Hướng Dẫn Cách Chuyển Xếp Lương Mới Giáo Viên Từ Tháng 3/2021
Có thể bạn quan tâm
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
- Giáo án Mầm non
- Sáng kiến kinh nghiệm
Giáo viên
- Giáo án - Bài giảng
- Thi Violympic
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Thi iOE
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thành ngữ - Tục ngữ Việt Nam
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Dành cho Giáo Viên
- Viết thư UPU
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- Đố vui
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
- Từ vựng tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
- Từ điển tiếng Anh
Khóa học trực tuyến
- Tiếng Anh cơ bản 1
- Tiếng Anh cơ bản 2
- Tiếng Anh trung cấp
- Tiếng Anh cao cấp
- Toán mầm non
- Toán song ngữ lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 2
- Toán Nâng cao lớp 3
- Toán Nâng cao lớp 4
Bên cạnh bảng lương mới của giáo viên, còn có nhiều quy định liên quan đến hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên từ ngày 20/3/2021. Mời các bạn tham khảo để nắm rõ Cách chuyển xếp lương mới giáo viên từ 20/3/2021 như thế nào?
- Cách tính lương giáo viên khi chuyển hạng từ 20/3/2021
- Công thức tính lương giáo viên theo quy định mới từ 20/3/2021
Cách chuyển xếp lương mới giáo viên mới nhất
- 1. Cách chuyển hạng giáo viên từ cũ sang mới
- Chuyển hạng đối với giáo viên mầm non
- Chuyển hạng đối với giáo viên tiểu học
- Chuyển hạng đối với giáo viên trung học cơ sở
- Chuyển hạng đối với giáo viên trung học phổ thông
- 2. Cách chuyển xếp lương mới giáo viên từ tháng 3/2021
1. Cách chuyển hạng giáo viên từ cũ sang mới
Chuyển hạng đối với giáo viên mầm non
Giáo viên mầm non đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BDGĐT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:
Hạng cũ | Hạng mới | Điều kiện chuyển hạng |
Hạng IV (Mã số V.07.02.06) | Hạng III (Mã số V.07.02.26) | Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng III mới (trong đó không yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) Căn cứ: Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 6 Điều 10 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT |
Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo. (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT) | ||
Không chuyển hạng nếu chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên. (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT) | ||
Hạng III (mã số V.07.02.05) | Hạng III (Mã số V.07.02.26) | Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng III mới (phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III). (Điểm b Khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT) |
Hạng II (mã số V.07.02.04 | Hạng II (mã số V.07.02.25) | Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II mới (phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng II). (Điểm c Khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT) |
Hạng III (Mã số V.07.02.26) | Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II mới. Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng II mà không cần thi/xét thăng hạng. (Khoản 3 Điều 7 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT) |
Lưu ý: Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III quy định tại Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV được công nhận là tương đương với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III quy định tại Thông tư mới.
Chuyển hạng đối với giáo viên tiểu học
Giáo viên tiểu học đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BDGĐT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:
Hạng cũ | Hạng mới | Điều kiện chuyển hạng |
Hạng IV (mã số V.07.03.09) | Hạng III (mã số V.07.03.29) | Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng III mới (trong đó không yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) (Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 7 Điều 10 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT) |
Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT) | ||
Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên. (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT) | ||
Hạng III (mã số V.07.03.08) | Hạng III (mã số V.07.03.29) | Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng III mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) (Điểm b Khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT) |
Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo. (Khoản 2 Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT) | ||
Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên. (Khoản 2 Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT) | ||
Hạng II (mã số V.07.03.28) | Hạng II (mã số V.07.03.28) | Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng II mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng II) (Điểm c Khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT) |
Hạng III (mã số V.07.03.29) | Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng II mới. Luu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng II mà không cần thi/xét thăng hạng. (Khoản 3 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT) |
Lưu ý: Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III quy định tại Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV được công nhận là tương đương với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III quy định tại Thông tư mới.
Chuyển hạng đối với giáo viên trung học cơ sở
Giáo viên THCS đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BDGĐT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT như sau:
Hạng cũ | Hạng mới | Điều kiện chuyển hạng |
Hạng III (mã số V.07.04.12 | Hạng III (mã số V.07.04.32) | Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo THCS học hạng III mới (trong đó không yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III) (Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 5 Điều 10 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT) |
Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đào tạo. (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT) | ||
Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên. (Khoản 1 Điều 9 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT) | ||
Hạng II (mã số V.07.04.11) | Hạng II (mã số V.07.04.31) | Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo THCS học hạng II mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng II) (Điểm b Khoản 1 Điều Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT) |
Hạng III (mã số V.07.04.32) | Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên THCS hạng II mới. Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng II mà không cần thi/xét thăng hạng. (Khoản 2 Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT) | |
Hạng I (mã số V.07.04.10) | Hạng I (mã số V.07.04.30) | Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo THCS học hạng I mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng I) (Điểm c Khoản 1 Điều Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT) |
Hạng II (mã số V.07.04.31) | Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên THCS hạng I mới. Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng I mà không cần thi/xét thăng hạng. (Khoản 2 Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT) |
Lưu ý: Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng I, hạng II quy định tại Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV được công nhận là tương đương với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng I, hạng II quy định tại Thông tư mới.
Chuyển hạng đối với giáo viên trung học phổ thông
Giáo viên THPT đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BDGĐT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT như sau:
Hạng cũ | Hạng mới | Điều kiện chuyển hạng |
Hạng I (mã số: V.07.05.13) Hạng II (mã số: V.07.05.14) Hạng III (mã số: V.07.05.15) | Hạng I (mã số: V.07.05.13) Hạng II (mã số: V.07.05.14) Hạng III (mã số: V.07.05.15) | Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT theo quy định tại Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương. (Điều 7 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT) |
2. Cách chuyển xếp lương mới giáo viên từ tháng 3/2021
Khi Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành, việc bổ nhiệm và xếp lương giáo viên trung học cơ sở thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8.
Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục trung học cơ sở công lập. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/3/2021.
Vừa nghiên cứu Thông tư 03 kết hợp với tìm hiểu Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chuyển xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức tại mục II khoản 1 và bảng lương năm 2004, một giáo viên trung học cơ sở giảng dạy môn Toán có gửi băn khoăn như sau:
“Khi chuyển xếp lương vào hạng II chức danh nghề nghiệp mới (hạng II mới mã số V.07.04.31) thì không biết hệ số lương cụ thể khi được chuyển sẽ như thế nào?”.
Ví dụ: Trước năm 2015 những giáo viên tốt nghiệp đại học sư phạm (học đại học chính quy) khi hết thời gian tập sự họ được xếp là giáo viên trung học cơ sở hạng II mã số V. 07.04.11.
Đến thời điểm hiện tại những giáo viên đạt đủ các tiêu chuẩn ở điều 4 Thông tư 03, đạt luôn tiêu chuẩn giữ hạng II 9 năm và hiện đang có hệ số lương 3,33 thì họ sẽ được chuyển sang hạng II mới mã số V.07.04.31 với hệ số lương từ 4,00 đến 6,38.
Tiếp tục căn cứ vào mục II khoản 1 của Thông tư 02/2007 TT-BNV về cách chuyển xếp lương thì những giáo viên này sẽ được chuyển từ hệ số 3,33 lên 4,00.
Cách hiểu như trên có đúng hay không? Nếu sai xin tư vấn cách xếp lương như thế nào cho đúng trong trường hợp này (hệ số lương 3,33; đáp ứng được các tiêu chuẩn ở điều 4; giữ hạng II 9 năm).
Câu hỏi này đã chuyển tới Cục nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo) thì được cho biết:
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập (có hiệu lực từ ngày 20/3/2021).
Khi Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành, việc bổ nhiệm và xếp lương giáo viên trung học cơ sở thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư.
Theo đó, giáo viên trung học cơ sở đạt tiêu chuẩn để bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp nào thì được áp dụng hệ số lương của loại viên chức tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp đó và việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.
Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới.
...........................
Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Tài liệu dành cho giáo viên
Trên đây là nội dung chi tiết của Hướng dẫn cách chuyển xếp lương mới giáo viên từ tháng 3/2021. Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Tóm lại thì lương giáo viên khi chuyển hạng từ cũ sang mới cụ thể là bao nhiêu? Hay mức hưởng chi tiết lương giáo viên theo Thông tư mới như thế nào? Vấn đề này, các thầy cô nên chờ thông báo hướng dẫn chi tiết từ địa phương mình.
- Giáo viên bao lâu thì được đăng ký dự thi/xét thăng hạng?
- Nhà giáo vẫn cần chứng chỉ chức danh nghề nghiệp?
- Bộ GD-ĐT trả lời việc bổ nhiệm và thăng hạng giáo viên
- Khi nào giáo viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp?
- Hướng dẫn mới về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên Tiểu Học từ 20/3/2021
- Bảng lương giáo viên các cấp theo hạng chức danh nghề nghiệp mới từ 20/3/2021
Chúc các thầy cô luôn thực hiện tốt các chương trình giáo dục phổ thông và kế hoạch giáo dục của nhà trường đề ra, thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng để phát triển năng lực chuyên môn bản thân, chủ động chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ đồng nghiệp, phụ huynh học sinh để nâng cao hiệu quả giáo dục nhé!
Chia sẻ, đánh giá bài viết 1 19.004 Bài viết đã được lưu- Chia sẻ bởi: Phùng Thị Kim Dung
- Nhóm: Sưu tầm
- Ngày: 19/07/2021
Tham khảo thêm
Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt theo Thông tư 27
Các mức độ nhận thức trong thiết kế ma trận và đề kiểm tra định kì theo TT 27
Hướng dẫn ghi học bạ theo Thông tư 27
Những giáo viên nào "lợi nhất", "thiệt nhất" kể từ 20/3/2021
Giáo viên xúc phạm danh dự học sinh có thể bị phạt đến 5 triệu đồng
Ngân hàng câu hỏi kiểm tra Mô đun 2
Sổ chủ nhiệm Tiểu học năm 2024 - 2025
Kế hoạch chủ nhiệm lớp theo tháng ở Tiểu học năm 2024
Mẫu nhận xét môn Lịch sử Địa lí theo Thông tư 27
Xem xét cho giáo viên không đảm bảo giảng dạy nghỉ hưu sớm
Gợi ý cho bạn
Chúc đầu tuần bằng tiếng Anh hay nhất
Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp từ năm 2022 chi tiết nhất
Tổng hợp 180 bài tập viết lại câu có đáp án
Bài tập Động từ khuyết thiếu có đáp án
Cách tính lương hưu mới nhất cho viên chức là giáo viên
Cách tính lương giáo viên THCS theo quy định mới nhất 2021
Quy định về luân chuyển giáo viên năm 2024
Nhận xét môn Đạo đức theo Thông tư 27
Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao
Chính thức bỏ phụ cấp thâm niên giáo viên từ 2022
Giáo viên
Dành cho Giáo Viên
Văn bản giáo dục
Văn bản giáo dục
Hướng dẫn ghi học bạ theo Thông tư 27
Kế hoạch chủ nhiệm lớp theo tháng ở Tiểu học năm 2024
Xem xét cho giáo viên không đảm bảo giảng dạy nghỉ hưu sớm
Mẫu nhận xét môn Lịch sử Địa lí theo Thông tư 27
Ngân hàng câu hỏi kiểm tra Mô đun 2
Mẫu nhận xét môn Tiếng Việt theo Thông tư 27
Từ khóa » Cách Xếp Lương Theo Thông Tư 03
-
Thông Tư 03/2021/TT-BGDĐT Bổ Nhiệm, Xếp Lương Giáo Viên THCS ...
-
Dự Kiến Giáo Viên Các Cấp Sẽ Thay đổi Cách Xếp Lương Thế Nào?
-
Cách Tính Lương Giáo Viên THCS Năm 2021 Theo Thông Tư 03
-
Xếp Lương Giáo Viên Theo Quy định Mới Thế Nào? - Luật Minh Gia
-
Cách Tính Hệ Số Lương Và Giữ Hạng Giáo Viên Trung Học Cơ Sở Theo ...
-
Bảng Lương Giáo Viên THCS Năm 2022
-
Cách Xếp Lương Giáo Viên THCS Công Lập Theo Thông Tư 03
-
Bảng Lương Giáo Viên Theo Hạng Chức Danh Nghề Nghiệp Mới Nhất
-
Hướng Dẫn Xếp Hạng, Xếp Lương Giáo Viên Tiểu Học 2021
-
Thông Tư 03/2021/TT-BNV Sửa đổi Chế độ Nâng Bậc Lương Của CB ...
-
Hướng Dẫn Chuyển Hạng Giáo Viên THCS Từ Cũ Sang Mới
-
Cách Tính Lương Mới Cho Giáo Viên Các Cấp (cập Nhật Năm 2021)
-
Thông Tư 03-LĐ/TT Hướng Dẫn Thi Hành Việc Tăng Phụ Cấp Lương ...