Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hugo Lloris
Lloris tại FIFA World Cup 2018
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ
Hugo Hadrien Dominique Lloris[1]
Ngày sinh
26 tháng 12, 1986 (39 tuổi)[2]
Nơi sinh
Nice, Pháp
Chiều cao
1,88 m (6 ft 2 in)[3]
Vị trí
Thủ môn
Thông tin đội
Đội hiện nay
Los Angeles FC
Số áo
1
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm
Đội
1993–1997
CEDAC Cimiez
1997–2005
Nice
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm
Đội
ST
(BT)
2004–2006
Nice B
20
(0)
2005–2008
Nice
72
(0)
2008–2012
Lyon
146
(0)
2012–2023
Tottenham Hotspur
361
(0)
2024–
Los Angeles FC
24
(0)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm
Đội
ST
(BT)
2004
U18 Pháp
3
(0)
2004–2005
U19 Pháp
14
(0)
2006
U20 Pháp
4
(0)
2006–2008
U21 Pháp
5
(0)
2008–2022
Pháp
145
(0)
Thành tích huy chương
Đại diện cho Pháp
Bóng đá nam
FIFA World Cup
Vô địch
Nga 2018
Á quân
Qatar 2022
Giải vô địch bóng đá châu Âu
Á quân
Pháp 2016
UEFA Nations League
Vô địch
Ý 2021
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 21 tháng 7 năm 2024
Hugo Hadrien Dominique Lloris (sinh ngày 26 tháng 12 năm 1986) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp hiện đang thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Major League Soccer Los Angeles FC.
Lloris đã bắt đầu sự nghiệp của mình với câu lạc bộ quê hương OGC Nice. Anh xuất hiện lần đầu của mình như là một thiếu niên trong tháng 10 năm 2005 và bắt đầu cùng OGC Nice tranh cúp Ligue 1. Xuất sắc tại câu lạc bộ trong ba mùa, Lloris chuyển đến Olympique Lyonnais sau khi từ chối một số câu lạc bộ tên tuổi khác, đáng chú ý là AC Milan. Lloris đã giành được nhiều giải thưởng cá nhân ngay trong mùa giải đầu tiên của mình với Lyon. Tại mùa thứ hai của mình ở đây, anh góp phần đưa Lyon vào đến vòng bán kết UEFA Champions League lần đầu tiên trong lịch sử câu lạc bộ, và giành được đề cử cho thủ môn xuất sắc nhất giải đấu. Anh chuyển tới Tottenham Hotspur kể từ mùa giải 2012-13 và có được vị trí á quân mùa giải UEFA Champions League 2018-19.
Lloris tham gia các cấp độ U18 Pháp, U19 Pháp và U21 Pháp. Lloris có trận thi đấu quốc tế chính thức đầu tiên tháng 11 năm 2008 trong một trận giao hữu với đội tuyển bóng đá quốc gia Uruguay. Anh cùng đội tuyển Pháp tham dự 4 kỳ World Cup vào các năm 2010, 2014, 2018, 2022 và 3 kỳ Euro vào các năm 2012, 2016 và 2020. Năm 2010, anh lần đầu đeo băng đội trưởng đội tuyển quốc gia, giúp đội tuyển Pháp về ngôi á quân tại Euro 2016, giành chức vô địch World Cup 2018 và lên ngôi á quân tại kỳ World Cup 2022. Sau chiến tích này, anh chia tay màu áo tuyển quốc gia.[4]
Cuộc sống cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]
Lloris ra đời vào ngày 26 tháng 12 năm 1986 tại Nice, trong một gia đình tầng lớp thượng lưu. Mẹ anh là một luật sư người Pháp và cha anh là một người xứ Monte Carlo của Monaco. Anh có người em trai tên Gautier, 18 tuổi, một trung vệ hiện đang chơi ở học viện trẻ của câu lạc bộ Nice. Năm 2008, trong khi Lloris chơi cho Nice, mẹ anh qua đời. Lloris xuất sắc trong tennis và chơi các môn thể thao cho đến tuổi 13. Ngày 10 tháng 8 năm 2010, Lloris đã được đặt tên, cùng với đồng đội Karim Benzema, để xuất hiện trên trang bìa của các phiên bản Pháp của FIFA 11. Ngày 23 tháng 9 năm 2010, Lloris đã công bố sự ra đời của cô con trai của mình.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 23 tháng 5 năm 2021[5][6]
Câu lạc bộ
Mùa giải
Giải đấu
Cúp quốc gia
Cúp liên đoàn
Châu Âu
Khác[7]
Tổng cộng
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Nice B
2004–05
12
0
0
0
0
0
0
0
0
0
12
0
2005–06
8
0
0
0
0
0
0
0
0
0
8
0
Tổng cộng
20
0
0
0
0
0
0
0
0
0
20
0
Nice
2005–06
5
0
0
0
5
0
0
0
0
0
10
0
2006–07
37
0
0
0
0
0
0
0
0
0
37
0
2007–08
30
0
0
0
0
0
0
0
0
0
30
0
Tổng cộng
72
0
0
0
5
0
0
0
0
0
77
0
Lyon
2008–09
35
0
2
0
0
0
8
0
1
0
46
0
2009–10
36
0
2
0
0
0
14
0
0
0
52
0
2010–11
37
0
2
0
0
0
8
0
0
0
47
0
2011–12
36
0
3
0
1
0
8
0
0
0
48
0
2012–13
2
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2
0
Tổng cộng
146
0
9
0
1
0
38
0
1
0
195
0
Tottenham Hotspur
2012–13
27
0
0
0
1
0
5
0
—
33
0
2013–14
37
0
1
0
1
0
6
0
—
45
0
2014–15
35
0
0
0
1
0
8
0
—
44
0
2015–16
37
0
0
0
0
0
9
0
—
46
0
2016–17
33
0
1
0
0
0
8
0
—
42
0
2017–18
36
0
0
0
0
0
7
0
—
43
0
2018–19
33
0
0
0
0
0
11
0
–
44
0
2019–20
21
0
2
0
0
0
4
0
—
27
0
2020–21
38
0
1
0
4
0
5
0
—
48
0
Tổng cộng
298
0
5
0
7
0
63
0
—
373
0
Tổng cộng sự nghiệp
536
0
16
0
15
0
103
0
2
0
672
0
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển quốc gia
Năm
Trận
Bàn
Pháp
2008
1
0
2009
7
0
2010
11
0
2011
11
0
2012
13
0
2013
11
0
2014
11
0
2015
8
0
2016
12
0
2017
9
0
2018
14
0
2019
6
0
2020
6
0
2021
16
0
2022
9
0
Tổng cộng
145
0
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]
Lyon
[sửa | sửa mã nguồn]
Coupe de France: 2011–12[8]
Trophée des Champions: 2012[9]
Tottenham Hotspur
[sửa | sửa mã nguồn]
Football League/EFL Cup á quân: 2014–15,[10] 2020–21[11]
UEFA Champions League á quân: 2018–19[12]
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]
U-19 Pháp
[sửa | sửa mã nguồn]
UEFA European Under-19 Championship: 2005[13][14]
Pháp
[sửa | sửa mã nguồn]
FIFA World Cup: 2018;[15] á quân 2022
UEFA Euro: á quân 2016
UEFA Nations League: 2020–21[16]
Huân chương
[sửa | sửa mã nguồn]
Bắc Đẩu Bội tinh: 2018
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ "Hugo Lloris: Profile". worldfootball.net. HEIM:SPIEL. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
^ "FIFA World Cup Russia 2018: List of Players: France" (PDF). FIFA. ngày 15 tháng 7 năm 2018. tr. 11. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2019.
^ "Hugo Lloris: Overview". Premier League. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2019.
^ Anh Quân (ngày 10 tháng 1 năm 2023). "Thủ thành Hugo Lloris giã từ đội tuyển Pháp". Báo điện tử VTV. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2023.
^ "La Carriere de Hugo Lloris" (bằng tiếng Pháp). Ligue de Football Professionnel. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2010.
^ "Hugo LLORIS" (bằng tiếng Pháp). Olympique Lyonnais. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2010.
^ Bao gồm Trophée des champions.
^ "Lyon vs US Quevilly". ESPN. ngày 28 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2022.
^ "Lyon Defeats Montpellier in Penalties To Take 2012 Trophee Des Champions At Red Bull Arena". newyorkredbulls.com. ngày 28 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2020.
^ McNulty, Phil (ngày 1 tháng 3 năm 2015). "Chelsea 2–0 Tottenham Hotspur". BBC Sport. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2019.
^ McNulty, Phil (ngày 25 tháng 4 năm 2021). "Manchester City 1–0 Tottenham Hotspur". BBC Sport. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2021.
^ McNulty, Phil (ngày 1 tháng 6 năm 2019). "Tottenham Hotspur 0–2 Liverpool". BBC Sport. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2019.
^ "France savour first triumph". UEFA Euro U19 Championship. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2022.
^ "European U-19 Championship 2005". RSSF. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2022.
^ "France 4–2 Croatia: Line-ups". FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2019.
^ "France beat Spain to win Nations League". UEFA. ngày 10 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Hugo Lloris.
Hugo Lloris tại tottenhamhotspur.com
Hugo Lloris – Thông số tại LFP.fr (bằng tiếng Pháp)
Hugo Lloris tại Soccerbase
Hugo Lloris – Thành tích thi đấu FIFA
Hugo Lloris Soccernet Profile Lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2009 tại Wayback Machine at ESPN Soccernet
x
t
s
Los Angeles FC – đội hình hiện tại
1 Lloris
4 Segura
5 Porteous
6 Igor Jesus
7 Son
8 Delgado
11 Tillman
12 Hasal
14 Palencia
15 Dellavalle
16 Jailson
17 Ebobisse
18 Ochoa
19 Moran
20 Yeboah
21 Raposo
22 Băluță
23 Amaya
24 Hollingshead
27 Ordaz
29 Smolyakov
30 Martínez
32 Long
43 Saldana
45 Nielsen
56 Terry
66 Choinière
77 Wibowo
80 Holm
91 Tafari
99 Bouanga
Huấn luyện viên: Cherundolo
Trợ lý huấn luyện viên: Dos Santos
Trợ lý huấn luyện viên: Durán
Trợ lý huấn luyện viên: Razov
Huấn luyện viên thủ môn: Nikolov
Đội hình Pháp
x
t
s
Đội hình Pháp – Giải bóng đá vô địch thế giới 2010
1 Lloris
2 Sagna
3 Abidal
4 Réveillère
5 Gallas
6 Planus
7 Ribéry
8 Gourcuff
9 Cissé
10 Govou
11 Gignac
12 Henry
13 Evra (c)
14 Toulalan
15 Malouda
16 Mandanda
17 Squillaci
18 Diarra
19 Diaby
20 Valbuena
21 Anelka
22 Clichy
23 Carrasso
Huấn luyện viên: Domenech
x
t
s
Đội hình Pháp – Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012
1 Lloris (c)
2 Debuchy
3 Evra
4 Rami
5 Mexès
6 Cabaye
7 Ribéry
8 Valbuena
9 Giroud
10 Benzema
11 Nasri
12 Matuidi
13 Réveillère
14 Ménez
15 Malouda
16 Mandanda
17 M'Vila
18 Diarra
19 Martin
20 Ben Arfa
21 Koscielny
22 Clichy
23 Carrasso
Huấn luyện viên: Blanc
x
t
s
Đội hình Pháp – Giải bóng đá vô địch thế giới 2014
1 Lloris (c)
2 Debuchy
3 Evra
4 Varane
5 Sakho
6 Cabaye
7 Cabella
8 Valbuena
9 Giroud
10 Benzema
11 Griezmann
12 Mavuba
13 Mangala
14 Matuidi
15 Sagna
16 Ruffier
17 Digne
18 Sissoko
19 Pogba
20 Rémy
21 Koscielny
22 Schneiderlin
23 Landreau
Huấn luyện viên: Deschamps
x
t
s
Đội hình Pháp – Á quân Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
1 Lloris (c)
2 Jallet
3 Evra
4 Rami
5 Kanté
6 Cabaye
7 Griezmann
8 Payet
9 Giroud
10 Gignac
11 Martial
12 Schneiderlin
13 Mangala
14 Matuidi
15 Pogba
16 Mandanda
17 Digne
18 Sissoko
19 Sagna
20 Coman
21 Koscielny
22 Umtiti
23 Costil
Huấn luyện viên: Deschamps
x
t
s
Đội hình Pháp – Vô địch Giải vô địch bóng đá thế giới 2018 (lần thứ 2)
1 Lloris (c)
2 Pavard
3 Kimpembe
4 Varane
5 Umtiti
6 Pogba
7 Griezmann
8 Lemar
9 Giroud
10 Mbappé
11 Dembélé
12 Tolisso
13 Kanté
14 Matuidi
15 Nzonzi
16 Mandanda
17 Rami
18 Fekir
19 Sidibé
20 Thauvin
21 Hernández
22 Mendy
23 Areola
Huấn luyện viên: Deschamps
x
t
s
Đội hình Pháp – Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
1 Lloris (c)
2 Pavard
3 Kimpembe
4 Varane
5 Lenglet
6 Pogba
7 Griezmann
8 Lemar
9 Giroud
10 Mbappé
11 Dembélé
12 Tolisso
13 Kanté
14 Rabiot
15 Zouma
16 Mandanda
17 Sissoko
18 Digne
19 Benzema
20 Coman
21 Hernandez
22 Ben Yedder
23 Maignan
24 Dubois
25 Koundé
26 Thuram
Huấn luyện viên: Deschamps
x
t
s
Đội hình Pháp – Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Á quân
1 Lloris (c)
2 Pavard
3 Disasi
4 Varane
5 Koundé
6 Guendouzi
7 Griezmann
8 Tchouaméni
9 Giroud
10 Mbappé
11 Dembélé
12 Kolo Muani
13 Fofana
14 Rabiot
15 Veretout
16 Mandanda
17 Saliba
18 Upamecano
19 Benzema
20 Coman
21 L. Hernandez
22 T. Hernandez
23 Areola
24 Konaté
25 Camavinga
26 Thuram
Huấn luyện viên: Deschamps
Bài viết liên quan đến cầu thủ bóng đá Pháp này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
x
t
s
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hugo_Lloris&oldid=74560692” Thể loại:
Sơ khai cầu thủ bóng đá Pháp
Sinh năm 1986
Nhân vật còn sống
Cầu thủ bóng đá nam Pháp
Thủ môn bóng đá nam
Cầu thủ bóng đá OGC Nice
Cầu thủ bóng đá Olympique Lyonnais
Cầu thủ bóng đá Tottenham Hotspur F.C.
Cầu thủ bóng đá Los Angeles FC
Cầu thủ bóng đá Championnat National 2
Cầu thủ bóng đá Ligue 1
Cầu thủ bóng đá Premier League
Cầu thủ bóng đá Major League Soccer
Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2014
FIFA Century Club
Cầu thủ bóng đá nam Pháp ở nước ngoài
Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
Cầu thủ bóng đá nước ngoài tại Hoa Kỳ
Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp
Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2018
Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Pháp
Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Pháp
Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2012
Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016
Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
Cầu thủ vô địch UEFA Nations League
Cầu thủ vô địch Giải vô địch bóng đá thế giới
Thể loại ẩn:
Trang có lỗi kịch bản
Nguồn CS1 tiếng Pháp (fr)
Các bài viết sử dụng bản mẫu:Huy chương với vô địch
Các bài viết sử dụng bản mẫu:Huy chương với á quân
Hộp thông tin bản mẫu huy chương cần sửa chữa
Trang sử dụng infobox3cols có các tham số không có tài liệu