Hướng Dẫn Các Tiêu Chí Trên C/O Form AJ Nhập Khẩu Từ Nhật Bản

Hướng dẫn các tiêu chí trên C/O form AJ nhập khẩu từ Nhật Bản

C/O mẫu AJ của Nhật Bản là chứng nhận xuất xứ theo mẫu thuộc  Hiệp định giữa ASEAN và Nhật Bản về Đối tác Kinh tế được ký kết tháng 4/2008 và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/12/2008 (AJCEP). Mẫu này áp dụng cho hàng nhập khẩu về Việt Nam, là một trong những điều kiên để người nhập khẩu Việt Nam có thể hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thuộc AJCEP.

Mẫu C/O AJ của Nhật Bản được Bộ Công Thương thông báo tại tại Phụ lục 8 Quyết định số 44/2008/QĐ-BCT ngày 08/12/2008 của Bộ Công thương  cụ thể như sau:

Form AJ của Nhật Bản

Nội dung các tiêu chí như sau:

Ô số 1 (Goods consigned from (Exporter’s name, address, country): tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu (Việt Nam).

Ô số 2 (Goods consigned to (Importer’s/Consignee’s name, address, country): tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu.

Ô số 3 (Means of transport and route (as far as known) Shipment date   Vessel’s name/ Aircraft etc.   Port of discharge): ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu và tên cảng bốc dỡ hàng).

Ô số 5 (Item number (as necessary); Marks and numbers of packages; Number and kind of packages; Description of goods (including quantity where appropriate and HS number of the importing Party at 6-digit level): 

Số danh mục hàng hoá (nhiều mặt hàng thuộc một lô hàng đi một nước trong một thời gian) (nếu cần thiết)

Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.

Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu – 6 số

Ô số 6  (Origin criteria (see Notes overleaf): hướng dẫn cụ thể như sau:

Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O: Điền vào ô số 8:
a) Hàng hoá đáp ứng quy định tại khoản 3, Điều 2 của Phụ lục 1 “PE”
b) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy theo Điều 3 của Phụ lục 1 “WO”
c) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 1, Điều 4 của Phụ lục 1 “CTH” hoặc“RVC”
d) Hàng hóa đáp ứng quy định tại khoản 2, Điều 4 của Phụ lục 1

– Thay đổi mã số hàng hóa

– Hàm lượng giá trị khu vực

– Công đoạn gia công chế biến cụ thể

“CTC”

“RVC”

“SP”

Ngoài ra, người xuất khẩu cũng ghi những quy định thích hợp sau:
đ) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 6 của Phụ lục 1 “DMI”
e) Hàng hóa đáp ứng quy định tại Điều 7 của Phụ lục 1 “ACU”

Ô số 7 (Gross weight or net weight or other quantity): trọng lượng cả bì hoặc trọng lượng tịnh hoặc con số khác của hàng hóa

Ô số 8 (Number and date of invoices): số và ngày của hoá đơn thương mại.

Ô số 9 (Remarks Third country invoicing/issued retroactively): Ghi chú 

Đánh dấu (√) vào ô “Third Country Invoicing” (Hóa đơn do nước thứ ba phát hành) trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước thứ ba. Số của hóa đơn cấp cho hàng hóa nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu được ghi tại ô số 8. Tên đầy đủ và địa chỉ của công ty hoặc người phát hành hóa đơn được ghi vào ô số 9.

Trong trường hợp ngoại lệ hóa đơn thương mại được phát hành bởi nước thứ ba không sẵn có vào thời điểm cấp C/O, số và ngày của hóa đơn do người xuất khẩu (được cấp C/O) phát hành được ghi vào ô số 8. Ô “Third Country Invoicing” thuộc ô số 9 được đánh dấu (√), và ô số 9 được ghi nội dung: hàng hóa xuất khẩu sẽ được cấp một hóa đơn khác do nước thứ ba phát hành cho mục đích nhập khẩu vào nước thành viên nhập khẩu. Ô số 9 cũng được ghi tên và địa chỉ đầy đủ của công ty hoặc người sẽ phát hành hóa đơn  nước thứ ba. Trong trường hợp này, cơ quan Hải quan của nước thành viên nhập khẩu có thể yêu cầu nhà nhập khẩu cung cấp các hóa đơn và các chứng từ có liên quan khác có nội dung xác nhận giao dịch giữa nước thành viên xuất khẩu và nước thành viên nhập khẩu, đối với hàng hóa được khai báo nhập khẩu.

– Đánh dấu (√) vào ô “Issued Retroactively” (C/O cấp sau) trong trường hợp cấp sau C/O do sai sót hoặc vì lý do chính đáng khác.

Ô số 10 (phần ký, đóng dấu của Thương nhân)

Các ô người đề nghị cấp C/O không ghi mà do tổ chức cấp C/O ghi: 

Ô số 4 (For Official Use) : cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu (√) vào ô thích hợp.

Ô số 11: dành cho cán bộ của Tổ chức cấp C/O ghi: ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, tên của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.

Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi)

Để có thêm tư vấn hoặc báo giá về thủ tục xuất khẩu, nhập khập khẩu, cước vận chuyển quốc tế Việt Nam – Nhật Bản; thủ tục làm C/O form AJ, VJ, xin vui lòng liên hệ:

Công ty TNHH HP Toàn Cầu

Nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển quốc tế, thủ tục hải quan và giấy phép xuất nhập khẩu

Địa chỉ: Số 13, LK3 – NO03 – Khu đô thị Văn Khê – Phường La Khê – Quận Hà Đông – Hà Nội

Hotline: 08 8611 5726 hoặc Điện thoại: 024 73008608

Email: info@hptoancau.com

Lưu ý:

– Nội dung bài viết mang tính chất tham khảo, trước khi sử dụng, bạn nên liên lạc HP Toàn Cầu để update nội dung cập nhật mới nhất(nếu có)

– HP Toàn Cầu giữ bản quyền với bài viết và không đồng ý đơn vị khác sao chép, sử dụng bài viết của HP Toàn Cầu vì mục đích thương mại

– Mọi sự sao chép không có thỏa thuận với HP Toàn Cầu (kể cả có ghi dẫn chiếu website hptoancau.com) có thể dẫn đến việc chúng tôi claim với google và các bên liên quan.

Từ khóa » Tiêu Chí Xin Co Form Aj