Hướng Dẫn Cách Chọn Tiết Diện Dây Điện - Tuấn Lộc Phát
Có thể bạn quan tâm
Tiết diện dây dẫn được tính toán dựa vào dòng điện (A) và công suất (W). Để đơn giản trong tính toán, cho phép lấy giá trị gần đúng như sau:
Đối với dây ĐỒNG: Mật độ dòng điện TỐI ĐA cho phép J = 6A/mm², tương đương 1,3kW/mm² (Dòng chịu khi khởi động động cơ, hoặc làm việc trong thời gian tức thời). DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC (A) 2,5A/mm²
Đối với dây NHÔM:
Mật độ dòng điện tối đa cho phép J = 4,5 A/mm²., tương đương 1 kW/mm². DÒNG LÀM VIỆC (A) 1.5-2A/mm²
Công thức tính cho điện 1 pha 220V Ptt=Pthực х Ks = U x I x Cos φ ( Ks là hệ số đồng thời thường lấy 0.8)
Công thức tính cho điện 3 pha 380V Ptt=Pthực х Ks = U x I x Cos φ x Căn 3
Bảng tra dây dẫn
| Taya (mm) | Cadivi (mm) | Công Suất (kW) | Công Suất (kW) | Dòng Điện (A) |
| Tại 220V | Tại 380V | 220V | ||
| 0.75 | 0.75 | 0.35 | 1.05 | 1.875 |
| 1 | 1 | 0.47 | 1.40 | 2.5 |
| 1.25 | – | 0.58 | 1.75 | 3.125 |
| 1.5 | 1.5 | 0.70 | 2.10 | 3.75 |
| 2 | 2 | 0.94 | 2.81 | 5 |
| 2.5 | 2.5 | 1.17 | 3.51 | 6.25 |
| 3.5 | 3.5 | 1.64 | 4.91 | 8.75 |
| 4 | 4 | 1.87 | 5.61 | 10 |
| 5.5 | 5.5 | 2.57 | 7.71 | 13.75 |
| 6 | 6 | 2.81 | 8.42 | 15 |
| 8 | 8 | 3.74 | 11.22 | 20 |
| 10 | 10 | 4.68 | 14.03 | 25 |
| 11 | – | 5.14 | 15.43 | 27.5 |
| 14 | – | 6.55 | 19.64 | 35 |
| 16 | 16 | 7.48 | 22.44 | 40 |
| 22 | – | 10.29 | 30.86 | 55 |
| 25 | 25 | 11.69 | 35.06 | 62.5 |
| 30 | – | 14.03 | 42.08 | 75 |
| 35 | 35 | 16.36 | 49.09 | 87.5 |
| 38 | – | 17.77 | 53.30 | 95 |
| 50 | 50 | 23.38 | 70.13 | 125 |
| 60 | – | 28.05 | 84.15 | 150 |
| 70 | 70 | 32.73 | 98.18 | 175 |
| 80 | – | 37.40 | 112.20 | 200 |
| 95 | 95 | 44.41 | 133.24 | 237.5 |
| 100 | – | 46.75 | 140.25 | 250 |
| 120 | 120 | 56.10 | 168.30 | 300 |
| 125 | – | 58.44 | 175.31 | 312.5 |
| 150 | 150 | 70.13 | 210.38 | 375 |
| 150 | – | 70.13 | 210.38 | 375 |
| 185 | 185 | 86.49 | 259.46 | 462.5 |
| 200 | – | 93.50 | 280.50 | 500 |
| 240 | 240 | 112.20 | 336.60 | 600 |
| 250 | – | 116.88 | 350.63 | 625 |
| 300 | 300 | 140.25 | 420.75 | 750 |
| – | 400 | 187.00 | 561.00 | 1000 |
Dây nhánh trong gia đình (dây di động) từ ổ cắm điện hoặc công tắc điện đến đèn, quạt, ti vi, tủ lạnh hoặc các thiết bị khác có công suất dưới 1kW thì nên dùng đồng loạt 1 dây là dây súp mềm, tiết diện 2×1,5mm². Các dây di động dùng cho bếp điện, lò sưởi… có công suất từ 1kW đến 2kW nên dùng loại cáp PVC có 2 lớp cách điện, tiết diện 2×2,5mm² để đảm bảo an toàn cả về điện và về cơ. Đối với thiết bị điện khác có công suất lớn hơn 2kW thì phải tuỳ theo công suất mà tính toán chọn tiết diện dây như trên đã hướng dẫn.

Từ khóa » Chọn Cỡ Dây điện
-
Cách Chọn Dây điện Theo Công Suất Thiết Bị
-
Làm Thế Nào để Lựa Chọn Tiết Diện Dây Dẫn điện Phù Hợp Theo Công ...
-
LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN THEO CÔNG SUẤT
-
Bảng Tra Tiết Diện Dây Dẫn Và Các Loại Dây Cáp Điện Phổ Biến ...
-
Cách Chọn Tiết Diện Dây Dẫn điện Phù Hợp Với Công Suất Thiết Bị
-
Hướng Dẫn Lựa Chọn Dây điện, Cáp điện Cho Nhà Dân Dụng
-
Hướng Dẫn Cách Tính Tiết Diện Dây Dẫn điện Trong Nhà
-
Bảng Tra Tiết Diện Dây Dẫn, Dòng điện Cho Phép Dây điện Cadivi
-
CÁCH CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN THEO DÒNG ĐIỆN
-
Lựa Chọn Tiết Diện Dây Dẫn Phù Hợp Theo Công Suất Dòng điện?
-
Cách Chọn Dây Dẫn điện- Có Mấy Loại Dây Dẫn điện? - Bách Hoá MINI
-
Chọn Dây Dẫn điện Trong Nhà - Thiết Bị điện Hà Nội
-
Hướng Dẫn Chọn Dây điện