Hợp đồng ủy Quyền Và Giấy ủy Quyền Khác Nhau Như Thế Nào?
Có thể bạn quan tâm
Hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền khác nhau như thế nào? Giá trị pháp lý của hai văn bản này có gì khác nhau theo quy định pháp luật.
Giấy uỷ quyền và hợp đồng uỷ quyền
Tìm hiểu căn cứ pháp luật và khái niệm giấy uỷ quyền và hợp đồng uỷ quyền để phân biệt rõ hai loại văn bản này.
Căn cứ pháp luật điều chỉnh
– Hợp đồng ủy quyền: được quy định tại Bộ luật dân sự 2015; ngoài ra có quy định tại Luật công chứng 2014, Nghị định 23/2015/NĐ-CP
– Giấy ủy quyền: Chỉ được thừa nhận trong thực tế không có văn bản nào quy định cụ thể
Khái niệm từng loại
– Giấy ủy quyền là một hình thức đại diện ủy quyền do chủ thể bằng hành vi pháp lý đơn phương thực hiện, trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại Giấy ủy quyền
– Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Xem thêm: Người đại diện theo uỷ quyền trong doanh nghiệp
Đặc điểm hợp đồng uỷ quyền và giấy uỷ quyền
Đặc điểm hợp đồng uỷ quyền và giấy uỷ quyền rất khác biệt.
Bản chất của từng loại văn bản
– Hợp đồng ủy quyền: Là một hợp đồng, có sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên.
– Giấy ủy quyền: Là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và áp dụng nhiều trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc thông qua giấy ủy quyền
Chủ thể tham gia
– Hợp đồng ủy quyền: được lập và ký bởi người ủy quyền và người được ủy quyền
– Giấy ủy quyền: được lập và ký bởi người ủy quyền (hay gọi là ủy quyền đơn phương)
Ủy quyền lại cho người thứ ba
– Hợp đồng ủy quyền: Bên được ủy quyền chỉ được ủy quyền lại cho người thứ ba, nếu được bên ủy quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định
– Giấy ủy quyền: Người được ủy quyền không được ủy quyền lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định
Giá trị thực hiện
Hợp đồng ủy quyền
+ Đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền
+ Việc lập hợp đồng ủy quyền đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và có giá trị bắt buộc phải thực hiện các công việc đã nêu trong hợp đồng, đồng thời bên nhận ủy quyền có thể được nhận thù lao (theo thỏa thuận, nếu có)
Giấy ủy quyền
+ Khi ủy quyền, không cần có sự tham gia của bên nhận ủy quyền (ủy quyền đơn phương)
+ Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy
Thời hạn ủy quyền
– Hợp đồng ủy quyền: Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực một năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
– Giấy ủy quyền: Thời hạn ủy quyền do Người ủy quyền quy định hoặc do pháp luật quy định
Quyền và nghĩa vụ của các bên
– Hợp đồng ủy quyền: có quy định quyền và nghĩa vụ các bên.
– Giấy ủy quyền: không quy định quyền và nghĩa vụ các bên.
Đơn phương chấm dứt thực hiện ủy quyền
– Hợp đồng ủy quyền: quy định rõ ràng về nghĩa vụ của bên được ủy quyền, và nếu có thiệt hại thì phải bồi thường nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền
– Giấy ủy quyền: Sau khi Giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại.
Hậu quả pháp lý
– Hợp đồng ủy quyền:
Căn cứ theo Điều 562 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
+ Bên được ủy quyền phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng ủy quyền, nếu thực hiện công vượt vượt quá phạm vi ủy quyền thì bên ủy quyền không chịu trách nhiệm đối với phần vượt quá.
+ Nếu sau khi Hợp đồng ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc theo cam kết thì bên ủy quyền có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện và bồi thường thiệt hại (nếu có).
– Giấy ủy quyền: còn giấy ủy quyền là một văn bản pháp lý trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc trong phạm vi quy định tại giấy ủy quyền.
+ Bên được ủy quyền thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình ghi trong Giấy ủy quyền.
+ Nếu sau khi Giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc theo cam kết thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại, nếu có.
>> Xem thêm: Ủy quyền quản lý nhà ở phải lập thành hợp đồng ủy quyền không
Trên đây là những nét khác biệt giữa Hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền. Hãy liên hệ với LawKey để được tư vấn sâu hơn.
Từ khóa » Giấy ủy Quyền Ký Kết Hợp đồng
-
Mẫu Giấy ủy Quyền Ký Hợp đồng - Luật Minh Gia
-
Mẫu Giấy ủy Quyền Ký Kết Hợp đồng Lao động Mới Năm 2022
-
Mẫu Giấy ủy Quyền Ký Hợp đồng - Luật Minh Khuê
-
Mẫu ủy Quyền Ký Hợp đồng (Mới Nhất 2022) - Công Ty Luật ACC
-
Mẫu ủy Quyền Ký Hợp đồng Doanh Nghiệp
-
Giấy Uỷ Quyền Và Hợp đồng Uỷ Quyền Theo Pháp Luật Dân Sự
-
Mẫu Giấy ủy Quyền Chuẩn Nghị định 30 Và Các Mẫu Phổ Biến Nhất
-
Mẫu Giấy ủy Quyền đại Diện Nhóm Giao Kết Hợp đồng Lao động
-
Giấy ủy Quyền Ký Giấy Tờ 2022
-
Mẫu Giấy ủy Quyền Cá Nhân, Giấy ủy Quyền Của Công Ty 2022
-
Mẫu Giấy ủy Quyền Của Giám đốc để Ký Thay Mới Nhất | File Word
-
Mẫu Hợp đồng ủy Quyền đăng Ký Doanh Nghiệp
-
Những Mẫu Hợp đồng ủy Quyền Thông Dụng Nhất Theo Quy định Mới