Hưng Cảm – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Nội dung
chuyển sang thanh bên ẩn- Đầu
- Bài viết
- Thảo luận
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Đọc
- Sửa đổi
- Sửa mã nguồn
- Xem lịch sử
- Các liên kết đến đây
- Thay đổi liên quan
- Liên kết thường trực
- Thông tin trang
- Trích dẫn trang này
- Tạo URL rút gọn
- Tải mã QR
- Tạo một quyển sách
- Tải dưới dạng PDF
- Bản để in ra
- Wikimedia Commons
- Khoản mục Wikidata
| Manic episode | |
|---|---|
| Chuyên khoa | tâm thần học, medical psychology |
| ICD-10 | F30 |
| ICD-9-CM | 296.0 Single manic episode, 296.4 Most recent episode manic, 296.6 Most recent episode mixed |
| MeSH | D001714 |

Hưng cảm hay mania là một tâm trạng hứng khởi cao bất thường hoặc dễ bị kích thích, cáu kỉnh, khuấy động và/hoặc đầy năng lượng.[1] Trong một ngữ cảnh nào đó, nó có nghĩa trái ngược với trầm cảm. Hưng cảm là một triệu chứng để chẩn đoán một số bệnh tâm thần. Mania là từ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp "μανία" (mania), nghĩa là "điên cuồng, điên rồ"[2] xuất phát từ động từ "μαίνομαι" (mainomai), nghĩa là "nổi giận, thịnh nộ, giận dữ".[3]
Ngoài các bệnh nhân bị rối loạn tâm lý thì ở những người bị ngộ độc thuốc (đặc biệt là các chất kích thích như cocaine và methamphetamine), bị tác dụng phụ của thuốc (đặc biệt là các thuốc kháng viêm steroid và các thuốc chống trầm cảm SSRI) và bệnh ác tính cũng có thể xuất hiện các hành vi hưng cảm. Tuy nhiên, hưng cảm thường kết hợp với rối loạn lưỡng cực, giai đoạn hưng cảm có thể xen kẽ với các giai đoạn trầm cảm nặng. Gelder, Mayou, và Geddes (2005) cho thấy rằng việc phát hiện ra hưng cảm ở giai đoạn đầu rất quan trọng, bởi vì nếu phát hiện trễ thì bệnh nhân sẽ trở nên miễn cưỡng chấp nhận các quy trình điều trị. Tiêu chuẩn để chẩn đoán rối loạn lưỡng cực không bao gồm các giai đoạn trầm cảm, mà chỉ cần có sự xuất hiện của giai đoạn hưng cảm khi không còn trầm cảm thì đã đủ để chẩn đoán. Ngoại lệ cũng có những người không bao giờ bị trầm cảm nhưng tâm trạng cũng có những thay đổi theo chu kỳ do bị ảnh hưởng bởi những thay đổi trong chu kỳ ngủ (quá nhiều hay quá ít), nhịp sinh học, và môi trường có các yếu tố gây stress.
Hưng cảm thay đổi theo cường độ từ nhẹ (hypomania) cho tới phát triển mạnh với các tính năng tâm thần, bao gồm ảo giác, hoang tưởng (vĩ nhân), đa nghi, hành vi căng trương lực, gây hấn, và lo lắng với những suy nghĩ hoặc mưu tính mà có thể dẫn đến tự bỏ bê.[4] Các công cụ được tiêu chuẩn hóa như Altman Self-Rating Mania Scale (ASRM)[5] và Young Mania Rating Scale (YMRS)[6] có thể được sử dụng để đo mức độ nghiêm trọng của hưng cảm. Bởi vì hưng cảm và hưng cảm nhẹ cũng liên đới với sự sáng tạo và tài năng nghệ thuật,[7] cho nên nó không phải là trường hợp lưỡng cực hưng phấn rõ ràng để phải cần hoặc muốn được trợ giúp y tế, tùy theo người bệnh có thể tự chủ được hay không. Người bị hưng cảm thường có thể bị nhầm lẫn là do ma túy hoặc các chất khác làm thay đổi tâm trí.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Berrios G.E. (2004). "Of mania". History of Psychiatry. Quyển 15. tr. 105–124.
- ^ μανία, Henry George Liddell, Robert Scott, A Greek-English Lexicon, on Perseus Digital Library
- ^ μαίνομαι, Henry George Liddell, Robert Scott, A Greek-English Lexicon, on Perseus Digital Library
- ^ Semple, David. "Oxford Hand book of Psychiatry" Oxford press,2005.
- ^ Altman E, Hedeker D, Peterson JL, Davis JM (2001). "A comparative evaluation of three self-rating scales for acute mania". Biol. Psychiatry. Quyển 50 số 6. tr. 468–71. doi:10.1016/S0006-3223(01)01065-4. PMID 11566165.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Young RC, Biggs JT, Ziegler VE, Meyer DA (1978). "A rating scale for mania: reliability, validity and sensitivity". Br J Psychiatry. Quyển 133. tr. 429–35. doi:10.1192/bjp.133.5.429. PMID 728692.{{Chú thích tạp chí}}: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Jamison, Kay R. (1996), Touched with Fire: Manic-Depressive Illness and the Artistic Temperament, New York: Free Press, ISBN 0-684-83183-X
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Expert Opin Pharmacother. 2001 December;2(12):1963–73.
- Schizoaffective Disorder. 2007 September Mayo Clinic. Truy cập October 1, 2007.
- Schizoaffective Disorder Lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2011 tại Wayback Machine. 2004 May. All Psych Online: Virtual Psychology Classroom. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2007.
- Psychotic Disorders Lưu trữ ngày 12 tháng 9 năm 2007 tại Wayback Machine. 2004 May. All Psych Online: Virtual Psychology Classroom. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2007.
- Increased concentrations and lateral asymmetry of amygdala dopamine in schizophrenia. 1983 October Nature. Retrieved ngày 2 tháng 10 năm 2007.
- Risperidone therapy in treatment refractory acute bipolar and schizoaffective mania. 1996 January Psychopharmacology Bulletin. Retrieved ngày 2 tháng 10 năm 2007.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Bipolar Mania Symptoms Lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2009 tại Wayback Machine
- Depression and Bipolar Support Alliance
- Manic Episode Symptoms
- Cảm xúc
- Rối loạn lưỡng cực
- Chẩn đoán tâm thần
- Rối loạn khí sắc
- Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả
- Trang sử dụng liên kết tự động ISBN
- Bản mẫu webarchive dùng liên kết wayback
Từ khóa » Chưng Hửng In English
-
Chưng Hửng In English - Glosbe Dictionary
-
Definition Of Chưng Hửng - VDict
-
Chưng Hửng Trong Tiếng Anh Là Gì? - English Sticky
-
Chưng Hửng In English With Contextual Examples - MyMemory
-
Chưng Hửng: English Translation, Definition, Meaning, Synonyms ...
-
Chưng Hửng Định Nghĩa
-
Definition Of Chưng Hửng? - Vietnamese - English Dictionary
-
"chưng Hửng" Tiếng Anh Là Gì? - EnglishTestStore
-
Tưng Hửng - Wiktionary
-
HƯNG In English Translation - Tr-ex
-
CHÚNG TÔI TẬN HƯỞNG In English Translation - Tr-ex
-
Tra Từ Disconcerting - Từ điển Anh Việt