HỢP ĐỒNG TẶNG CHO XE - Thư Viện Pháp Luật
Có thể bạn quan tâm
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO XE
Số: ……/……
Tại Phòng Công chứng số ................................... thành phố ……………………… (Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):
Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..
………………………………………………………………………...……………………………………….
Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông:……………………………………………………………………………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..
………………………………………………………………………...……………………………………….
Cùng vợ là Bà:……………………………………………………..…………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..
………………………………………………………………………...……………………………………….
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: …………………….………………………………………Sinh ngày:…………………
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..
………………………………………………………………………...……………………………………….
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên: ……………………………………………………………………Sinh ngày:………………….
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………….
………………………………………………………………………...……………………………………….
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện: …………………….……………………………Sinh ngày:…………………..
Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại………………………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …………..
………………………………………………………………………...……………………………………….
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………………...….
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
3. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………..…………………...
Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………………......
Quyết định thành lập số:……………………………………………..….ngày…. tháng …. năm ………
do ………………………………………………………………………….cấp.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…………………………….ngày…. tháng …. năm ……….
do ………………………………………………………………………….cấp.
Số Fax: …………………………………………..Số điện thoại:……………………………..…………….
Họ và tên người đại diện: : ……………………………………………… Sinh ngày: ………………….
Chức vụ: : ………………………………………………………………………..…………………………...
Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: …………………………………..
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……………………………….…………
ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho xe với các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: XE TẶNG CHO
1. Đặc điểm xe:
a) Nhãn hiệu: …………………………………………………………..…;
b) Dung tích xi lanh: ……………………………………………………...;
c) Loại xe: ……………………………………………………………..…;
d) Màu sơn: …………………………………………………………….....;
e) Số máy: .……………………………………………………………….;
f) Số khung: ……………………………………………………………...;
g) Các đặc điểm khác: ……………………………………………. (nếu có)
2. Giấy đăng ký xe số: ……………………….. do …………….…… cấp ngày …………………………
(Nếu tài sản tặng cho có số lượng nhiều thì lần lượt liệt kê đặc điểm và Giấy đăng ký của từng xe như nêu trên)
ĐIỀU 2: ĐIỀU KIỆN TẶNG CHO
Bên A đồng ý tặng cho Bên B chiếc xe nêu trên với điều kiện (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………….
ĐIỀU 3: THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO XE
Do các bên thỏa thuận:………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE TẶNG CHO
1. Bên ..… có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe tại cơ quan có thẩm quyền (ghi rõ các thỏa thuận liên quan đến việc đăng ký);
2. Quyền sở hữu đối với xe nêu trên được chuyển cho Bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong các thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe;
ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ VÀ LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG
Thuế và lệ phí liên quan đến việc tặng cho xe theo Hợp đồng này do Bên ….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về xe tặng cho ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Xe tặng cho không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
đ) Các cam đoan khác ...
2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về xe tặng cho và các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
đ) Các cam đoan khác...
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
- Hai bên đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;
3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……………………………………………….
BÊN ABÊN B
(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày ….. tháng .…. năm .…..(bằng chữ.……………………………………………...)
(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)
Tại Phòng Công chứng số .…. thành phố ……………………………
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)
Tôi …………………………., Công chứng viên Phòng Công chứng số ……………………... thành phố ………………………
CHỨNG NHẬN:
- Hợp đồng tặng cho xe này được giao kết giữa Bên A là ..........……… và Bên B là …............….... ; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết Hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung Hợp đồng;
- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết Hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
- Nội dung thỏa thuận của các bên trong Hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Hoặc có thể chọn một trong các trường hợp sau đây:
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe Công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Các bên giao kết đã nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
- Hợp đồng này được lập thành .……….. bản chính (mỗi bản chính gồm .…. tờ, …..trang), cấp cho:
+ Bên A .….. bản chính;
+ Bên B .….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng .….................... , quyển số ............…. TP/CC- .….
CÔNG CHỨNG VIÊN
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Từ khóa » Giấy ủy Quyền Cho Tặng Xe Máy
-
Giấy ủy Quyền Xe Máy Có Sang Tên được Không? - Luật Hoàng Phi
-
Giấy ủy Quyền Sử Dụng Xe Máy 2022
-
Mẫu Giấy ủy Quyền Mua Bán Xe Máy, ô Tô Mới Năm 2022
-
Mẫu Giấy ủy Quyền, Hợp đồng ủy Quyền Sử Dụng Xe Máy, ô Tô 2022
-
Giấy ủy Quyền Xe Máy Có Sang Tên được Không? (Thủ Tục 2022)
-
Giấy ủy Quyền Xe Máy Có Thời Hạn Bao Lâu? (Cập Nhật 2022)
-
Download Giấy ủy Quyền Sử Dụng Xe Máy 2022
-
Cách Làm Giấy ủy Quyền Khi Mua Xe Cũ? | Vatgia Hỏi & Đáp
-
Mẫu Giấy Mua Bán, Cho Tặng Xe Máy, ô Tô Mới Nhất Năm 2022
-
Không Sang Tên Xe Mà Chỉ ủy Quyền Sử Dụng Có được Không?
-
Được ủy Quyền Bán Xe Thì Chủ Xe Cần Có Mặt Khi Bán Không?
-
Giấy Xác Nhận, ủy Quyền, Cho Tặng, Mẫu Giấy Mua Bán Xe Máy Mới ...
-
Có được ủy Quyền Cho Người Khác đi đăng Ký Sang Tên Xe Máy ...