Hướng Dẫn Cách Chuyển Xếp Lương Mới Giáo Viên Từ Tháng 3/2021

      • Mầm non

      • Lớp 1

      • Lớp 2

      • Lớp 3

      • Lớp 4

      • Lớp 5

      • Lớp 6

      • Lớp 7

      • Lớp 8

      • Lớp 9

      • Lớp 10

      • Lớp 11

      • Lớp 12

      • Thi vào lớp 6

      • Thi vào lớp 10

      • Thi Tốt Nghiệp THPT

      • Đánh Giá Năng Lực

      • Khóa Học Trực Tuyến

      • Hỏi bài

      • Trắc nghiệm Online

      • Tiếng Anh

      • Thư viện Học liệu

      • Bài tập Cuối tuần

      • Bài tập Hàng ngày

      • Thư viện Đề thi

      • Giáo án - Bài giảng

      • Tất cả danh mục

    • Mầm non
    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi Chuyển Cấp
Gói Thành viên của bạn sắp hết hạn. Vui lòng gia hạn ngay để việc sử dụng không bị gián đoạn Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớp Lớp 1 Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4 Lớp 5 Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Lưu và trải nghiệm Đóng Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm! Đăng nhập ngay để nhận điểm Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169 VnDoc.com Thư viện Học liệu Dành cho Giáo Viên Văn bản giáo dục Hướng dẫn cách chuyển xếp lương mới giáo viên từ tháng 3/2021 Cách chuyển hạng giáo viên từ cũ sang mới Phân loại: Tài liệu Tính phí

Nâng cấp gói Pro để trải nghiệm website VnDoc.com KHÔNG quảng cáo, và tải file cực nhanh không chờ đợi.

Tìm hiểu thêm » Mua ngay Từ 79.000đ Hỗ trợ Zalo

Bên cạnh bảng lương mới của giáo viên, còn có nhiều quy định liên quan đến hạng chức danh nghề nghiệp của giáo viên từ ngày 20/3/2021. Mời các bạn tham khảo để nắm rõ Cách chuyển xếp lương mới giáo viên từ 20/3/2021 như thế nào? 

  • Cách tính lương giáo viên khi chuyển hạng từ 20/3/2021
  • Công thức tính lương giáo viên theo quy định mới từ 20/3/2021

Cách chuyển xếp lương mới giáo viên mới nhất

  • 1. Cách chuyển hạng giáo viên từ cũ sang mới
    • Chuyển hạng đối với giáo viên mầm non
    • Chuyển hạng đối với giáo viên tiểu học
    • Chuyển hạng đối với giáo viên trung học cơ sở
    • Chuyển hạng đối với giáo viên trung học phổ thông
  • 2. Cách chuyển xếp lương mới giáo viên từ tháng 3/2021

1. Cách chuyển hạng giáo viên từ cũ sang mới

Chuyển hạng đối với giáo viên mầm non

Giáo viên mầm non đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BDGĐT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT như sau:

Hạng cũ

Hạng mới

Điều kiện chuyển hạng

Hạng IV

(Mã số V.07.02.06)

Hạng III

(Mã số V.07.02.26)

Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng III mới (trong đó không yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III)

Căn cứ: Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 6 Điều 10 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT

Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo.

(Khoản 1 Điều 9 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

Không chuyển hạng nếu chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên.

(Khoản 1 Điều 9 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

Hạng III (mã số V.07.02.05)

Hạng III

(Mã số V.07.02.26)

Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng III mới (phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III).

(Điểm b Khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

Hạng II

(mã số V.07.02.04

Hạng II

(mã số V.07.02.25)

Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II mới (phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng II).

(Điểm c Khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

Hạng III

(Mã số V.07.02.26)

Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng II mới.

Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng II mà không cần thi/xét thăng hạng.

(Khoản 3 Điều 7 và Khoản 2 Điều 9 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT)

Lưu ý: Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III quy định tại Thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV được công nhận là tương đương với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III quy định tại Thông tư mới.

Chuyển hạng đối với giáo viên tiểu học

Giáo viên tiểu học đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BDGĐT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT như sau:

Hạng cũ

Hạng mới

Điều kiện chuyển hạng

Hạng IV

(mã số V.07.03.09)

Hạng III

(mã số V.07.03.29)

Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng III mới (trong đó không yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III)

(Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 7 Điều 10 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo

(Khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên.

(Khoản 1 Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Hạng III

(mã số V.07.03.08)

Hạng III

(mã số V.07.03.29)

Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng III mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III)

(Điểm b Khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đạo tạo.

(Khoản 2 Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên.

(Khoản 2 Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Hạng II

(mã số V.07.03.28)

Hạng II (mã số V.07.03.28)

Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng II mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng II)

(Điểm c Khoản 1 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Hạng III

(mã số V.07.03.29)

Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên tiểu học hạng II mới.

Luu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng II mà không cần thi/xét thăng hạng.

(Khoản 3 Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT)

Lưu ý: Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III quy định tại Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV được công nhận là tương đương với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng II, hạng III quy định tại Thông tư mới.

Chuyển hạng đối với giáo viên trung học cơ sở

Giáo viên THCS đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BDGĐT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT như sau:

Hạng cũ

Hạng mới

Điều kiện chuyển hạng

Hạng III

(mã số V.07.04.12

Hạng III

(mã số V.07.04.32)

Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo THCS học hạng III mới (trong đó không yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng III)

(Điểm a Khoản 1 Điều 7 và Khoản 5 Điều 10 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

Không chuyển hạng, giữ nguyên hạng cũ cho đến khi nghỉ hưu nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm) và không thuộc đối tượng phải đi học để nâng chuẩn đào tạo.

(Khoản 1 Điều 9 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

Không chuyển hạng nếu chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên (Trường hợp môn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm), nếu thuộc trường hợp phải nâng chuẩn thì khi đã có bằng đủ chuẩn thực hiện chuyển hạng như trên.

(Khoản 1 Điều 9 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

Hạng II

(mã số V.07.04.11)

Hạng II

(mã số V.07.04.31)

Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo THCS học hạng II mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng II)

(Điểm b Khoản 1 Điều Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

Hạng III

(mã số V.07.04.32)

Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên THCS hạng II mới.

Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng II mà không cần thi/xét thăng hạng.

(Khoản 2 Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

Hạng I

(mã số V.07.04.10)

Hạng I

(mã số V.07.04.30)

Đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo THCS học hạng I mới (trong đó yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên hạng I)

(Điểm c Khoản 1 Điều Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

Hạng II

(mã số V.07.04.31)

Không đạt đủ các tiêu chuẩn chức danh giáo viên THCS hạng I mới.

Lưu ý: Khi đã đủ chuẩn thì được bổ nhiệm hạng I mà không cần thi/xét thăng hạng.

(Khoản 2 Điều 7 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT)

Lưu ý: Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng I, hạng II quy định tại Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV được công nhận là tương đương với chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp hạng I, hạng II quy định tại Thông tư mới.

Chuyển hạng đối với giáo viên trung học phổ thông

Giáo viên THPT đã được bổ nhiệm vào các hạng theo Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BDGĐT-BNV nay chuyển hạng theo Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT như sau:

Hạng cũ

Hạng mới

Điều kiện chuyển hạng

Hạng I

(mã số: V.07.05.13)

Hạng II

(mã số: V.07.05.14)

Hạng III

(mã số: V.07.05.15)

Hạng I

(mã số: V.07.05.13)

Hạng II

(mã số: V.07.05.14)

Hạng III

(mã số: V.07.05.15)

Viên chức đã được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên THPT theo quy định tại Thông tư liên tịch 23/2015/TTLT-BGDĐT-BNV nay được xếp hạng chức danh nghề nghiệp tương đương.

(Điều 7 Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT)

2. Cách chuyển xếp lương mới giáo viên từ tháng 3/2021

Khi Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành, việc bổ nhiệm và xếp lương giáo viên trung học cơ sở thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8.

Ngày 02/02/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục trung học cơ sở công lập. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20/3/2021.

Vừa nghiên cứu Thông tư 03 kết hợp với tìm hiểu Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chuyển xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức tại mục II khoản 1 và bảng lương năm 2004, một giáo viên trung học cơ sở giảng dạy môn Toán có gửi băn khoăn như sau:

“Khi chuyển xếp lương vào hạng II chức danh nghề nghiệp mới (hạng II mới mã số V.07.04.31) thì không biết hệ số lương cụ thể khi được chuyển sẽ như thế nào?”.

Ví dụ: Trước năm 2015 những giáo viên tốt nghiệp đại học sư phạm (học đại học chính quy) khi hết thời gian tập sự họ được xếp là giáo viên trung học cơ sở hạng II mã số V. 07.04.11.

Đến thời điểm hiện tại những giáo viên đạt đủ các tiêu chuẩn ở điều 4 Thông tư 03, đạt luôn tiêu chuẩn giữ hạng II 9 năm và hiện đang có hệ số lương 3,33 thì họ sẽ được chuyển sang hạng II mới mã số V.07.04.31 với hệ số lương từ 4,00 đến 6,38.

Tiếp tục căn cứ vào mục II khoản 1 của Thông tư 02/2007 TT-BNV về cách chuyển xếp lương thì những giáo viên này sẽ được chuyển từ hệ số 3,33 lên 4,00.

Cách hiểu như trên có đúng hay không? Nếu sai xin tư vấn cách xếp lương như thế nào cho đúng trong trường hợp này (hệ số lương 3,33; đáp ứng được các tiêu chuẩn ở điều 4; giữ hạng II 9 năm).

Câu hỏi này đã chuyển tới Cục nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục (Bộ Giáo dục và Đào tạo) thì được cho biết:

Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập (có hiệu lực từ ngày 20/3/2021).

Khi Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành, việc bổ nhiệm và xếp lương giáo viên trung học cơ sở thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Thông tư.

Theo đó, giáo viên trung học cơ sở đạt tiêu chuẩn để bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp nào thì được áp dụng hệ số lương của loại viên chức tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp đó và việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25/5/2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật.

Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới.

...........................

Mời quý thầy cô tham khảo thêm: Tài liệu dành cho giáo viên

Trên đây là nội dung chi tiết của Hướng dẫn cách chuyển xếp lương mới giáo viên từ tháng 3/2021. Tất cả các tài liệu về Văn bản Giáo dục đào tạo được VnDoc cập nhật và đăng tải thường xuyên. Tóm lại thì lương giáo viên khi chuyển hạng từ cũ sang mới cụ thể là bao nhiêu? Hay mức hưởng chi tiết lương giáo viên theo Thông tư mới như thế nào? Vấn đề này, các thầy cô nên chờ thông báo hướng dẫn chi tiết từ địa phương mình.

  • Giáo viên bao lâu thì được đăng ký dự thi/xét thăng hạng?
  • Nhà giáo vẫn cần chứng chỉ chức danh nghề nghiệp?
  • Bộ GD-ĐT trả lời việc bổ nhiệm và thăng hạng giáo viên
  • Khi nào giáo viên phải có chứng chỉ bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp?
  • Hướng dẫn mới về bổ nhiệm, xếp lương giáo viên Tiểu Học từ 20/3/2021
  • Bảng lương giáo viên các cấp theo hạng chức danh nghề nghiệp mới từ 20/3/2021

Chúc các thầy cô luôn thực hiện tốt các chương trình giáo dục phổ thông và kế hoạch giáo dục của nhà trường đề ra, thường xuyên tự học, tự bồi dưỡng để phát triển năng lực chuyên môn bản thân, chủ động chia sẻ kinh nghiệm và hỗ trợ đồng nghiệp, phụ huynh học sinh để nâng cao hiệu quả giáo dục nhé!

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này! Đóng 79.000 / tháng Mua ngay Đặc quyền các gói Thành viên PRO Phổ biến nhất PRO+ Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp 30 lượt tải tài liệu Xem nội dung bài viết Trải nghiệm Không quảng cáo Làm bài trắc nghiệm không giới hạn Tìm hiểu thêm Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
  • Chia sẻ bởi: Phùng Thị Kim Dung
1 19.008 Bài viết đã được lưu Bài trước Mục lục Bài sau Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng! Xác thực ngay Số điện thoại này đã được xác thực! Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây! Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin Sắp xếp theo Mặc định Mới nhất Cũ nhất Xóa Đăng nhập để Gửi

Tham khảo thêm

  • Những giáo viên nào "lợi nhất", "thiệt nhất" kể từ 20/3/2021

  • Cách tính lương hưu mới nhất cho viên chức là giáo viên

  • Quy định về luân chuyển giáo viên năm 2025

  • Các mức độ nhận thức trong thiết kế ma trận và đề kiểm tra định kì theo TT 27

  • Giáo viên xúc phạm danh dự học sinh có thể bị phạt đến 5 triệu đồng

  • Ngân hàng câu hỏi kiểm tra Mô đun 2

  • Kế hoạch chủ nhiệm lớp theo tháng ở Tiểu học năm 2025 - 2026

  • Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp từ năm 2022 chi tiết nhất

  • Hướng dẫn ghi học bạ theo Thông tư 27

  • Gợi ý Đáp án tự luận Mô đun 2 Đại trà (Dùng cho tất cả các môn)

  • Thư viện Học liệu Thư viện Học liệu

  • Dành cho Giáo Viên Dành cho Giáo Viên

  • Văn bản giáo dục Văn bản giáo dục

🖼️

Văn bản giáo dục

  • Quy định về luân chuyển giáo viên năm 2025

  • Cách tính lương hưu mới nhất cho viên chức là giáo viên

  • Các mức độ nhận thức trong thiết kế ma trận và đề kiểm tra định kì theo TT 27

  • Ngân hàng câu hỏi kiểm tra Mô đun 2

  • Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp từ năm 2022 chi tiết nhất

  • Hướng dẫn ghi học bạ theo Thông tư 27

Xem thêm 🖼️

Gợi ý cho bạn

  • Được 18-20 điểm khối A1 nên đăng ký trường nào?

  • Bài tập tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family life nâng cao

  • Bảng lương giáo viên các cấp theo hạng chức danh nghề nghiệp mới nhất 2025

  • Lương dạy lâu năm chỉ bằng giáo viên mới từ ngày 20/3/2021?

  • Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 6 Cánh diều - Tuần 1

  • Kế hoạch chủ nhiệm lớp theo tháng ở Tiểu học năm 2025 - 2026

  • Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học mới nhất

  • TOP 13 Viết thư cho ông bà để hỏi thăm và kể về tình hình gia đình em lớp 4

  • Bài tuyên truyền về việc bắt buộc đội mũ bảo hiểm đối với học sinh

  • Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp từ năm 2022 chi tiết nhất

Xem thêm

Từ khóa » Cách Chuyển Xếp Lương Giáo Viên Năm 2021