Hướng Dẫn Cách Giới Thiệu Gia đình Bằng Tiếng Anh Chi Tiết

Gia đình là chủ đề quen thuộc, tuy nhiên không phải bạn nào cũng biết cách giới thiệu sao cho hay và đầy đủ nhất. Vì vậy, hôm nay tailieuielts sẽ chia sẻ cho các bạn bài viết Cách giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh đơn giản nhưng đầy đủ nhất, hãy cùng theo dõi nhé!

cách giới thiệu gia đình bằng tiếng Anh

Giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh là một trong những chủ đề quen thuộc và đơn giản mà chúng ta thường hay bắt gặp trong những tình huống khi làm quen, giới thiệu về bản thân, phỏng vấn, … và cũng là chủ đề quen thuộc đối với hầu hết các bạn học sinh học tiếng Anh tại trường.

Nên các bạn hãy luyện tập chủ đề này thật kỹ để có thể sử dụng lưu loát khi cần thiết. Để giúp các bạn nắm được chủ đề này chi tiết, rõ ràng Tài liệu IELTS sẽ chia sẻ từng bước cách giới thiệu, nội dung và trình tự được trình bày để bạn có thể tự tạo được đoạn văn riêng cho mình. Đồng thời để bổ trợ kiến thức sẽ có phần từ vựng. Đặc biệt, để khai thác thêm ý tượng bạn có thể tham khảo thêm các mẫu hay có sẵn.

Nội dung chính

  • 1 Cách giới thiệu về gia đình bằng tiếng anh
    • 1.1 Giới thiệu khái quát về gia đình bằng tiếng Anh
    • 1.2 Giới thiệu về nghề nghiệp và sở thích của các thành viên trong gia đình bạn bằng tiếng Anh
    • 1.3 Viết về những sinh hoạt của gia đình bằng tiếng Anh
    • 1.4 Nêu cảm nhận của bản thân bằng tiếng Anh về gia đình bằng tiếng Anh
  • 2 Các đoạn văn mẫu giới thiệu gia đình hay
    • 2.1 Đoạn mẫu số 1
    • 2.2 Đoạn văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh – Mẫu số 2
    • 2.3 Đoạn 3
    • 2.4 Đoạn văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh – Mẫu số 4
    • 2.5 Đoạn văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh – Mẫu số 5
  • 3 Một số từ vựng tiếng Anh quan trọng về chủ đề gia đình
    • 3.1 Từ vựng mối quan hệ trong gia đình
    • 3.2 Từ vựng tiếng Anh về các kiểu gia đình
    • 3.3 Từ vựng mối quan hệ của gia đình nhà chồng hay nhà vợ
    • 3.4 Một số cụm từ vựng tiếng Anh về chủ đề gia đình

Cách giới thiệu về gia đình bằng tiếng anh

Với một đoạn văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh ngắn gọn các bạn chỉ nên giới thiệu đầy đủ, ngắn gọn, tránh lan man, quá dài dòng. Dưới đây là cách viết đoạn văn giới thiệu về gia đình của bạn bằng tiếng Anh.

Cách giới thiệu về gia đình bằng tiếng anh

Giới thiệu khái quát về gia đình bằng tiếng Anh

Ở phần này, các bạn có thể giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh một cách khái quát qua một số thông tin như có bao nhiêu thành viên, họ là những ai.

Bạn có thể tham khảo một số mẫu câu bên dưới:

  • There are 4 people in my family: dad, mom, me and my younger brother.

Có 4 người trong gia đình tôi gồm có bố, mẹ, tôi và em trai tôi.

  • I’m the only child in the family. My family is just me and my parents live together.

Tôi là con một trong gia đình. Gia đình tôi chỉ có tôi và bố mẹ tôi sống cùng với nhau.

  • My family has 3 people. I don’t have any siblings. I would be happy if I had an older sister.

Gia đình tôi có 3 người. Tôi không có anh chị em nào. Tôi sẽ rất vui nếu tôi có được một chị gái.

Giới thiệu về nghề nghiệp và sở thích của các thành viên trong gia đình bạn bằng tiếng Anh

Khi bạn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh, các bạn cần giới thiệu các thông tin như về nghề nghiệp, sở thích của người trong nhà. Sau khi đã giới thiệu khái quát về gia đình của mình, các bạn hãy miêu tả cụ thể về sở thích và nghề nghiệp của từng thành viên trong gia đình nhé:

Chương trình giới thiệu học viên tại IELTS Vietop

Một số mẫu câu bạn có thể tham khảo:

  • My father is 45 years old. He is a worker of a factory. My dad likes to cycle around the village in the evenings.

Bố tôi đã 45 tuổi. Ông ấy là công nhân của một nhà máy. Bố tôi thích đạp xe đạp quanh làng vào buổi tối.

  • My mother’s name is Bich, a nurse. She is a beautiful and gentle person.

Mẹ của tôi tên Bích, là một y tá. Cô ấy là một người xinh đẹp và dịu dàng.

Viết về những sinh hoạt của gia đình bằng tiếng Anh

Ở phần này, bạn hãy kể cho mọi người nghe về những câu chuyện, những phút giây hạnh phúc của gia đình các bạn nhé.

Ví dụ:

  • During the daytime, we are very busy and see each other very little. However, we usually have dinner together. After dinner, my family will sit down and tell each other the stories of that day and also watch a humorous movie.

Ban ngày, chúng tôi rất bận rộn và rất ít gặp nhau. Tuy nhiên, chúng tôi thường ăn tối cùng với nhau. Sau bữa tối, gia đình tôi sẽ ngồi kể cho nhau nghe về những câu chuyện của ngày hôm đó và cũng xem một bộ phim hài hước.

  • My dad works at home so he has plenty of time to spend with his family. In the afternoon, Dad and I fly kites together on the dike. After that, we returned home and helped my mother cook. Mom will cook in the kitchen.I and Dad pick up and wash vegetables. At times like this, I feel extremely happy.

Bố tôi làm việc ở nhà nên có nhiều thời gian dành cho gia đình. Buổi chiều, bố và tôi cùng nhau thả diều ở trên bờ đê. Sau đó, chúng tôi cùng trở về nhà và giúp mẹ nấu ăn. Mẹ sẽ vào bếp nấu ăn, tôi và bố cùng nhặt và rửa rau. Những lúc như thế này, tôi cảm thấy hạnh phúc vô cùng.

Nêu cảm nhận của bản thân bằng tiếng Anh về gia đình bằng tiếng Anh

Ở phần cuối này, hãy thể hiện tình cảm của các bạn với gia đình mình nhé. Hãy nêu cảm nhận về gia đình, về các thành viên xem họ ảnh hưởng tới các bạn như thế nào nhé.

Ví dụ:

  • The family is the place where I was born and raised. This is where I begin the steps of my life, nurture me to grow. I love my family very much.

Gia đình là nơi tôi được sinh ra và lớn lên. Đây là nơi tôi bắt đầu những bước đi đầu tiên của cuộc đời, nuôi dưỡng tôi trưởng thành. Tôi rất yêu gia đình của mình.

  • My parents gave me life and raised me. My parents taught me a lot of knowledge that I didn’t get in school. I am very grateful and love my parents.

Cha mẹ đã cho tôi cuộc sống và nuôi nấng tôi. Cha mẹ tôi đã dạy tôi rất nhiều kiến ​​thức mà tôi không có được trong trường học. Tôi rất biết ơn và yêu quý bố mẹ của tôi.

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×

Đăng ký thành công

Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!

Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.

Các đoạn văn mẫu giới thiệu gia đình hay

cach gioi thieu gia dinh bang tieng anh 2

Đoạn mẫu số 1

Hello everyone! I am very happy and proud to be introduced to my family. My family consists of 3 members: father, mother, and me. I don’t have any siblings. I would be happy if I had an older sister. My father’s name is Phong, 45 years old. My dad loves reading books and drinking coffee every morning. My mother’s name is Bich. She is a nurse, 39 years old this year. My mother especially loves to cook, and she cooks well. Every Sunday, my parents and I will go out to play together. We go out to eat together and play games at the amusement park. I am very happy to be with my parents. I love my family very much.

Dịch nghĩa

Chào mọi người! Tôi rất vui và tự hào khi được giới thiệu về gia đình. Gia đình tôi gồm có 3 thành viên, đó là bố, mẹ và tôi. Tôi không có bất kỳ anh chị em nào. Tôi sẽ rất vui nếu mình có một chị gái. Bố mình là Phong, 45 tuổi. Bố mình thích đọc sách và uống cà phê mỗi sáng. Mẹ mình tên là Bích. Cô ấy là y tá, năm nay 39 tuổi. Mẹ mình đặc biệt thích nấu ăn và bà nấu ăn rất ngon. Chủ nhật nào bố mẹ cũng rủ nhau đi chơi. Chúng tôi cùng nhau đi ăn và chơi trò chơi ở công viên giải trí. Tôi rất hạnh phúc khi được ở bên cạnh bố mẹ. Tôi rất yêu gia đình của mình.

Đoạn văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh – Mẫu số 2

My mother is the most beautiful woman in my heart. My mother’s name is Phuong, 40 years old. My mother is a freelance designer, and she makes beautiful clothes. My brother is only eight years old this year. Her name is Huy, and she is currently studying at an elementary school near her home. My brother loves to fly kites. So every afternoon, my father and brother fly kites on the dike. After that, we went back home and helped mom cook. Mom will be cooking in the kitchen, and Dad and I will pick and wash vegetables together. And my grandmother will watch TV in the kitchen. At times like these, I feel extremely happy. I love my family very much!

Dịch nghĩa

Giống như nhiều bạn khác, tôi cũng có một gia đình to lớn của mình. Gia đình tôi có 5 thành viên gồm có: bà nội, bố mẹ, tôi và em trai. Bà nội mình năm nay đã 80 tuổi rồi, tóc bà trắng như hoa mơ. Bố mình tên là Khương, 54 tuổi. Công việc của bố mình là sửa chữa ô tô tại một gara. Với mình bố luôn là người đàn ông tuyệt vời. Mẹ mình là người phụ nữ đẹp nhất trong lòng. Mẹ mình tên là Phương, 40 tuổi. Mẹ mình là một nhà thiết kế tự do, bà may quần áo rất đẹp. Em trai mình năm nay mới 8 tuổi thôi. Nó tên là Huy, hiện đang học tại một trường tiểu học ở gần nhà. Em trai mình rất thích đi thả diều. Vì vậy mỗi buổi chiều, mình cùng bố và em trai đều thả diều trên đê. Sau đó, chúng tôi trở về nhà và phụ giúp mẹ nấu ăn. Mẹ sẽ vào bếp nấu ăn, mình và bố cùng nhặt và rửa rau. Còn bà nội tôi sẽ ngồi xem tivi ở nhà bếp. Những lúc như thế này, tôi cảm thấy hạnh phúc vô cùng. Tôi yêu gia đình tôi rất nhiều!

Đoạn 3

My dear family has all four members, including Mom, Dad, sister, and me. My father’s name is Nhat, and he is a construction engineer. Every day, my father is at the construction site most of the time. That’s why my father’s skin is dark. In the evening, when he came home, he often went to play football with his friends at the football field near the house. Speaking of my mother, my mother is 40 years old this year, and she is also very busy. My mother is a nurse, so she is in the hospital most of the time. My older sister’s name is Trinh, 22 years old. She is a beautiful girl with a very charming smile. Because my parents are often busy, my sister takes care of me and cleans the house instead of my parents. I usually help her sweep the house or pick up vegetables when I finish school. Although we were busy, we ate together almost every night. After dinner, we watched a comedy together and told each other stories of the day. I am very happy and happy to have such a family.

Dịch nghĩa

Gia đình thân yêu của mình có tất cả 4 thành viên gồm có Bố mẹ, chị gái và mình. Bố tôi tên là Nhật, ông là một kỹ sư xây dựng. Hàng ngày, hầu hết thời gian bố mình đều ở làm việc công trường. Chính vì vậy, da bố tôi ngăm đen. Buổi tối về nhà, bố thường đi đá bóng với những người bạn ở sân bóng gần nhà. Về mẹ mình, mẹ mình năm nay 40 tuổi, bà ấy cũng rất bận. Mẹ mình là một y tá, vì vậy phần lớn thời gian mẹ đều ở bệnh viện. Người chị gái của mình tên Trinh, 22 tuổi. Chị ấy là người con gái đẹp với nụ cười rất duyên. Vì bố mẹ thường xuyên bận nên chị mình thay bố mẹ chăm sóc mình và dọn dẹp nhà cửa. Mỗi khi học xong, mình thường giúp chị quét nhà hoặc nhặt rau. Mặc dù bận bịu, nhưng hầu như tối nào chúng tôi cũng ăn cùng nhau. Sau khi ăn tối, chúng tôi cùng xem một bộ phim hài và kể cho nhau nghe chuyện của ngày hôm nay. Mình rất vui và hạnh phúc vì có một gia đình như vậy.

Đoạn văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh – Mẫu số 4

Every day, my father takes care of the plants and animals on my family’s farm. My dad loves technology and machines. He often read books about machines and prototypes. Last year, my dad made me a remote control plane for my birthday. My mother’s name is Lan, 41 years old and a farmer this year. Mom and dad work together. My mother is a very simple person, and she likes the quiet. Therefore, my mother often listens to soothing music and reads books about life in her free time. Every night, every 8 o’clock, our whole family would sit next to each other and watch a movie on TV. While watching the movie, my parents and I talked happily. Even though I am an adult, my mother still tells me stories about sleeping at night. I’m so happy to be a part of my family. I love my family very much!

Dịch nghĩa

Mình là con một của một gia đình. Vì vậy tôi được bố mẹ yêu thương hết mực. Bố mình tên là Tú, năm nay bố đã 45 tuổi. Bố mình là một nông dân. Hàng ngày, bố chăm sóc cho các cây trồng và vật nuôi trong nông trại của gia đình mình. Bố mình rất yêu công nghệ và các máy móc. Ông thường xuyên đọc sách về các máy móc và chế tạo thử. Vào sinh nhật năm ngoái, bố mình tự tay làm tặng cho tôi một chiếc máy bay điều khiển từ xa. Mẹ mình tên là Lan, năm nay đã 41 tuổi và cũng là một nông dân. Mẹ và bố làm việc cùng với nhau. Mẹ mình là người sống rất giản dị, mẹ thích sự yên tĩnh. Vì vậy mà mỗi khi rỗi, mẹ tôi thường hay nghe những bản nhạc nhẹ nhàng và đọc những cuốn sách viết về cuộc sống. Tối nào cũng vậy, cứ 8 giờ là cả nhà mình lại ngồi cạnh nhau cùng xem bộ phim chiếu trên tivi. Vừa xem phim, mình và bố mẹ vừa nói chuyện rất vui vẻ. Mặc dù mình đã lớn rồi nhưng mẹ vẫn kể chuyện cho mình ngủ hàng đêm. Mình rất vui và hạnh phúc vì được là một phần của gia đình của mình. Tôi yêu gia đình mình rất nhiều!

Đoạn văn giới thiệu về gia đình bằng tiếng Anh – Mẫu số 5

Everyone has a family, right? Me too. Today I will introduce to everyone about my family. My family is a family of 3 generations with six members. It was my grandparents, my parents, and my brother. My grandparents are over 80 this year. Even so, they still love and care for each other very much. My grandparents used to watch TV together and give each other massages. My father’s name is Quang, 46 years old. Currently, my father is a technician at a factory. This is also my dad’s favorite job because he loves machines. My mother’s name is Trang, 38 years old and a seamstress. My mother opened a small tailor shop herself. Mother’s daily job is to sew clothes for guests. My brother’s name is Quan, 22 years old, a Hanoi University of Science and Technology student. My brother loves basketball and has been playing it since middle school. That’s why he’s 1.8m tall. Because my parents are busy and my brother goes to school, my family rarely spends time together. However, my brother comes home to visit at the end of the month. So my whole family of 6 gathered together to eat and talk very happily. I love my family very much. This is my family, what about yours?

Dịch nghĩa

Ai cũng có một gia đình đúng không? Mình cũng thế. Hôm nay mình sẽ giới thiệu đến mọi người về gia đình tôi. Gia đình mình là gia đình có 3 thế hệ với 6 thành viên. Đó là ông bà nội, bố mẹ và anh trai mình. Ông bà mình năm nay đã hơn 80 cả rồi. Mặc dù vậy, họ vẫn rất yêu thương và luôn quan tâm nhau. Ông bà mình thường cùng xem tivi và mát xa cho nhau. Bố mình tên là Quang, 46 tuổi. Hiện nay, bố là 1 nhân viên kỹ thuật tại một nhà máy. Đây cũng là công việc yêu thích của bố mình vì ông rất thích các máy móc. Mẹ mình tên là Trang, 38 tuổi, là một thợ may. Mẹ mình đã tự mở một quán may quần áo nhỏ. Công việc hàng ngày của mẹ là may quần áo cho khách. Anh trai mình tên là Quân, 22 tuổi, là sinh viên trường đại học Bách Khoa Hà Nội. Anh mình rất thích môn bóng rổ và chơi bộ môn này từ năm cấp 2. Vì vậy mà anh mình cao hơn 1.8m. Do bố mẹ tôi bận và anh trai đi học nên gia đình tôi ít có dịp ở cạnh nhau nhiều. Tuy nhiên, cứ đến cuối tháng, anh trai mình về thăm nhà. Thế là cả nhà mình 6 người lại quây quần bên nhau cùng ăn cơm và nói chuyện vô cùng vui vẻ. Tôi rất yêu gia đình mình. Đây là gia đình của mình, còn gia đình bạn thì sao?

Một số từ vựng tiếng Anh quan trọng về chủ đề gia đình

Để tiện cho việc các bạn viết bài thì dưới đây chính mình sẽ liệt kê một số từ vựng thường được sử dụng trong khi viết về gia đình bằng tiếng Anh nhé!

Từ vựng mối quan hệ trong gia đình

Từ vựng mối quan hệ trong gia đình
  • Parents /ˈper.ənt/: ba mẹ, phụ huynh
  • Mother/ˈmʌð.ər/ : mẹ
  • Father/ˈfɑː.ðər/ : ba
  • Sibling: anh (chị, em) ruột
  • Brother/ˈbrʌð.ər/ : anh, em trai
  • Sister: chị, em gái
  • Only child /ˌəʊn.li ˈtʃaɪld/: con một
  • Aunt: cô, dì, bác
  • Uncle /ˈʌŋ.kəl/: chú, bác, cậu (nam)
  • Daughter /ˈdɔː.tər/: con gái
  • Son: con trai
  • First cousin /ˌfɜːst ˈkʌz.ən/: anh em họ gần nhất
  • Niece: cháu gái (con của anh chị em)
  • Nephew: cháu trai (con của anh chị em ruột)
  • Grandparents: ông bà
  • Grandmother: bà
  • Grandfather: ông
  • Grandchildren: các cháu
  • Granddaughter: cháu gái
  • Grandson: cháu trai
  • Great-aunt/ˌɡreɪt ˈɑːnt/ : bà trẻ (chị, em gái của ông, bà)
  • Great-uncle: anh em trai của ông bà
  • Great-niece: cháu gái (của cụ)
  • Great-nephew: cháu trai (của cụ)
  • Great-grandmother /ˌɡreɪtˈɡræn.mʌð.ər/: cụ bà (mẹ của ông bà)
  • Great-grandfather: cụ ông (bố của ông bà)

Từ vựng tiếng Anh về các kiểu gia đình

  • Nuclear family /ˌnjuː.klɪə ˈfæm.əl.i/: Gia đình hạt nhân
  • Extended family: Đại gia đình
  • Single parent/ˌsɪŋ.ɡəl ˈpeə.rənt/ : Bố/mẹ đơn thân
  • Only child: Con một

Từ vựng mối quan hệ của gia đình nhà chồng hay nhà vợ

  • Mother-in-law /ˈmʌð.ə.rɪn.lɔː/: mẹ chồng (mẹ vợ)
  • Father-in-law: bố chồng (bố vợ)
  • Brother-in-law /ˈbrʌð.ə.rɪn.lɔː/: anh(em rể), anh(em) vợ
  • Sister-in-law: chị (em) dâu, chị (em) vợ
  • Daughter-in-law /ˈdɔː.tər.ɪn.lɔː/: con dâu
  • Son-in-law: con rể

Một số cụm từ vựng tiếng Anh về chủ đề gia đình

  • Family structure/ Family pattern: nghĩa là cấu trúc hoặc kết cấu gia đình
  • Close-knit family :nghĩa là gia đình có quan hệ khăng khít
  • Family background: nghĩa là nền tảng hoặc hoàn cảnh gia đình
  • Family bond: sự gắn kết/ tình cảm gia đình
  • Parent-child relationship: nghĩa là quan hệ cha mẹ và con
  • Stay-at-home parent/ stay-at-home dad/ stay-at-home mom: nghĩa là bố hoặc mẹ ở nhà chăm lo việc nhà
  • The primary breadwinner: là trụ cột chính (trong gia đình)
  • To bring up/ raise/ nurture children: nghĩa là Nuôi nấng hoặc chăm sóc con
  • To engage in screen-time activities: nghĩa là tham gia những hoạt động “màn hình”
  • To lack of parental support: nghĩa là thiếu sự hỗ trợ hoặc ủng hộ từ cha mẹ
  • To negatively affect children’s long-term mental health: nghĩa là ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe tâm lý lâu dài của trẻ
  • To pay child support: nghĩa là chi trả tiền giúp nuôi con
  • To strengthen/ Weaken family relationships/ family bonds: củng cố hoặc làm suy yếu tình cảm gia đình
  • To take more family trips: nghĩa là tổ chức nhiều chuyến đi cùng gia đình hơn
  • Balance between family and clerical work: nghĩa là Cân bằng giữa gia đình và công việc văn phòng
  • Parental care and attention: nghĩa là sự chăm lo từ bố mẹ
  • Immediate family: nghĩa là gia đình ruột thịt
  • Emotional distress: rối loạn tâm lý
  • To follow a path towards criminal behaviour: nghĩa là sa vào con đường của những hành vi tội lỗi
  • Hardly make time for one’s family: nghĩa là hầu như không dành thời gian cho gia đình
  • Devote an increasing/a huge amount of time to work: nghĩa là dành phần lớn thời gian cho công việc

Trên đây là Cách giới thiệu gia đình bằng tiếng anh đơn giản. Tailieuielts hy vọng bài viết giúp bạn tự tin hơn để giới thiệu về gia đình mình trước mọi người.

Từ khóa » Bài Thi Nói Tiếng Anh Về Gia đình