Hướng Dẫn Cách Dùng Giới Từ Chỉ Thời Gian Và Nơi Chốn (in, At, On)

Hướng dẫn cách dùng giới từ chỉ thời gian và nơi chốn (in, at, on)

Bài học về cách dùng giới từ chỉ thời gian và nơi chốn In, On, At. Giới từ có lẽ là từ không xa lạ gì với bất kì ai học tiếng anh. Trong hầu hết các câu được sử dụng sẽ rất nhiều lần chúng ta có sử dụng kèm giới từ nhằm diễn đạt, giới thiệu cho vị trí, thời gian hoặc nơi chốn được đề cập với chủ thể của câu. Ba giới từ In, On, At là những từ xuất hiện thường xuyên trong tiếng Anh. Mới bạn đọc cùng xem qua cách sử dụng 3 giới từ vừa chỉ thời gian vừa chỉ nơi chốn này nhé.

Nội dung bài viết

  • 1 Cách dùng giới từ chỉ thời gian và nơi chốn
    • 1.1 Giới từ là gì? Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn sử dụng thế nào?
    • 1.2 Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian On, In, At
    • 1.3 Cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn On, In, At

Cách dùng giới từ chỉ thời gian và nơi chốn

Giới từ là gì? Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn sử dụng thế nào?

  • Giới từ là một bộ phận chỉ sự liên quan của các từ khác trong câu. Giới từ thường đứng trước danh từ, cụm danh từ, V-ing….
  • Giói từ có một số loại như: giới từ chỉ thời gian, giới từ chỉ nơi chốn (không gian), giới từ chỉ thể cách, giới từ chỉ mục đích,…
  • Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn là hai loại giới từ phổ biến rất hay được sử dụng. Chúng dùng để giới thiệu, chỉ rõ thời gian hay vị trí, địa điểm xảy ra sự vật hiện tượng nhằm làm rõ ý người nói.
Xem thêm >>>CÁCH SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

Cách sử dụng giới từ chỉ thời gian On, In, At

1 . At

  • Dùng để chỉ ngay tại mốc thời gian, khoảnh khắc nào đó, chỉ giờ cụ thể trong ngày.

Ex: I get up at 7 AM.

=> Chỉ ra cụ thể tôi thức dậy lúc 7h sáng, là ngay thời điểm tôi dậy-7h

_at that moment (vào lúc đó)

_at that time (vào lúc đó)

_at present (hiện tại)

  • Dùng để chỉ ngày nghỉ, thời gian nghỉ, dịp lễ

Chúng ta có thể hiểu ngày lễ cũng là ngày được nghỉ nên đều sử dụng At.

Ex: I usually feel hungry at midnight (Tôi thường hay đói bụng vào giữa đêm)

The stars shine at night (Ngôi sao tỏa sáng vào ban đêm)

I received a nice gift at Christmas (Tôi đã  nhận được một món quà dễ thương vào ngày giáng sinh)

We often go fishing at the weekend. ( Lưu ý: trong tiếng Anh Mỹ sử dụng On the weekend)

=> At night, at midnight, at the weekend,… thường là thời gian chúng ta nghỉ ngơi, nên theo chức năng ta sử dụng at (một mẹo nhỏ để bạn không bị nhầm lẫn).

  • Dùng chỉ các bữa ăn trong ngày như: at breakfast time (vào bữa sáng), at lunchtime (vào bữa trưa), at dinnertime (vào bữa tối), at bedtime (vào thời gian đi ngủ)

2. On

At thường được dùng để chỉ ngày trong tuần hoặc buổi đi chung ngày,…

  • Ngày trong tuần như On Monday, On Tuesday,…

Ex: I have Math on Monday

  • Chỉ một ngày bất kì có kèm tháng hoặc ngày tháng năm.

Ex: On March 16th, we are going to have a party at home.

  • Chỉ một buổi trong ngày như Morning, Afternoon,Night,…

Ex:  I met her at school on Thursday morning.

  • Chỉ một ngày đặc biệt như On my birthday, on wedding anniversary hay một ngày nhất định trong dịp lễ như On Christmas Day, on Easter Monday.

Ex:  Do you come on my birthday?

3. IN

Giới từ In thường được dùng để

  • Chỉ mùa trong năm: In the summer, in the spring,…
  • Các tháng trong năm: in Jun, In May,..
  • Các thập kỉ, thế kỉ, năm: in 1980s, in the next century
  • Buổi trong ngày :In the morning, in the afternoon, in the evening,..
  • In the the Ice Age (vào Kỷ Băng Hà)

Ex: I am going to visit my gramma in the summer.

Cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn On, In, At

1. AT

At thường được dùng để chỉ một địa điểm, một vị trí, địa chỉ cụ thể.

  • At home, at the meeting, at the centre, at 29 Hung Vuong

Ex: Turn left at the traffic lights.

  • At the door, at the station, at the table, at a concert, at the party, at the cinema, at school, at work

2. ON

On được dùng chủ yếu để chỉ bề mặt của bức tường, đường đi,…hoặc của bờ hồ, một bộ phận cơ thể…

  • Trên đường: on the way
  • Trên tường : On the wall
  • Trên bờ hồ: On lake
  • Trên các phương tiện giao thông chở nhiều người: on bus, on train,…

Ex:  I am on the way to your place.

3. IN

IN diễn tả về phía bên trong vật và chỉ các địa danh lớn hoặc tên nước, lãnh thổ,…

  • Chỉ không gian bên trong: In a box, in a room, …
  • Chỉ bên trong xe chở ít người: In a car, in the taxi.
  • Chỉ quốc gia, lãnh thổ: In Việt Nam, In the world
  • Chỉ một số không gian mở như : In a garden, In a park, in a pool,…

Ex: I lived in Ho Chi Minh city

I last saw him in the car park

LƯU Ý:

Ba giới từ In, On, At là 3 giới từ chỉ nơi chốn được sử dụng nhiều nhất vậy nên chúng cũng có một số ngoại lệ bạn cần học thuộc.

• On TV 

– Khi nói về chương trình trình chiếu trong tivi

What’s on television (TV) today? hoặc There is a football match on TV at 3h30 PM.

– Khi nói vị trí của vật nằm trên bề mặt chiếc tivi thì ta phải dùng thêm mạo từ The.

There is a book on the TV.

On the radio:

Ex: The is a music show on the Radio (Chương trình phát trên radio)

• On the bus

• On the train

• On the plane

Ex: The are 30 people on the bus / Train / Plane (inside the bus)

=> Ba cách dùng này chỉ sự vật nằm bên trong. Tuy nhiên đôi khi chúng cũng được dùng để xác định vị trí của vật nằm trên bề mặt

At home (Không xác định vị trí chính xác ở trong nhà hoặc ngoài vườn)

At work (Không xác định vị trí chính xác ở trong văn phòng hoặc ngoài nhà xưởng)

Ex: I stay at home on Sunday.

There are 5 people at work on Sunday

Như vậy là chúng ta vừa tìm hiểu qua các cách sử dụng giới từ chỉ thời gian và ba giới từ chỉ nơi chốn On, At, In. Hi vọng bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh hữu ích sau bài học này.

Chúc bạn học tốt.

Ngữ Pháp -
  • Giới từ chỉ vị trí và cách sử dụng trong Tiếng Anh

  • Cấu trúc, cách dùng since và for trong Tiếng Anh căn bản

  • Cấu trúc Would you like, cách dùng cách trả lời khi được hỏi

  • Cách dùng was và were trong Tiếng Anh

  • Công thức thì quá khứ đơn, dấu hiệu nhận biết thường gặp

  • Cấu trúc not only but also, cách dùng trong Tiếng Anh

  • Thì hiện tại đơn (Simple present) công thức, cách nhận biết

Từ khóa » Cách Dùng Giới Từ Chỉ Nơi Chốn