HTCTTKQG – Chỉ Số Tồn Kho Sản Phẩm Công Nghiệp Chế Biến, Chế Tạo

1. Khái niệm, phương pháp tính

Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo là chỉ tiêu so sánh mức tồn kho sản phẩm công nghiệp chế biến, chế tạo tại thời điểm quan sát với thời điểm được chọn làm gốc so sánh. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu mà thời điểm gốc so sánh được chọn khác nhau, cụ thể:

– Khi so sánh theo kỳ gốc cố định thường phải chọn mức tồn kho đầu quý, cuối quý của quý nào đó hoặc đầu năm, cuối năm của một năm nào đó cố định để so sánh cho các quý các năm tiếp theo;

– Khi so sánh với cùng kỳ năm trước thường chọn kỳ gốc là mức tồn kho cuối quý, cuối năm trước;

– Khi so sánh với kỳ trước liền kề, thì chọn mức tồn kho cuối quý hoặc cuối năm trước liền kề.

Chỉ số tồn kho sản phẩm phản ánh tình hình biến động tồn kho của sản phẩm trong các cơ sở sản xuất của ngành công nghiệp.

Chỉ số tồn kho sản phẩm công nghiệp gồm chỉ số tồn kho của từng sản phẩm được tính trên cơ sở số lượng sản phẩm tồn kho của từng sản phẩm giữa thời điểm kỳ báo cáo và kỳ gốc so sánh; chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp cấp 4 là chỉ số bình quân gia quyền các chỉ số tồn kho của những sản phẩm đại diện cho ngành công nghiệp cấp 4 đó; chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp cấp 2, cấp 1 là chỉ số bình quân gia quyền các chỉ số tồn kho của ngành đại diện.

– Chỉ số tồn kho của từng sản phẩm

Công thức tính:

Trong đó:

idn: Chỉ số tồn kho của sản phẩm n (n = 1, 2, 3 … k);

qdn1: Số lượng sản phẩm tồn kho của sản phẩm n tại thời điểm kỳ hiện tại;

qdn0: Số lượng sản phẩm tồn kho của sản phẩm n tại thời điểm kỳ gốc so sánh;

d : Tồn kho.

– Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4

 Công thức tính:

Trong đó:

IdN4 : Chỉ số tồn kho của ngành cấp 4;

idn     : Chỉ số tồn kho của sản phẩm đại diện thứ n;

Wdn : Quyền số tồn kho của sản phẩm thứ n.

Quyền số tồn kho của sản phẩm là tỷ trọng giá trị tồn kho của sản phẩm đó trong tổng giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 tại thời điểm được chọn để tính quyền số.

– Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2

Công thức tính:

Trong đó:

IdN2 : Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2;

IdN4 : Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4;

WdN4 : Quyền số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4.

Quyền số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 là tỷ trọng giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 4 trong tổng giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 tại thời điểm được chọn để tính quyền số.

– Chỉ số tồn kho của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo

Công thức tính:

Trong đó:

IdN1 : Chỉ số tồn kho của toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo;

IdN2 : Chỉ số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2;

WdN2 : Quyền số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2.

Quyền số tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 là tỷ trọng giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 2 trong tổng giá trị tồn kho của ngành công nghiệp chế biến, chế tạo cấp 1 tại thời điểm được chọn để tính quyền số.

2. Phân tổ chủ yếu: Ngành kinh tế.

3. Kỳ công bố: Quý, năm.

4. Nguồn số liệu: Điều tra ngành công nghiệp.

5. Cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

Từ khóa » Chỉ Số Tồn Kho Sản Phẩm