Hướng Dẫn Cách đọc Số Vin Xe ô Tô đúng Và Chính Xác Nhất
Có thể bạn quan tâm
Số Vin xe ô tô rất quan trọng đối với chiếc xế hộp của mỗi người, được ví như “chứng minh thư” của một chiếc xe, bao gồm 17 ký tự chia làm 6 phần. Quan trọng là vây, tuy nhiên vẫn có nhiều trường hợp người chạy xe trên 5~10 năm sở hữu rất nhiều xe đôi khi cũng không biết đọc số Vin số khung của xe của mình, vì nhiều lý do có thể là họ không quan tâm hoặc nghĩ nó chỉ đơn giản là số thứ tự số lượng xe sản xuất ra của mỗi hãng.
Chính vì vậy, để giúp cánh lái xe biết và quan tâm hơn về số “chứng minh thư” này ở bài viết hôm nay chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách đọc số Vin xe ô tô đúng và chính xác nhất. Cùng tham khảo nhé!
Nội Dung
- Số Vin xe ô tô là gì?
- Cách đọc số Vin xe Honda, số khung xe ô tô để biết thông tin về xế hộp của bạn:
Số Vin xe ô tô là gì?
VIN (hay còn gọi là số khung) là từ viết tắt của Vehicle Identification Number, bao gồm 17 ký tự và được đánh số theo nhiều cách khác nhau. Hệ thống VIN ở châu Âu khác Bắc Mỹ và khác với ký hiệu VIN quốc tế và được quy định theo chuẩn ISO 3833.
Xem thêm: Tuổi Giáp Tý Năm 2020 nên mua xe màu gì?
VIN được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1951. Từ 1954 đến 1981 không có tiêu chuẩn nào cho VIN, do đó nó rất nhiều định dạng khác nhau. Vào năm 1981, Mỹ mới đưa tiêu chuẩn này chuẩn chung.
Tuy nhiên, chúng vẫn có một vài điểm chung như ký tự đầu tiên của VIN cho biết nước sản xuất như Mỹ (số 1 hoặc 4), Nhật Bản (J). Bên cạnh đó, ký tự thứ 10 của tất cả các tiêu chuẩn đều chỉ năm sản xuất.
Cách đọc số Vin xe Honda, số khung xe ô tô để biết thông tin về xế hộp của bạn:
Để có thể đọc được số vin xe chính xác bạn cần thực hiện từng bước dưới đây:
Bước 1: Tìm vị trí số vin xe ô tô:
Tùy vào nhà sản xuất, số VIN có thể được in trên một miếng kim loại nhỏ, giấy dán hoặc tem. Số VIN có thể nằm ở nhiều vị trí trên xe, nhưng phổ biến nhất là trên bảng điều khiển (có thể nhìn thấy dưới kính chắn gió bên trái), cửa xe phía ghế lái hoặc vách ngăn khoang động cơ. Ngoài ra, một số xe có thể ghi số VIN trên động cơ, mui xe và một số bộ phận khác.
Bước 2: Cách chia phần để đọc thông số khung xe:
Năm 1981, Bộ Giao thông Vận tải Mỹ cùng Liên hiệp ô tô châu Âu đã thông nhất quy cách đánh số VIN. Từ đó, số VIN sẽ bao gồm 17 ký tự, sử dụng tất cả các chữ cái và số, ngoài trừ chữ I, O và Q.
17 ký tự trên số VIN được chia làm 6 phần khác nhau:
- 3 Chữ số đầu tiên chỉ thị: Nhà sản xuất/Mẫu mã
- Số thứ 4 đến 8 thể hiện: Đặc tính xe giúp nhận dạng đặc điểm riêng của mẫu xe (các trang bị, tùy chọn…).
- Số thứ 9: Được sử dụng để nhận dạng chính số VIN này là thật hay giả.
- Số thứ 10: Thể hiện năm sản xuất (đời xe) không nên nhầm năm sản xuất với năm xe bán.
- Số thứ 11: Hiển thị nhà máy, nơi chiếc xe được lắp ráp.
- Số từ 12 đến 17: số serie của xe.
Bước 3: Giải thích 3 số đầu – Nhà sản xuất:
Chúng ta lấy ví dụ dãy số 1ZVHT82H485113456 . Nhà sản xuất của chiếc xe hiển thị ở ba chữ số đầu tiên: 1ZV.Trong đó, số đầu tiên luôn là quốc gia của hãng sản xuất. Có thể dựa vào danh sách sau để xác định cụ thể:Mỹ: 1, 4 hoặc 5.
- Ký tự số 1 chỉ Quốc gia sản xuất:
Xem thêm: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của hộp số ô tô
- Kí tự thứ 2 chỉ Nhà sản xuất:
- Ký tự thứ 3: Khi kết hợp với hai chữ số đầu tiên sẽ chỉ ra loại xe hoặc bộ phận sản xuất.
Ví dụ như: 1GC có nghĩa xe tải Chevrolet của hãng General Motors, còn 1G1 dành cho xe dân dụng Chevrolet.
Với ba chữ số 1ZV ở ví dụ bên trên, đó là mã của AutoAlliance International, một liên minh sản xuất xuất xe Mazda và Ford. Điều đó có nghĩa chiếc xe trên là một sản phẩm của Ford hoặc Mazda.
Bước 4: Xem đặc tính xe thông qua số thứ 4 đến 8
Từ vị trí thứ 4 đến thứ 8 cho biết thông tin như mẫu xe, dạng thân xe, hệ thống giảm chấn, dạng hộp số và mã động cơ. Những chữ số này được sử dụng ra sao còn do yêu cầu của quốc gia và hãng sản xuất, nhưng phần lớn các công ty bán xe tại Bắc Mỹ đều cùng chung một kiểu.
Giải thích dãy chữ HT82H – Chữ đầu tiên, H, là mã an toàn. Nó chỉ ra rằng chiếc xe có túi khí trước và sau. Trong các số VIN khác, có thể đó là chữ B (có dây đai an toàn chủ động nhưng không túi khí), L, F hoặc K để thông tin về những thế hệ túi khí khác nhau.Tiếp theo, T82 cho biết loại xe. Sử dụng danh sách hướng dẫn cầm tay của Ford về số VIN, tra được rằng T8 được dành cho loại Mustang coupe.
Đó có thể là một chiếc Mustang Bullitt, coupe GT hoặc coupe Shelby GT.
Chữ số thứ 8 mang ý nghĩa quan trọng nhất, đặc biệt khi muốn xác định rõ loại động cơ. Ở trường hợp này, chữ H chỉ ra đây là một chiếc xe mang động cơ V8 của Ford, còn nếu là chữ N, thì đây là là loại động cơ V6.
Bước 5: Số thứ 9 – Kiểm tra số Vin thật-giả
Phần lớn các hãng xe thường dùng số thứ 9 (luôn là một con số) để làm số kiểm tra. Dựa trên một công thức toán học dựa trên công thức của Sở giao thông vận tải Mỹ khách hàng xác định được số VIN là thật hay không.
Bước 6: Số thứ 10 – Xác định năm ra đời của xe
Nếu chiếc xe ra đời từ năm 2001-2009, những con số từ 0-9 sẽ xuất hiện ở vị trí này. Trong trường hợp trên, số 8 cho biết chiếc xe sản xuất vào năm 2008.Nếu xe xuất xưởng từ năm 1980-2000, những chữ cái từ A đến Y sẽ được sử dụng, ngoại trừ I, O và Q. Ví dụ, xe sản xuất năm 1994 có mã là R, xe năm 2000 có mã Y. Bắt đầu từ năm 2010, phần lớn các hãng xe sử dụng lại chữ A và những năm sau, những chữ cái tiếp theo sẽ được “tái bản”.
Bước 7: Chữ số 1 – hiển thị nhà máy, nơi chiếc xe ra đời
Đó là chữ số thứ 11. Tuy nhiên, không có mốc chuẩn cho điều này, vì thế khách hàng cần tra cứu danh sách các nhà máy của hãng sản xuất và mã VIN để biết cụ thể.
Bước 8: Cụm 6 số cuối cùng – Số serie của xe
Cụm số thứ 6 cho biết số serie của xe. Nhưng với phần lớn chủ xe, con số này không mang nhiều ý nghĩa.
Bước 9: So sánh với số VIN gắn trên xe
Số VIN trên xe Ford Mustang Bullitt 2008.
Từ những gì tra cứu được, số VIN trong ví dụ trên cho biết chiếc xe là Ford Mustang Bullitt đời 2008.
Xem thêm: Ý nghĩa đèn cảnh báo trên xe ô tô
Ở bước 3 đã nêu ở trên, Hai kí tự đầu cho ta biết được nơi sản xuất của chiếc xe bằng cách dùng bảng Country codes sau đây:
A–H = Africa
- AA-AH South Africa
- AJ-AN Ivory Coast
- AP-A0 not assigned
- BA-BE Angola
- BF-BK Kenya
- BL-BR Tanzania
- BS-B0 not assigned
- CA-CE Benin
- CF-CK Madagascar
- CL-CR Tunisia
- CS-C0 not assigned
- DA-DE Egypt
- DF-DK Morocco
- DL-DR Zambia
- DS-D0 not assigned
- EA-EE Ethiopia
- EF-EK Mozambique
- EL-E0 not assigned
- FA-FE Ghana
- FF-FK Nigeria
- FL-F0 not assigned
- GA-G0 not assigned
- HA-H0 not assigned
J–R = Asia
- JA-J0 Japan
- KA-KE Sri Lanka
- KF-KK Israel
- KL-KR Korea (South)
- KS-K0 not assigned
- LA-L0 China
- MA-ME India
- MF-MK Indonesia
- ML-MR Thailand
- MS-M0 not assigned
- NA-NE Iran
- NF-NK Pakistan
- NL-NR Turkey
- NS-N0 not assigned
- PA-PE Philippines
- PF-PK Singapore
- PL-PR Malaysia
- PS-P0 not assigned
- RA-RE United Arab Emirates
- RF-RK Taiwan
- RL-RR Vietnam
- RS-R0 Saudi Arabia
S–Z = Europe
- SA-SM United Kingdom
- SN-ST Germany
- SU-SZ Poland
- S1-S4 Latvia
- S5-S0 not assigned
- TA-TH Switzerland
- TJ-TP Czech Republic
- TR-TV Hungary
- TW-T1 Portugal
- T2-T0 not assigned
- UA-UG not assigned
- UH-UM Denmark
- UN-UT Ireland
- UU-UZ Romania
- U1-U4 not assigned
- U5-U7 Slovakia
- U8-U0 not assigned
- VA-VE Austria
- VF-VR France
- VS-VW Spain
- VX-V2 Serbia
- V3-V5 Croatia
- V6-V0 Estonia
- WA-W0 Germany
- XA-XE Bulgaria
- XF-XK Greece
- XL-XR Netherlands
- XS-XW USSR
- XX-X2 Luxembourg
- X3-X0 Russia
- YA-YE Belgium
- YF-YK Finland
- YL-YR Malta
- YS-YW Sweden
- YX-Y2 Norway
- Y3-Y5 Belarus
- Y6-Y0 Ukraine
- ZA-ZR Italy
- ZS-ZW not assigned
- ZX-Z2 Slovenia
- Z3-Z5 Lithuania
- Z6-Z0 not assigned
1–5 = North America
- 1A-10 United States
- 2A-20 Canada
- 3A-37 Mexico
- 38-30 Cayman Islands
- 4A-40 United States
- 5A-50 United States
6–7 = Oceania
- 6A-6W Australia
- 6X-60 not assigned
- 7A-7E New Zealand
- 7F-70 not assigned
8–9 = South America
- 8A-8E Argentina
- 8F-8K Chile
- 8L-8R Ecuador
- 8S-8W Peru
- 8X-82 Venezuela
- 83-80 not assigned
- 9A-9E Brazil
- 9F-9K Colombia
- 9L-9R Paraguay
- 9S-9W Uruguay
- 9X-92 Trinidad & Tobago
- 93–99 Brazil
- 90 not assign.
Ví dụ: Chiếc Renault Koleos có mã VIN là : VF1VY0CA2UC449456
Tra vào bảng country code ta sẽ thấy rằng xe được sản xuất tại France (Pháp)
Bước tiếp theo, để giải mã nhà sản xuất xế của mình, chúng ta phải dựa vào 3 kí tự của số VIN đầu tiên. Các nhà sản xuất ô tô được Society of Automotive Engineers (SAE) mã hóa như sau:
WMI | Manufacturer | WAU | Audi |
AFA | Ford South Africa | WBA | BMW |
AAV | Volkswagen South Africa | WBS | BMW M |
JA3 | Mitsubishi | WDB | Mercedes-Benz |
JA | Isuzu | WDC | DaimlerChrysler |
JF | Fuji Heavy Industries (Subaru) | WDD | McLaren |
JHM | Honda | WEB | Evobus GmbH (Mercedes-Bus) |
JHG | WF0 | Ford Germany | |
JHL | WMA | MAN Germany | |
JK | Kawasaki (motorcycles) | WMW | MINI |
JM | Mazda | WP0 | Porsche |
JN | Nissan | W0L | Opel |
JS | Suzuki | WVW | Volkswagen |
JT | Toyota | WV1 | Volkswagen Commercial Vehicles |
KL | Daewoo General Motors South Korea | WV2 | Volkswagen Bus/Van |
KM8 | Hyundai | XL9 | Spyker |
KMH | Hyundai | XMC | Mitsubishi (NedCar) |
KNA | Kia | XTA | Lada/AutoVaz (Russia) |
KNB | YK1 | Saab | |
KNC | YS2 | Scania AB | |
KNM | Renault Samsung | YS3 | Saab |
KPA | Ssangyong | YS4 | Scania Bus |
KPT | YV1 | Volvo Cars | |
L56 | Renault Samsung | YV4 | Volvo Cars |
L5Y | Merato Motorcycle Taizhou Zhongneng | YV2 | Volvo Trucks |
LDY | Zhongtong Coach, China | YV3 | Volvo Buses |
LGH | Dong Feng (DFM), China | ZAM | Maserati Biturbo |
LKL | Suzhou King Long, China | ZAP | Piaggio/Vespa/Gilera |
LSY | Brilliance Zhonghua | ZAR | Alfa Romeo |
LTV | ZCG | Cagiva SpA | |
LVS | Ford Chang An | ZDM | Ducati Motor Holdings SpA |
LVV | Chery, China | ZDF | Ferrari Dino |
LZM | MAN China | ZD4 | Aprilia |
LZE | Isuzu Guangzhou, China | ZFA | Fiat |
LZG | Shaanxi Automobile Group, China | ZFC | Fiat V.I. |
LZY | Yutong Zhengzhou, China | ZFF | Ferrari |
MA1 | Mahindra | ZHW | Lamborghini |
MA3 | Suzuki India | ZLA | Lancia |
MA7 | Honda Siel Cars India | ZOM | OM |
MAL | Hyundai | 1C3 | Chrysler |
MHR | Honda Indonesia | 1C6 | |
MNB | Ford Thailand | 1D3 | Dodge |
MNT | Nissan Thailand | 1FA | Ford Motor Company |
MMB | Mitsubishi Thailand | 1FB | |
MMM | Chevrolet Thailand | 1FC | |
MMT | Mitsubishi Thailand | 1FD | |
MM8 | Mazda Thailand | 1FM | |
MPA | Isuzu Thailand | 1FT | |
MP1 | Isuzu Thailand | 1FU | Freightliner |
MRH | Honda Thailand | 1FV | |
MR0 | Toyota Thailand | 1F9 | FWD Corp. |
NLE | Mercedes-Benz Turk Truck | ||
NM0 | Ford Turkey | 1G | General Motors USA |
NM4 | Tofas Turk | 1GC | Chevrolet Truck USA |
NMT | Toyota Turkiye | 1GT | GMC Truck USA |
PE1 | Ford Phillipines | 1G1 | Chevrolet USA |
PE3 | Mazda Phillipines | 1G2 | Pontiac USA |
PL1 | Proton, Malaysia | 1G3 | Oldsmobile USA |
SAL | Land Rover | 1G4 | Buick USA |
SAJ | Jaguar | 1G6 | Cadillac USA |
SAR | Rover | 1GM | Pontiac USA |
SCA | Rolls Royce | 1G8 | Saturn USA |
SCC | Lotus Cars | 1H | Honda USA |
SCE | DeLorean Motor Cars N. Ireland (UK) | 1HD | Harley-Davidson |
SCF | Aston | 1J4 | Jeep |
SDB | Peugeot UK | 1L | Lincoln USA |
SFD | Alexander Dennis UK | 1ME | Mercury USA |
SHS | Honda UK | 1M1 | Mack Truck USA |
SJN | Nissan UK | 1M2 | Mack Truck USA |
SU9 | Solaris Bus & Coach (Poland) | 1M3 | Mack Truck USA |
TK9 | SOR (Czech Republic) | 1M4 | Mack Truck USA |
TDM | QUANTYA Swiss Electric Movement (Switzerland) | 1N | Nissan USA |
TMB | Škoda (Czech Republic) | 1NX | NUMMI USA |
TMK | Karosa (Czech Republic) | 1P3 | Plymouth USA |
TMP | Škoda trolleybuses (Czech Republic) | 1R9 | Roadrunner Hay Squeeze USA |
TMT | Tatra (Czech Republic) | 1VW | Volkswagen USA |
TM9 | Škoda trolleybuses (Czech Republic) | 1XK | Kenworth USA |
TN9 | Karosa (Czech Republic) | 1XP | Peterbilt USA |
TRA | Ikarus Bus | 1YV | Mazda USA (AutoAlliance International) |
TRU | Audi Hungary | 2C3 | Chrysler Canada |
TSE | Ikarus Egyedi Autobuszgyar, (Hungary) | 2CN | CAMI |
TSM | Suzuki, (Hungary) | 2D3 | Dodge Canada |
UU1 | Renault Dacia, (Romania) | 2FA | Ford Motor Company Canada |
VF1 | Renault | 2FB | |
VF3 | Peugeot | 2FC | |
VF6 | Renault (Trucks & Buses) | 2FM | |
VF7 | Citroën | 2FT | |
VF8 | Matra | 2FU | Freightliner |
VLU | Scania France | 2FV | |
VNE | Irisbus (France) | 2FZ | Sterling |
VSE | Suzuki Spain (Santana Motors) | 2G | General Motors Canada |
VSK | Nissan Spain | 2G1 | Chevrolet Canada |
VSS | SEAT | 2G2 | Pontiac Canada |
VSX | Opel Spain | 2G3 | Oldsmobile Canada |
VS6 | Ford Spain | 2G4 | Buick Canada |
VS9 | Carrocerias Ayats (Spain) | 2HG | Honda Canada |
VWV | Volkswagen Spain | 2HK | Honda Canada |
VX1 | Zastava / Yugo Serbia | 2HM | Hyundai Canada |
WAG | Neoplan | 2M | Mercury |
6AB | MAN Australia | 2P3 | Plymouth Canada |
6F4 | Nissan Motor Company Australia | 2T | Toyota Canada |
6F5 | Kenworth Australia | 2V4 | Volkswagen Canada |
6FP | Ford Motor Company Australia | 2WK | Western Star |
6G1 | General Motors-Holden (post Nov 2002) | 2WL | |
6G2 | Pontiac Australia (GTO & G8) | 2WM | |
6H8 | General Motors-Holden (pre Nov 2002) | 3D3 | Dodge Mexico |
6MM | Mitsubishi Motors Australia | 3FE | Ford Motor Company Mexico |
6T1 | Toyota Motor Corporation Australia | 3G | General Motors Mexico |
6U9 | Privately Imported car in Australia | 3H | Honda Mexico |
8AG | Chevrolet Argentina | 3N | Nissan Mexico |
8GG | Chevrolet Chile | 3P3 | Plymouth Mexico |
8AP | Fiat Argentina | 3VW | Volkswagen Mexico |
8AF | Ford Motor Company Argentina | 4F | Mazda USA |
8AD | Peugeot Argentina | 4M | Mercury |
8GD | Peugeot Chile | 4S | Subaru-Isuzu Automotive |
8A1 | Renault Argentina | 4T | Toyota |
8AK | Suzuki Argentina | 4US | BMW USA |
8AJ | Toyota Argentina | 4UZ | Frt-Thomas Bus |
8AW | Volkswagen Argentina | 4V1 | Volvo |
93U | Audi Brazil | 4V2 | |
9BG | Chevrolet Brazil | 4V3 | |
935 | Citroën Brazil | 4V4 | |
9BD | Fiat Brazil | 4V5 | |
9BF | Ford Motor Company Brazil | 4V6 | |
93H | Honda Brazil | 4VL | |
9BM | Mercedes-Benz Brazil | 4VM | |
936 | Peugeot Brazil | 4VZ | |
93Y | Renault Brazil | 5F | Honda USA-Alabama |
9BS | Scania Brazil | 5L | Lincoln |
93R | Toyota Brazil | 5N1 | Nissan USA |
9BW | Volkswagen Brazil | 5NP | Hyundai USA |
9FB | Renault Colombia | 5T | Toyota USA – trucks |
Như vậy, từ số VIN của chiếc Renault Koleos: VF1VY0CA2UC449456 chúng ta có thể khẳng định rằng chiếc xe này được sản xuất bởi Renault tại Pháp, các xe được sản xuất tại Hàn Quốc bởi Renault Samsung cho thị trường nội địa sẽ có mã VIN là: KNM hoặc L56.
Bạn có thể kiểm tra số Vin qua 2 trang Web: AutoCheck và Carfax đây là hai trang web cung cấp các báo cáo về lịch sử xe thông qua số VIN nổi tiếng nhất hiện nay. Trước khi mua xe ô tô cũ bạn nên kiểm tra qua số Vin này để biết được lịch sử và thông tin chính xác của xe. Tại Việt Nam, vẫn chưa có một công ty nào chuyên cung cấp các báo cáo lịch sử xe thông qua số VIN, những ai có nhu cầu mua xe đã qua sử dụng có thể tìm đến các cơ quan chức năng để kiểm tra thông tin cụ thể về chiếc xe đang có ý định mua.
Để lại một bình luận Hủy
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Bình luận *
Tên
Trang web
Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.
Từ khóa » Cách đọc Số Vin ô Tô
-
Cách đọc Và Tra Cứu Số VIN Xe ô Tô | DPRO Việt Nam
-
Cách đọc Số VIN Của ô Tô
-
Cách đọc Số Vin Số Khung Xe ô Tô để Biết Nguồn Gốc Xuất Xứ Năm Sinh
-
Cách Đọc Số VIN Của Ô Tô - Gara Ôtô HCM - Thanh Phong Auto
-
Hướng Dẫn Cách đọc Số VIN Trên ô Tô: 9 Bước Cơ Bản Và Nâng Cao
-
Hướng Dẫn Tra Cứu Số VIN ô Tô Chính Hãng - VinFast
-
Cách Tra Cứu đọc Số Khung – Số VIN Khi Mua ô Tô Cũ
-
SỐ VIN XE LÀ GÌ? HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC VÀ TRA CỨU SỐ VIN ...
-
Cách đọc Số VIN (Số Nhận Dạng Xe) Ô Tô - XecoV
-
Hướng Dẫn Cách đọc Số VIN Xe ô Tô Nhanh Nhất Dễ Hiểu
-
Cách đọc Số VIN Xe Hơi - VnExpress
-
Hướng Dẫn Cách đọc Số Vin Xe ô Tô đúng Và Chính Xác Nhất
-
Cách đọc Số VIN Chuẩn để Tránh Bị Lừa Khi Mua ô Tô Cũ - Blog Xe Hơi ...
-
Số VIN ô Tô: Ý Nghĩa Và Hướng Dẫn Cách Số Khung Xe ô Tô Chi Tiết