Hướng Dẫn Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô đúng Chuẩn Và Chính Xác ...
Có thể bạn quan tâm
Việc biết đọc thông số lốp xe ô tô chính xác sẽ giúp ích cho chủ xe trong việc mua và thay cùng loại lốp. Bên cạnh đó, các thông số được in trên lốp xe còn hỗ trợ trong việc nâng cấp hoặc đổi loại lốp chạy theo mùa, tùy thuộc vào từng điều kiện thời tiết. Sử dụng đúng loại lốp rất quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu suất chung và sự an toàn của xe. Bài viết dưới đây, Xeoto24 sẽ hướng dẫn bạn đọc cách đọc thông số lốp xe ô tô chính xác nhất.
Xem thêm: Đèn Halogen là gì?
Nội Dung
- Tìm hiểu cấu tạo lốp xe ô tô:
- Hướng dẫn cách đọc thông số lốp xe ô tô đúng chuẩn:
- 1. Xem kích thước lốp xe ô tô ở đâu?
- 2. Cách đọc thông tin in trên lốp xe:
- Chữ cái “P”/”LT”/”T” trên lốp xe có nghĩa gì?
- Độ rộng bề mặt lốp xe:
- Độ cao của thành lốp với độ rộng bề mặt lốp:
- Cấu trúc của lốp xe:
- Đường kính của mâm xe:
- Chỉ số tải trọng của lốp xe:
- Tốc độ giới hạn của lốp xe:
- Cách xem thương hiệu lốp xe:
- Cách xem hạn sử dụng của lốp xe:
Tìm hiểu cấu tạo lốp xe ô tô:
Mỗi lốp xe ô tô khi sản xuất đều mang những đặc tính, đặc điểm riêng để phù hợp với điều kiện di chuyển của mỗi loại xe. Tuy nhiên, nhà sản xuất nào cũng thiết kế lốp xe hướng tới mục tiêu chung đó là tạo ra những lốp xe giúp tối đa hiệu suất vận hành, tạo nên sự thoải mái, an toàn và tiết kiệm nhiên liệu cho chiếc xe nhất.
Cấu tạo chung của các lốp xe ô tô như sau:
- Tanh lốp: Có chức năng kẹp lốp xe vào trong mâm xe một cách chắc chắn.
- Hông lốp: Đây là bộ phận bảo vệ lốp tránh các tác động của đá, đất cát trên đường và vào. Đặc biệt đây cũng là nơi in các thông số quan trọng của lốp xe.
- Lớp cao su kín khí: Đây là một bộ phận quan trọng của lốp xe. Thường được làm từ cao su tổng hợp, có khả năng chống nước tốt.
- Lớp bố thép: Bộ phận này được làm từ thép dạng mảnh, dệt bên trong cao su tạo nên sự bền bị của lốp xe
- Lớp bố đỉnh: Đây là lớp đế vững chắc cho gai lốp, công dụng chính là giúp giảm lượng tiêu thụ nhiên liệu cho xe. Bên cạnh chức năng chính, lốp bố đỉnh cũng cung cấp độ ổn định ly tâm và ổn định dọc cho lốp xe.
- Gai lốp: Đảm bảo cho lốp xe bám đường của xe tại các điều kiện đường sá, thời tiết khác nhau.
Xem thêm: Ý nghĩa các thông số trên bình Acquy ô tô
Hướng dẫn cách đọc thông số lốp xe ô tô đúng chuẩn:
Như ở phần cấu tạo lốp xe chúng tôi đề cập ở trên. Phần thông tin xe được in trên phần Hông lốp bao gồm một số thông tin chi tiết như: Hãng sản xuất, thông số kích thước lốp xe, các thông số về tốc độ, tải nặng của lốp, hạn sử dụng (tính theo tuần trong năm)
Lấy ví dụ thông tin in trên lốp xe như hình minh họa P225/70R16 91S
1. Xem kích thước lốp xe ô tô ở đâu?
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm các thông tin về kích thước lốp xe thì trước tiên hãy đọc trong sách hướng dẫn của bạn. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm ở những vị trí như thanh đứng của khung cửa cạnh ghế lái, phía sau nắp ngăn đựng găng tay, trên nắp bình xăng.
2. Cách đọc thông tin in trên lốp xe:
Chữ cái “P”/”LT”/”T” trên lốp xe có nghĩa gì?
Chữ cái “P”: Chữ cái đầu tiên cho ta biết loại xe có thể sử dụng lốp này. P “Passenger”: lốp dùng cho các loại xe có thể chở “hành khách”. Ngoài ra còn có một số loại khác như LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, xe bán tải; T “Temporary”: lốp thay thế tạm thời.
Độ rộng bề mặt lốp xe:
Chữ số 225: con số đầu tiên của dãy số này hiển thị chiều rộng của lốp xe. Chiều rộng lốp chính là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường. Chiều rộng lốp được đo từ vách này tới vách kia (mm).
Độ cao của thành lốp với độ rộng bề mặt lốp:
Chữ số 70 – Con số thứ 2 sau dấu “/” thể hiện Tỷ số giữa độ cao của thành lốp (sidewall) với độ rộng bề mặt lốp. về cơ bản sẽ cho bạn biết bề dày của lốp, được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. Trong ví dụ trên đây, bề dày bằng 70% chiều rộng lốp (225)
Cấu trúc của lốp xe:
Chữ cái R – Cấu trúc của lốp: Các lốp thông dụng trên xe hầu như đều có cấu trúc Radial tương ứng với chữ R. Ngoài ra, lốp xe còn có các chữ khác như B, D, hoặc E nhưng hiện nay rất hiếm trên thị trường.
Đường kính của mâm xe:
Chữ số 16 – Ðường kính la-zăng: Với mỗi loại lốp chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ la-zăng. Số 14 tương ứng với đường kính la-zăng lắp được là 14 inch.
Chỉ số tải trọng của lốp xe:
91S – Tải trọng và tốc độ giới hạn: Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe
*Số 91 – Tải trọng lốp xe chịu được: Thông thường vị trí này có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng từ 380 tới 925 kg.
Xem thêm: Tìm hiểu chi tiết về hệ thống điện ô tô
Bảng tải trọng tương ứng lốp xe:
Chữ số in trên lốp xe | Trọng tải tương ứng |
75 | 853 lbs (387 kg) |
85 | 1.135 lbs (515 kg) |
88 | 1.235 lbs (560 kg) |
91 | 1356 lbs (615 kg) |
93 | 1.433 lbs (650 kg) |
105 | 2039 lbs (925 kg) |
Tốc độ giới hạn của lốp xe:
*S – Tốc độ tối đa lốp xe có thể hoạt động bình thường: Bên cạnh chỉ số tải trọng là một chữ cái giới hạn tốc độ tối đa mà lốp có thể hoạt động bình thường, với chữ cái S, lốp xe sẽ có tốc độ tối đa tương ứng là 180 km/h.
Tốc độ tối đa của lốp có thể tra trong bảng:
Chữ cái in trên lốp xe | Tốc độ giới hạn của lốp |
Q | 99 mph (160 km/h) |
S | 112 mph (180 km/h) |
T | 118 mph (190 km/h) |
U | 124 mph (200 km/h) |
H | 130 mph (210 km/h) |
V | 149 mph (240 km/h) |
Z | Trên 149 mph (Trên 240 km/h) |
Cách xem thương hiệu lốp xe:
Thông thường các thương hiệu hay nhà sản xuất được in trên lốp xe với dòng chữ lớn nhất ví dụ như hình minh họa dưới đây: Lốp xe đươc hãng Michelin một thương hiệu lớn sản xuất.
Cách xem hạn sử dụng của lốp xe:
Trên thành lốp bao giờ cũng có 1 dãy mã số. Với 4 chữ số cuối cùng thì chỉ ngày tháng năm sản xuất ra chiếc lốp đó. Ví dụ nếu 4 chữ số cuối dãy là 0907, có nghĩa là lốp này xuất xưởng vào tuần thứ 9 của năm 2007. Thời hạn sử dụng nhà sản xuất khuyên dùng là không quá 6 năm từ ngày sản xuất.
Xem thêm: Áp suất lốp xe là gì?
Để lại một bình luận Hủy
Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *
Bình luận *
Tên
Trang web
Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.
Từ khóa » Cách đọc Thông Số Trên Lốp ô Tô
-
Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô đơn Giản, Dễ Nhớ - VinFast
-
Thông Số Lốp ô Tô - Hướng Dẫn Cách đọc | Bridgestone Việt Nam
-
Ký Hiệu Và Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô - Đăng Kiểm
-
Hướng Dẫn Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô Tài Xế Việt Cần Biết
-
Cách đọc Các Thông Số Kỹ Thuật Trên Lốp Xe ô Tô - Mitsubishi Hanoi Auto
-
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRÊN LỐP ...
-
Cách đọc Các Thông Số Lốp ô Tô Cơ Bản
-
Cách đọc Các Thông Số Kỹ Thuật Trên Lốp Xe ô Tô
-
Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô: 5 Phút để Biết Tất Cả Từ AZ
-
Hướng Dẫn Cách đọc Thông Số Lốp Xe Và Xác định độ Mòn Lốp ô Tô.
-
Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô Và ý Nghĩa Các Thông Số Trên Lốp
-
Cách đọc Thông Số Lốp Xe Tải Nặng Chính Xác Nhất
-
Hướng Dẫn Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô Tài Xế Việt Cần Biết
-
Cách đọc Thông Số Lốp Xe Tải