Https://.vn/vn/Pages/Noidunghuo...
Có thể bạn quan tâm
| Tìm doanh nghiệp | Tìm hợp tác xã | Tìm trong website |
- Trang chủ
- Giới thiệu
- Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Cục Phát triển doanh nghiệp tư nhân và kinh tế tập thể
- Trung tâm Thông tin doanh nghiệp, kinh tế tập thể, hộ kinh doanh
- Cơ quan đăng ký kinh doanh các tỉnh, thành phố
- Tầm nhìn - Sứ mệnh - Giá trị
- Cải cách đăng ký kinh doanh
- Dịch vụ công
- Đăng ký doanh nghiệp trực tuyến
- Dịch vụ thông tin
- Bố cáo điện tử
- Hỗ trợ
- Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký doanh nghiệp, hộ kinh doanh, hợp tác xã
- Hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
- Hướng dẫn đăng ký hộ kinh doanh qua mạng điện tử
- Hướng dẫn đăng ký hợp tác xã qua mạng điện tử
- Hướng dẫn dịch vụ thông tin, bố cáo điện tử
- Tra cứu ngành, nghề kinh doanh
- Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp
- Câu hỏi thường gặp
- Liên hệ
- Tài liệu
- Tin tức
- Tin mới nhất
- Tình hình đăng ký doanh nghiệp
- Tài liệu chuyên ngành
- Bài học quốc tế
- Văn bản pháp luật
- Văn bản về đăng ký kinh doanh
- Công Ty Cổ Phần
- Thành lập mới
- Đăng ký thay đổi
- Thông báo thay đổi
- Tạm ngừng
- Giải thể
- Trường hợp khác
- Văn bản pháp luật
- Các trường hợp khác
- Hướng dẫn
- Doanh Nghiệp Tư Nhân
- Thành lập mới
- Đăng ký thay đổi
- Thông báo thay đổi
- Tạm ngừng
- Giải thể
- Trường hợp khác
- Công Ty TNHH Một Thành Viên
- Thành lập mới
- Đăng ký thay đổi
- Thông báo thay đổi
- Tạm ngừng
- Giải thể
- Các trường hợp khác
- Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
- Thành lập mới
- Đăng ký thay đổi
- Thông báo thay đổi
- Tạm ngừng
- Giải thể
- Các trường hợp khác
- Công Ty Hợp Danh
- Thành lập mới
- Đăng ký thay đổi
- Thông báo thay đổi
- Thông báo tạm ngừng, tiếp tục kinh doanh
- Giải thể
- Các trường hợp khác
- Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Chi nhánh - Văn phòng đại diện - Địa điểm kinh doanh
- Thành lập mới
- Đăng ký thay đổi
- Thông báo tạm ngừng, tiếp tục kinh doanh
- Chấm dứt hoạt động
- Các trường hợp khác
- Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
- Tổ chức lại doanh nghiệp
- Chia doanh nghiệp
- Tách doanh nghiệp
- Hợp nhất doanh nghiệp
- Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
- Hợp tác xã
- Đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Đăng ký thành lập CN/VPĐD/ĐĐKD hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Đăng ký thay đổi tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Đăng ký thay đổi vốn điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trở lại đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, CN/VPĐD/ĐĐKD
- Đăng ký giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Chấm dứt hoạt động CN/VPĐD/ĐĐKD của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Thông báo về việc thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động của CN/VPĐD/ĐĐKD của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Cấp lại GCN đăng ký hợp tác xã, GCN đăng ký hoạt động CN, VPĐD, GCN đăng ký ĐĐKD của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
- Đăng ký thành lập tổ hợp tác
- Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký tổ hợp tác
- Cấp lại GCN đăng ký tổ hợp tác
- Chấm dứt hoạt động tổ hợp tác
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trở lại đối với tổ hợp tác
- Hộ kinh doanh
- Thành lập mới
- Đăng ký thay đổi
- Tạm ngừng
- Chấm dứt hoạt động
- Địa điểm kinh doanh
- Trường hợp khác
- Văn bản pháp luật
- Trang chủ
- Hướng dẫn thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Cách thức thực hiện:
Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo phương thức sau đây: a) Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh; b) Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính; c) Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
Ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp - Trường hợp ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. Văn bản ủy quyền này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. - Trường hợp ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu hoặc văn bản phân công nhiệm vụ của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp. - Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, nhân viên bưu chính phải nộp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp. - Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có bản sao hợp đồng ủy quyền cho tổ chức thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, giấy giới thiệu hoặc văn bản phân công nhiệm vụ của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Mẫu tờ khai
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(i) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
(ii) Điều lệ công ty.
(iii) Danh sách thành viên; danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (nếu có).
(iv) Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Trường hợp thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của các cá nhân này.
Biểu mẫu:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp - Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu số 3, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC)
- Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (Mẫu số 6, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC)
- Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp (Mẫu số 10, Phụ lục I kèm theo Thông tư số 68/2025/TT-BTC)
- Mẫu tờ khai
Mẫu số 3 - Phụ lục I.docx
Mẫu số 6 - Phụ lục I.docx
Mẫu số 10 - Phụ lục I.docx
(i) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(ii) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không thống nhất: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Thời hạn để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là 60 ngày kể từ ngày Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên, nếu doanh nghiệp không nộp hồ sơ sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không còn giá trị. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh sẽ hủy hồ sơ đăng ký theo quy trình trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
(iii) Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp: Cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Lưu ý: Người sử dụng không phải thanh toán lại khi sửa đổi, bổ sung hồ sơ
Ngoài ra, nhận biên lai phí, lệ phí (đối với hồ sơ thanh toán phí qua mạng điện tử)
- Đối với hồ sơ có thanh toán phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử, sau khi hồ sơ được chấp thuận, doanh nghiệp sẽ nhận được email phát hành biên lai điện tử (được gửi về địa chỉ email đã nhập ở bước thanh toán điện tử).
- Trường hợp hồ sơ đăng ký qua mạng không được chấp thuận, người sử dụng sẽ được hoàn phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp đã nộp theo quy định.
Đường dây hỗ trợ đăng ký qua mạng điện tử:
Số hotline: 19009026
Email: [email protected]
- Mẫu tờ khai
- © 2025 | Bản quyền thuộc Bộ Tài chính
- Địa chỉ : Số 28 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Email : [email protected]
Từ khóa » Các Hồ Sơ Thành Lập Công Ty Tnhh 2 Thành Viên
-
Thủ Tục Thành Lập Công Ty TNHH 2 Thành Viên. Thành Công 99%
-
Hồ Sơ, Thủ Tục đăng Ký Thành Lập Công Ty TNHH Hai Thành Viên Trở Lên
-
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH HAI THÀNH ...
-
Thủ Tục Thành Lập Công Ty TNHH 2 Thành Viên Trở Lên - NTV
-
Thủ Tục Thành Lập Công Ty TNHH 2 Thành Viên Năm 2022
-
Thành Lập Công Ty TNHH 2 Thành Viên Trở Lên - Luật Việt An
-
Thủ Tục Thành Lập Công Ty TNHH 2 Thành Viên Năm 2021
-
Thủ Tục Thành Lập Công Ty TNHH 2 Thành Viên Thành Công 100%
-
Các Bước Thành Lập Công Ty TNHH 2 Thành Viên Trở Lên - Luật LawKey
-
MẪU HỒ SƠ THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
-
Thủ Tục, Hồ Sơ Thành Lập Công Ty TNHH 2 Thành Viên Trở Lên
-
Thủ Tục Thành Lập Công Ty TNHH 2 Thành Viên | Luật Hùng Thắng
-
Tư Vấn Thành Lập Công Ty Tnhh 2 Thành Viên - Luật Trí Minh
-
Chi Tiết Thủ Tục Thành Lập Công Ty TNHH Hai Thành Viên - LuatVietnam