Hướng Dẫn Cách đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh Chi Tiết Nhất
Có thể bạn quan tâm
Cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh là yếu tố quan trọng giúp quá trình giao tiếp diễn ra trơn tru hơn. Đồng thời, câu hỏi mà bạn đặt ra phải thể hiện đúng ngữ pháp, ngữ cảnh và định hướng thông tin cho người trả lời.
Vậy, trong tiếng Anh có những cách đặt câu hỏi thông dụng nào? Cấu trúc và cách dùng cụ thể của chúng ra sao? Cùng ELSA Speak khám phá trong bài viết dưới đây!
Kiểm tra phát âm với bài tập sau:
{{ sentences[sIndex].text }} Tiếp tục Cải thiện ngay Click to start recording! Recording... Click to stop!Tại sao phải nắm vững cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh?
Trong giao tiếp thực tế, việc đặt câu hỏi diễn ra thường xuyên và liên tục, giúp bạn hiểu hơn về thông điệp mà đối phương muốn truyền tải. Nhờ vậy, đôi bên sẽ tham gia thảo luận sôi nổi hơn, thu được thông tin đa dạng và cách nhìn đa chiều.
Bên cạnh đó, một câu hỏi tốt sẽ sử dụng đúng ngữ pháp và có từ khóa quan trọng để đối phương biết được mình cần trả lời về vấn đề gì, mình sẽ trả lời một cách ngắn gọn (có/không) hay kèm theo một lời giải thích.
Đồng thời, biết cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh cũng sẽ giúp bạn tra cứu thông tin, tài liệu trên các trang mạng quốc tế một cách đơn giản hơn rất nhiều.
3 cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh đơn giản, thông dụng nhất
Với những người mới bắt đầu học tiếng Anh, việc đặt câu hỏi sẽ gặp rất nhiều khó khăn vì phải đảo ngữ. Để giải quyết vấn đề này, bạn nên học từ những dạng câu hỏi cơ bản, dễ dàng ứng dụng trong cuộc sống.
Dưới đây là 3 cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh quen thuộc, kèm theo ví dụ chi tiết mà bạn có thể tham khảo.
Cách đặt câu hỏi dạng Yes/No question
Câu hỏi Yes/No thường được gọi là câu hỏi đóng. Theo đó, đối phương sẽ trả lời ngắn gọn rằng Yes (Có/Đồng ý) hoặc No (Không/Không đồng ý). Loại câu hỏi này thường được hình thành bằng cách đảo trợ động từ lên đầu câu.
Trợ động từ (auxiliary verb – viết tắt: Aux.V) là những từ dùng để bổ trợ cho động từ chính, nhằm tạo nên câu hỏi hoặc thể phủ định. Cụ thể, trợ động từ gồm có: To be, do, does, did, has và động từ khuyết thiếu.
Thông thường, nếu câu có động từ To be thì To be sẽ được đảo lên đầu để trực tiếp làm trợ động từ. Tuy nhiên, khi trong câu chỉ có động từ thường thì sẽ phải mượn trợ động từ ở bên ngoài và tùy thuộc vào thì, chủ ngữ của câu để chọn trợ động từ phù hợp.
Cấu trúc đặt câu hỏi Yes/No như sau:
Động từ TO BE | Câu khẳng định | Câu hỏi |
Cấu trúc hiện tại đơn | S + am/is/are + O. | Am/is/are + S + O? |
Ví dụ | She is our class president.(Bạn ấy là lớp trưởng lớp mình.) | Is she our class president?(Bạn ấy là lớp trưởng lớp mình phải không? |
Cấu trúc quá khứ đơn | S + was/were + O. | Was/were + S + O? |
Ví dụ | Mark and Johnny were roommates before Mark went to college.(Mark và Johnny từng là bạn cùng phòng trước khi Mark vào Đại học.) | Were Mark and Johnny roommates before Mark went to college?(Mark và Johnny từng là bạn cùng phòng trước khi Mark vào Đại học phải không?) |
Động từ thường | Câu khẳng định | Câu hỏi |
Cấu trúc hiện tại đơn | S + V + O. | Do/does + S + O? |
Ví dụ | I think we should stock up canned food before the next lock-down.(Mình thấy tụi mình nên mua sẵn đồ đóng hộp trước khi bước vào đợt giãn cách tiếp theo) | Do you think we should stock up canned food before the next lock-down?(Tụi mình có nên mua sẵn đồ đóng hộp trước khi bước vào đợt giãn cách tiếp theo không?) |
Cấu trúc quá khứ đơn | S + V2 + O. | Did + S + V + O? |
Ví dụ | Megan Fox started acting at 13 years old.(Megan Fox đã bắt đầu diễn xuất từ năm 13 tuổi.) | Did Megan Fox start acting at 13 years old?(Megan Fox đã bắt đầu diễn xuất từ năm 13 tuổi phải không?) |
Lưu ý:
- Nếu đại từ nhân xưng là: He, she, it -> Sử dụng trợ động từ “does”
- Những đại từ nhân xưng còn lại -> Sử dụng trợ động từ “do”
- Trong thì quá khứ đơn -> Tất cả đại từ nhân xưng đều dùng trợ động từ “did”
Cách đặt câu hỏi dạng Wh-question
Dạng câu hỏi Wh-question còn được gọi là câu hỏi mở, được sử dụng khi bạn cần biết thêm thông tin từ đối phương. Vì vậy, câu trả lời cũng sẽ đa dạng, phức tạp hơn so với câu hỏi Yes/No.
Cụ thể, cấu trúc của câu hỏi Wh-question như sau:
- Câu hỏi với động từ To be: Wh-Q + to be + S…?
- Câu hỏi với động từ thường: Wh-Q + Aux.V + S + V + (O)….?
Bạn có thể tham khảo các từ để hỏi, ý nghĩa và ví dụ của chúng trong bảng dưới đây:
Từ để hỏi | Ý nghĩa sử dụng | Ví dụ | Dịch nghĩa |
What(cái gì) | Dùng khi đặt câu hỏi về:– Con vật, – Sự vật, sự việc– Hành động, tình huống | What did you do at the lab yesterday? | Bạn đã làm gì ở phòng thí nghiệm ngày hôm qua? |
When(khi nào) | Dùng khi đặt câu hỏi về thời gian | When is your turn to present? | Khi nào đến lượt bạn thuyết trình? |
Where(ở đâu) | Dùng khi đặt câu hỏi về nơi chốn, địa điểm | Where is the souvenir shop you mentioned? | Cửa hàng lưu niệm mà bạn nhắc đến ở đâu? |
Who(người nào) | Dùng khi đặt câu hỏi về người thực hiện 1 việc gì đó | Who is the guide for your research topic? | Ai là người hướng dẫn đề tài nghiên cứu của bạn vậy? |
Why(tại sao) | Dùng khi đặt câu hỏi về lý do | Why did you choose to work instead of studying for a master’s degree? | Tại sao bạn lại chọn đi làm thay vì học lên thạc sĩ vậy? |
How(như thế nào) | Dùng khi đặt câu hỏi về đặc điểm, tính chất | How do you see the weather today? | Bạn thấy thời tiết hôm nay thế nào? |
How much(bao nhiêu) | Dùng khi đặt câu hỏi với các danh từ không đếm được | How much is a kilo of sugar? | Một ký đường giá bao nhiêu? |
How many(bao nhiêu) | Dùng khi đặt câu hỏi với các danh từ đếm được | How many books are there on the shelf? | Có bao nhiêu quyển sách trên kệ vậy? |
How often(bao nhiêu lần) | Dùng khi đặt câu hỏi về tần suất | How often do you visit your family? | Bạn có thường thăm hỏi gia đình mình không? |
How + Adj (mức độ nào) | Dùng khi đặt câu hỏi về mức độ của tính từ đi kèm. Ví dụ:– How tall (Cao bao nhiêu?)– How old (Bao nhiêu tuổi?)– How far (Bao xa?) | How tall is Tokyo Tower?How old is Jenny?How far is it from here to your school? | Tháp Tokyo cao bao nhiêu?Jenny bao nhiêu tuổi?Từ đây đến trường bạn bao xa? |
Cách đặt câu hỏi đuôi (Tag question)
Câu hỏi đuôi thường dùng để xác nhận những gì bạn nghĩ có đúng hay không hoặc khi bạn muốn sự đồng ý, chấp thuận từ người đối diện. Trong tiếng Anh, nếu mệnh đề chính ở dạng khẳng định thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở dạng phủ định và ngược lại.
Cấu trúc và ví dụ cụ thể của câu hỏi đuôi như sau:
Động từ TO BE | Mệnh đề chính khẳng định+ Câu hỏi đuôi | Mệnh đề chính phủ định+ Câu hỏi đuôi |
Thì hiện tại đơn | S + is/are + O,is/are + NOT + S? | S + is/are + NOT + O,is/are + S? |
The lady over there is our teacher,isn’t she? | The lady over there isn’t our teacher,is she? | |
Our daughter is feeling happy today,isn’t she? | Our daughter isn’t feeling happy today,is she? | |
Thì quá khứ đơn | S + was/were + O,was/were + NOT + S? | S + was/were + NOT + O,was/were + S? |
Ms. Tiffany was happy with our proposal,wasn’t she? | Ms. Tiffany wasn;t happy with our proposal,was she? | |
You were at home at 11PM last night,weren’t you? | You weren’t at home at 11PM last night,were you? | |
Trường hợp đặc biệt | I + am + O,are + NOT + I? | I + am + NOT + O,am + I? |
I am annoying,aren’t I? | I’m not annoying,am I? | |
I am your best friend,aren’t I? | I’m not your best friend,am I? |
Động từ THƯỜNG | Mệnh đề chính khẳng định+ Câu hỏi đuôi | Mệnh đề chính phủ định+ Câu hỏi đuôi |
Thì hiện tại đơn | S + V + O, do/does + NOT + S? | S do/does + NOT + V + O,do/does + S |
We have a microwave,don’t we? | We don’t have a microwave,do we? | |
The kids like staying up late,don’t they? | The kids don’t like staying up late,do they? | |
Thì quá khứ đơn | S + V2 + O,did + NOT + S? | S did + NOT + V + O,did + S? |
He contacted that customer this morning,didn’t he? | He didn’t contact that customer this morning,did he? | |
Jackson left at 7PM yesterday,didn’t he? | Jackson didn’t left at 7PM yesterday,did he? |
Lưu ý cần nắm khi đặt câu hỏi đuôi:
Ví dụ | Dịch nghĩa | |
Mệnh đề sử dụng từ phủ định như never, rarely, seldom, nobody, nothing,… -> Câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định. | John rarely goes to parties, does he? | John hiếm khi đi dự tiệc phải không? |
Mệnh đề chính và phần hỏi đuôi phải cùng thì, cùng chủ ngữ. | You gave me the car keys, didn’t you? | Bạn đã đưa chìa khóa xe ô tô cho tôi rồi đúng không? |
Câu hỏi đuôi ở dạng phủ định được rút gọn thành (n’t). Nếu không rút gọn thì phải theo thứ tự: Trợ động từ + subject + not? | – She saw a beautiful dress yesterday, didn’t she? (ở dạng rút gọn)– She saw a beautiful dress yesterday, did she not? (ở dạng đầy đủ) | Cô ấy đã nhìn thấy một chiếc váy đẹp ngày hôm qua phải không? |
Chủ ngữ là: Anyone, someone, no one, everyone, everybody, anybody, nobody, somebody-> Câu hỏi đuôi chuyển thành “they” | Everyone loves to eat bread in the morning, don’t they? | Mọi người đều thích ăn bánh mì vào buổi sáng đúng không? |
Chủ ngữ là: Something, anything, nothing, everything, that, this-> Câu hỏi đuôi chuyển thành “it” | Nothing can stop him from reaching the finish line, isn’t it? | Không điều gì có thể cản bước anh ấy về đích, đúng không? |
Câu rủ rê -> Câu hỏi đuôi chuyển thành “shall we” | Let’s go to a coffee shop and chat for a bit, shall we? | Hãy đến quán cà phê và trò chuyện một chút được không? |
Câu ra lệnh -> Câu hỏi đuôi chuyển thành “will you” | Open the door, will you? | Mở cửa ra được không? |
Câu xin phép -> Câu hỏi đuôi chuyển thành “may I” | Let me help you wash the dishes, may I? | Để tôi giúp bạn rửa bát được không? |
>> Có thể bạn quan tâm: Câu hỏi đuôi đặc biệt
Bài tập vận dụng cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh
Hãy đặt câu hỏi cho những mẫu trả lời có sẵn sau:
1. This dictionary is 250.000 VND. (Quyển từ điển này có giá 250.000 VNĐ)
-> How much does this dictionary cost? (Quyển từ điển này bao nhiêu tiền?)
2. Yes, I do. I think this idea should be implemented soon. (Có. Tôi nghĩ rằng ý tưởng này nên được triển khai sớm.)
-> Do you think this idea is very good? (Bạn có nghĩ ý tưởng này rất tuyệt không?)
3. It is about 1,500 kilometers. (Khoảng 1,500 ki lô mét.)
-> How far is it from Hue to HCM city? (Từ Huế đến TP. HCM bao xa?)
4. This dress is so beautiful. (Chiếc váy này rất đẹp.)
-> What does this dress look like? (Chiếc váy trông như thế nào?)
5. Due to COVID-19, my father had to stay in Ha Noi last month. (Vì Dịch Covid-19 mà ba tôi đã phải ở lại Hà Nội trong tháng trước.)
-> Where was your father last month? (Tháng trước ba của bạn đã ở đâu vậy?)
6. I think this building has more than 10 floors. (Tôi nghĩ tòa nhà này có hơn 10 tầng.)
-> How many floors do you think this building has? (Bạn nghĩ tòa nhà này có bao nhiêu tầng?)
Trên đây là 3 cách đặt câu hỏi trong tiếng Anh thông dụng, giúp bạn giao tiếp dễ dàng trong công việc và cuộc sống. Đặc biệt, để ghi nhớ kiến thức mới này, hãy tự đặt ví dụ cho riêng mình và thực hành ngay cùng bạn bè xung quanh bạn nhé.
Ngoài ra, để nói tiếng Anh tự tin và lưu loát hơn, bạn có thể rèn luyện mỗi ngày cùng ứng dụng ELSA Speak. Đây là phần mềm học tiếng Anh online, sử dụng Trí Tuệ Nhân Tạo để nhận diện giọng nói và sửa lỗi phát âm ngay tức thì, cụ thể từ cách nhấn âm, nhả hơi, đặt lưỡi.
Bên cạnh đó, ELSA Speak cung cấp kho từ vựng tiếng Anh khổng lồ và hơn 200 chủ đề thông dụng, giúp bạn luyện tập kỹ năng giao tiếp tại nhà cực kỳ đơn giản. Chỉ cần 10 phút mỗi ngày để học cùng ELSA Speak, bạn sẽ cải thiện khả năng ngoại ngữ lên đến 40%.
Đặc biệt, ELSA Speak sẽ cung cấp bài kiểm tra đầu vào miễn phí cho bạn, gồm 16 câu phát âm từ cơ bản đến nâng cao. Sau đó, hệ thống sẽ chấm điểm và chỉ ra những kỹ năng nào bạn chưa đạt và cần cải thiện.
Đồng thời, trợ lý cá nhân ELSA sẽ giúp bạn thiết kế lộ trình học cá nhân hóa, phù hợp với năng lực của bản thân. Chỉ cần cài đặt thời gian học tập, ELSA Speak sẽ tự động nhắc nhở bạn luyện tập tiếng Anh mỗi ngày. Nhờ vậy, bạn có thể giao tiếp tốt hơn trong cuộc sống, sử dụng đa dạng từ và cụm từ để đặt câu hỏi hay hơn.
Hiện nay, đã có hơn 10 triệu người dùng tại Việt Nam tin tưởng lựa chọn ELSA Speak. Để cùng nhau nâng cao trình độ ngoại ngữ, hãy tải App ELSA Speak ngay hôm nay!
Từ khóa » Cách đặt Câu Hỏi Với Từ When
-
Cấu Trúc Và Cách Dùng When Trong Tiếng Anh - StudyTiengAnh
-
Câu Hỏi Và Câu Trả Lời Với When - Langhub - Học Tiếng Anh
-
Câu Hỏi Với Wh (Why, When) - Aland English
-
3 Cách đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh đơn Giản Bạn Cần Biết
-
3 Cách đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh đơn Giản - IIE Việt Nam
-
+5 Cách đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh đơn Giản, "cực" Dễ Nhớ
-
100 Mẫu Câu Hỏi Tiếng Anh Với Who When Where What How Why ...
-
Cách đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh - Bài Tập Tổng Hợp Các Dạng ...
-
Cách đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh - Hướng Dẫn Từng Bước
-
Hướng Dẫn Cách đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh - Yola
-
5 Phút Hiểu Rõ Cách Đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh - Eng Breaking
-
Cách Đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh Đơn Giản Và Dễ Nhớ
-
5+ Cách đặt Câu Hỏi Trong Tiếng Anh - Hướng Dẫn Chi Tiết Chuẩn
-
Cách đặt Câu Hỏi Với WHICH, WHAT Trong Tiếng Anh