè gió thịnh hành theo hướng Đông - Đông Nam.
  • Sương mù xuất hiện từ tháng 11 đến tháng 1 năm sau.

Thủy văn: Xã Hồng Ca là xã vùng sâu vùng xa nhiều đồi núi và hệ thống các khe suối dày đặc, chủ yếu là các khe suối nhỏ. Các khe suối như: Ngòi Lâu, suối lạnh, suối mường hồng, suối bậu,...

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Xã Hồng Ca được chia thành 13 thôn: Khe Ron, Bản Cọ, Khuôn Bổ, Hồng Lâu, Hồng Hải, Khe Tiến, Bản Khun, Trung Nam, Đồng Đình, Chi Vụ, Nam Hồng, Bản Chiềng, Cà Lộc, Nam Thái.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 44/1965/QĐ-NV
  2. ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Yên Bái”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2020.
  3. ^ Tổng cục Thống kê

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Bài viết tỉnh Yên Bái, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Xã, thị trấn thuộc huyện Trấn Yên
Thị trấn (1)

Cổ Phúc (huyện lỵ)

Xã (20)

Báo Đáp · Bảo Hưng · Cường Thịnh · Đào Thịnh · Hòa Cuông · Hồng Ca · Hưng Khánh · Hưng Thịnh · Kiên Thành · Lương Thịnh · Minh Quán · Minh Quân · Nga Quán · Quy Mông · Tân Đồng · Vân Hội · Việt Cường · Việt Hồng · Việt Thành · Y Can

Từ khóa » Ca Yên Bái