HSg Hóa 9 Có đáp án - Hóa Học 9 - Nguyễn Xuân Chinh

Đăng nhập / Đăng ký
  • Trang chủ
  • Thành viên
  • Trợ giúp
  • Liên hệ
  • IOE
  • Sở GD-ĐT Hà Nội
  • Phòng GD-ĐT Thanh Oai
  • Sách điện tử
  • Giải toán mạng
  • Văn học
  • Diễn đàn Toán học
  • Quản Lý Kết quả Học sinh
  • TRƯỜNG HỌC KẾT NỐI
  • SỔ ĐIỂM ĐIỆN TỬ
  • SỔ ĐIỂM ĐIỆN TỬ

ươm mầm

Đăng nhập

Tên truy nhập Mật khẩu Ghi nhớ   Quên mật khẩu ĐK thành viên

Thông tin

  • Giới thiệu chung
  • Thành tích
  • Cơ cấu tổ chức
  • Chi bộ Đảng
  • Công đoàn trường
  • Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
  • Đội TNTP Hồ Chí Minh
  • Hội LHTN Việt Nam
  • Danh sách giáo viên
  • Danh sách lớp
  • Văn bản ngành
  • Thời khóa biểu
  • Tin tức
  • Thông báo
  • Hình ảnh hoạt động
  • Đóng góp ý kiến
  • Soạn bài trực tuyến
  • Ban giám hiệu
  • Ban chấp hành công đoàn
  • Ban chấp hành Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
  • Ban chỉ huy liên đội
  • Ban chấp hành Hội liên hiệp TN
  • Các tổ chuyên môn
  • Thường trực Hội CMHS
  • Văn bản nhà trường
  • Văn bản Phòng giáo dục
  • Văn bản Sở giáo dục
  • Văn bản Bộ giáo dục

Tài nguyên dạy học

Các ý kiến mới nhất

  • Còn với các thầy, cô, khi những học trò của...
  • Phát hiện gây sốc! Xem thế nào nhỉ?...
  • Trong cuộc sống nhân sinh, con người sống không thể...
  • Cha mẹ là người có công lao lớn nhất với...
  • Tình cảm cha mẹ dành cho con dù trong hoàn...
  • thành tích tốt...
  • tệp đầy đủ ở mục' Kết quả HSG'...
  • Phải nói cảm động thật. Ở TQ có rất nhiều...
  • Vấn đề này th đã nhận thức được từ lâu...
  • Ý nghĩa thật sâu xa. ...
  • hay ...
  • Sau này, vẫn thường xuyên đăng bài Vi nhé....
  • ...
  • Thơ tuyệt vời thế nhỉ, cảm ơn Thơ chia sẻ...
  • Hỗ trợ trực tuyến

    Điều tra ý kiến

    Bạn thấy trang này như thế nào? Đẹp Đơn điệu Bình thường Ý kiến khác

    Thống kê

  • 668435 truy cập (chi tiết) 1 trong hôm nay
  • 1715641 lượt xem 1 trong hôm nay
  • 68 thành viên
  • NGHE NHẠC

    Ảnh ngẫu nhiên

    IMG20161119075457.jpg WP_20160530_001.jpg 20160520_094203.jpg 20160520_093732.jpg 20160520_093959.jpg 32.jpg 23.jpg 18.jpg 112.jpg 101.jpg 9.jpg 7.png 62.jpg 53.jpg 42.jpg 380.jpg 2129.jpg 1204.jpg IMG_20160226_111313.jpg

    GÓC GIẢI TRÍ

    • Xem phim
    • Nhạc vui
    • Karaoke
    • nghe nhạc MP3
    • Gởi thiệp mừng
    • Clip hài hước
    • Ti vi online

    Thành viên trực tuyến

    1 khách và 0 thành viên

    Liên kết web

    Sắp xếp dữ liệu

  • Mới nhất
  • Tải nhiều nhất
  • Chức năng chính 1

    Chức năng chính 2

    Chức năng chính 3

    Chức năng chính 4

    Chức năng chính 5

    Chức năng chính 6

    Đưa đề thi lên Gốc > Đề thi > Hóa học > Hóa học 9 >
    • HSg Hóa 9 có đáp án
    • Cùng tác giả
    • Lịch sử tải về

    HSg Hóa 9 có đáp án Download Edit-0 Delete-0

    Wait
    • Begin_button
    • Prev_button
    • Play_button
    • Stop_button
    • Next_button
    • End_button
    • 0 / 0
    • Loading_status
    Nhấn vào đây để tải về Báo tài liệu có sai sót Nhắn tin cho tác giả (Tài liệu chưa được thẩm định) Nguồn: Nguyễn Xuân Chinh Người gửi: Nguyễn Xuân Chinh Ngày gửi: 09h:14' 31-08-2013 Dung lượng: 357.0 KB Số lượt tải: 448 Số lượt thích: 0 người UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 1) Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề ) Bài I : ( 5 điểm ) 1. Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm sau: Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hoà tan chất rắn A trong H2SO4 đặc nóng (vừa đủ) được dung dịch B và khí D có mùi xốc. Cho Natri kim loại vào dung dịch B thu dược khí G và kết tủa M ;Cho khí D tác dụng với dung dịch KOH thu được dung dịch E, E vừa tác dụng với dd BaCl2 vừa tác dụng với dd NaOH. 2. Từ quặng pirit (FeS2), NaCl, H2O, chất xúc tác và các điều kiện cần thiết khác hãy điều chế : dd FeCl3, FeSO4, Fe2(SO4)3 và Fe(OH)3. Bài II: ( 4,5 điểm ) Hãy nêu và giải thích bằng phương trình phản ứng các hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm sau : 1. Cho CO2 dư lội chậm qua dung dịch nước vôi trong (Có nhận xét gì về sự biến đổi số mol kết tủa theo số mol CO2 ). Sau đó cho tiếp nước vôi trong vào dung dịch vừa thu được cho đến dư. 2. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 96 %. Bài III : ( 5,5 điểm) Cho 2 cốc A, B có cùng khối lượng. Đặt A, B lên 2 đĩa cân. Cân thăng bằng ( như hình vẽ ): Cho vào cốc A 102 gam AgNO3 ; cốc B 124,2 gam K2CO3. a. Thêm vào cốc A 100 gam dd HCl 29,3% và 100 gam dd H2SO4 24,5% vào cốc B. Phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc B ( hay cốc A ) để cân lập lại cân bằng? b. Sau khi cân đã cân bằng, lấy ½ dd có trong cốc A cho vào cốc B. Phải cần thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A để cân lại cân bằng ? Bài IV: ( 5 điểm ) Hoà tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra ở (đktc). Cho toàn bộ khí đó đi qua dung dịch Pb(NO3)2 lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen. Xác định phần trăm Al và S trước khi nung.Cho : Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; H = 1; Pb = 207.N = 14; O = 16; Ag = 108; K = 39; C = 12Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 2) Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề ) Bài I: ( 6,5 điểm ) 1. Một nguyên tố R có hoá trị IV. R tạo hợp chất khí với Hydro ( khí X ), trong đó Hydro chiếm 25% về khối lượng. a. Xác định tên nguyên tố R và hợp chất khí X? b. Trong một ống nghiệm úp ngược vào trong một chậu nước muối ( có mặt giấy quỳ tím) chứa hỗn hợp khí Cl2, X ( như hình vẽ). Đưa toàn bộ thí nghiệm ra ánh sáng. Giải thích các hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng . 2. Cho sơ đồ: Xác định A,B,D,E,F,G,M (là ký hiệu chất hữu cơ, vô cơ khác nhau ) và viết các phương trình phản ứng, cho biết: A có chứa 2 nguyên tử Cacbon, A được điều chế từ các nguyên liệu có bột hoặc đường bằng phương pháp lên men rượu. Bài II: ( 5 điểm ) 1. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các bình mất nhãn chứa các khí : C2H4, CO, H2 2. Phân tích m gam chất hữu cơ X chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O. Xác định công thức phân tử của X. Biết rằng: * MX < 87. * 3a = 11b và 7m = 3(a+b). Bài III: ( 4,5 điểm ) Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp gồm 2 Hydrocacbon A, B (MA< MB) thu được 4,48 lít khí CO2 và 4,5 gam H2O. 1. Xác định CTPT và tính phần trăm thể tích của A, B .(Các khí đo ở đktc) 2. Nêu phương pháp hoá học làm sạch A có lẫn B. Bài IV: ( 4 điểm) Hỗn hợp khí X gồm 0,09 mol C2H2 ; 0,15 mol CH4 và 0,2 mol H2. Nung nóng hỗn hợp khí X với xúc tác Ni ( thể tích Ni không đáng kể ) thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất khí. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch Brôm dư thu được hỗn hợp khí A có khối lượng mol phân tử trung bình ( MA) bằng 16. Khối lượng bình đựng dung dịch Brôm tăng 0,82 gam. Tính số mol mỗi chất trong A.Cho : C = 12; O = 16; H = 1Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2004-2005 - ĐÁP ÁN - ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: HOÁ HỌC ( Vòng 1) Thời gian: 120 phút ( không kể thời gian giao đề ) Bài I : ( 5 điểm ) 1. ( 2,25 điểm ) 2Cu + O2 = 2CuO ( t0C) (1) (0,25 điểm)Do A tác dụng với H2SO4 đđ thu được khí D: Chứng tỏ chất rắn A có Cu dư. Cudư + 2H2SO4 đđ = CuSO4 + SO2 + 2H2O (2) (0,25 điểm) CuO + H2SO4 đđ = CuSO4 + H2O (3) (0,25 điểm) 2Na + 2H2O = 2NaOH + H2 (4) (0,25 điểm) CuSO4 + 2NaOH = Cu(OH)2 + Na2SO4 (5) (0,25 điểm) Do dd E vừa tác dụng được với dd BaCl2, tác dụng với dd NaOH: Chứng tỏ dd E có chứa 2 muối SO2 + KOH = KHSO3 (6) (0,25 điểm) SO2 + 2KOH = K2SO3 + H2O (7) (0,25 điểm) ( hoặc : KHSO3 + KOH dư = K2SO3 + H2O ) 2KHSO3 + 2NaOH =K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O (8) (0,25 điểm) K2SO3 + BaCl2 = BaSO3 + 2KCl (9) (0,25 điểm) 2. ( 2,75 điểm ) 2NaCl + 2H2O H2 + 2NaOH + Cl2 (1) (0,5 điểm) 2H2O 2 H2 + O2 (2) (0,25 điểm) 4FeS2 + 11O2 = 2Fe2O3 + 8SO2 ( t0C) (3) (0,25 điểm) 2SO2 + O2 = 2SO3 ( xt: V2O5, t0C) (4) (0,25 điểm) SO3 + H2O = H2SO4 (5) (0,25 điểm) Fe2O3 + 3H2 = 2Fe + 3H2O ( t0C) (6) (0,25 điểm) Điều chế FeCl3 : 2Fe + 3Cl2 = 2FeCl3 ( t0C), cho vào H2O (7) (0,25 điểm) FeSO4: Fe + H2SO4(loãng) = FeSO4 + H2 (8) (0,25 điểm) Fe2(SO4)3: Fe2O3 +3H2SO4 = Fe2(SO4)3 +3H2O (9) (0,25 điểm) Fe(OH)3: FeCl3 + 3NaOH = Fe(OH)3 + 3NaCl (10)(0,25 điểm) Bài II: (4,5 điểm ) 1. ( 2,5 điểm ) - Nước vôi trong đục dần, kết tủa trắng tăng dần đến tối đa ( max). (0,25 điểm) Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O (1) (0,25 điểm) - Sau một thời gian kết tủa tan trở lại, sau cùng trong suốt. (0,25 điểm) CaCO3 + CO2 dư + H2O = Ca(HCO3)2 (2) (0,25 điểm) Nhận xét: Khi n = n n = max (0,5 điểm) Khi n = 2n n = 0 (0,5 điểm) - Cho tiếp dd Ca(OH)2 vào dd vừa thu được. Dung dịch lại đục ,kết tủa trắng xuất hiện trở lại, sau thời gian có tách lớp. (0,25 điểm) Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 = 2CaCO3 + 2H2O (3) (0,25 điểm) 2. ( 2 điểm ) - Ban đầu có khí mùi xốc ( SO2 ) thoát ra. (0,25 điểm) Zn + H2SO4đđ = ZnSO4 + SO2 + 2H2O (1) (0,25 điểm)Sau một thời gian thấy xuất hiện kết tủa màu vàng ( S ): Do dd H2SO4 được pha loãng bởi sản phẩm phản ứng có nước tạo ra. (0,25 điểm) 3Zn + 4H2SO4 = 3ZnSO4 + S + 4H2O (2) (0,25 điểm) - Tiếp đến có khí mùi trứng thối thoát ra. (0,25 điểm) 4Zn + 5H2SO4 = 4ZnSO4 + H2S + 4H2O (3) (0,25 điểm) - Sau cùng có khí không màu, không mùi thoát ra ( H2 ): Do nồng độ dd H2SO4 trở nên rất loãng. (0,25 điểm) Zn + H2SO4 loãng = ZnSO4 + H2 . (0,25 điểm)Bài III: ( 5,5 điểm)a. ( 3,25 điểm) n = (0,25 điểm) n = (0,25 điểm) n =  (0,25 điểm) n = (0,25 điểm) * Trong cốc A: AgNO3 + HCl = AgCl + HNO3 (1) (0,25 điểm) Từ (1): n = n = 0,6 mol < 0,8 : n dư = 0,8-0,6 = 0,2 mol (0,25 điểm) n = n = n = 0,6 mol (0,25 điểm) Khối lượng ở cốc A (không kể khối lượng cốc): mA = 100 +102 = 202 gam. (0,25 điểm) * Trong cốc B: K2CO3 + H2SO4 = K2SO4 + CO2 + H2O (2) (0,25 điểm) Từ (2): n = n = 0,25mol < 0,9: n = 0,9–0,25 = 0,65 mol (0,25 điểm) n = n = 0,25 mol (0,25 điểm) Khối lượng ở cốc B: mB = m + m - m = 124,2 + 100 – (0,25x44) = 213,2 gam (0,25 điểm) Vậy để cân được cân bằng, cần thêm nước vào cốc A : m = 213,2 – 202 = 11,2 gam (0,25 điểm) b. ( 2,25 điểm) Khối lượng dd A:m - m = 213,2 – (0,6x143,5) = 127,1 gam. m = 127,1 : 2 = 63,55 gam (0,25 điểm) Ta có: n = 0,6 : 2 = 0,3 mol (0,25 điểm) n = 0,2 : 2 = 0,1 mol (0,25 điểm) ptpư: K2CO3 dư + 2HNO3 = 2KNO3 + CO2 + H2O (3) (0,25 điểm) K2CO3 dư + 2HCl dư = 2KCl + CO2 + H2O (4) (0,25 điểm) ( Hoặc : 2H+ + CO32- = CO2 + H2O ) Từ (3,4): n = 1/2n + 1/2n = 1/2.0,3 +1/2.0,1= 0,2 < 0,65. Vâỵ: K2CO3 dư, ta có: n = n = 0,2 mol (0,25 điểm) m = 213,2 + 63,55 – ( 0,2x 44) = 267,95 gam (0,25 điểm) m = 213,2 – 63,55= 149,65 gam. (0,25 điểm) Vậy để cân được cân bằng, cần thêm nước vào cốc A : m = 267,95 – 149,65 = 118,3 gam (0,25 điểm) Bài IV: ( 5 điểm) 2Al + 3S = Al2S3 (1) (0,25 điểm) T/h 1: Hỗn hợp A gồm: Al2S3 và Al dư. Theo gt A tdụng dd HCl dư, sp’còn 0,04 gam chất rắn (Vô lý): T/h 1 loại (0,25 điểm) T/h 2: Hỗn hợp A gồm: Al2S3 và S dư. Al2S3 + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2S (2) (0,25 điểm) H2S + Pb(NO3)2 = PbS + 2HNO3 (3) (0,25 điểm) n = 1,344 : 22,4 = 0,06mol (0,25 điểm)Từ (3): n = n = 0,06mol (Vô lý) : T/h 2 loại (0,25 điểm)Vậy T/h 3: Hỗn hợp A phải gồm:Al2S3, Aldư, Sdư.( pứ xãy ra kh   ↓ ↓ Gửi ý kiến Trường THCS Liên Châu Địa chỉ: Thôn Từ Châu-Liên Châu-Thanh Oai. Website được thừa kế từ Violet.vn, người quản trị: Nguyễn Xuân Chinh

    Từ khóa » Nhúng Zn Vào H2so4 96