Hướng Dẫn Cách Làm Bài Tập Từ Loại Trong Tiếng Anh - .vn

Bài tập về từ loại, đặc biệt là dạng word choice/word form là một trong những dạng bài tập thường gặp trên lớp hay trong các kì thi tiếng Anh. Để làm được dạng bài này, đòi hỏi người học phải dựa vào nhiều yếu tố để xác định từ cần chia, từ cần điền vào chỗ trống… là từ loại nào. Nếu bạn vẫn còn đang hoang mang và chưa biết cách làm bài tập từ loại trong tiếng Anh thì hãy cùng mình tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé.

1. Các bước làm bài tập từ loại word choice/word form

Đối với dạng bài điền dạng đúng của từ vào chỗ trống, đôi khi việc hiểu nghĩa của từ cũng không giúp bạn có được một đáp án đúng. Thay vào đó, dạng bài word choice/word form yêu cầu sự hiểu biết và ghi nhớ về mặt ngữ pháp các loại từ bao gồm vị trí của từ trong câu và cách nhận biết từ. Vì vậy, thay vì hiểu nghĩa của câu, bạn hãy tham khảo làm theo các bước sau:

  • Bước 1: Nhìn vào từ phía trước và chỗ trống để xác định được từ loại cần điền
  • Bước 2: Nhận dạng xem đâu là từ cần tìm trong các đáp án đưa ra.

Ví dụ: Materials for the seminar will be sent to all ………… three weeks in advance. a. attendace        b. attendees         c. attends          d. attend

Làm theo các bước trên như sau:

  • Bước 1: nhìn vào từ đứng trước và sau chỗ trống, cụ thể ở đây là từ “all” và “three weeks” nên từ thích hợp điền vào chỗ trống phải là danh từ để tạo thành một cụm danh từ => loại C và D
  • Bước 2: Tuy nhiên , vì cả hai đấp án A và C đều là danh từ nên cần xác định danh từ cần điền vào chỗ trống là danh từ chỉ người hay chỉ vật. Lúc này chúng ta mới cần hiểu nghĩa của câu. Như vậy, chúng ta sẽ chọn đáp án là B. attendees (người tham dự).

2. Cách nhận biết một số từ loại trong tiếng Anh

Như đã nêu trên, để làm tốt dạng bài tập này, các bạn phải nắm chắc ngữ pháp về các loại từ trong tiếng Anh. Vì vậy, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin về phần lý thuyết để các bạn nắm vững hơn phần kiến thức này.

2.1 Danh từ

Vị trí của danh từ trong câu tiếng Anh được xác định như sau:

Vị tríVí dụ
Đứng đầu câu làm chủ ngữThe car will be repainted in red.
Đứng đầu câu, sau trạng từ chỉ thời gianYesterday, the meeting was held successfully.
Sau tính từ thường và tính từ sở hữuMy car is an old Mustang.
Sau động từ, đóng vai trò tân ngữShe really likes my dress.
Sau các mạo từ (a, an, the), đại từ chỉ định (this, that, these, those), các lượng từ (a few, a little, some,…)We have some oranges in the refrigerator.

Ngoài ra, dựa vào các hậu tố mà chúng ta có thể xác định từ đó có phải là danh từ hay không. Tuy nhiên, nên lưu ý rằng điều này không hoàn toàn đúng trong một số trường hợp đặc biệt.

Hậu tốVí dụ
-tion/-sioncollection, perfection, station, nation, extension
-menttreatment, government, excitement, argument
-nesshappiness, business, darkness
-ity/-tyidentity, cruelty, quantity
-shiprelationship, friendship, championship
-antapplicant
-erteacher, worker, mother, computer
-ordoctor, visitor, actor
-itudeattitude, multitude, solitude
-hoodchildhood, motherhood, fatherhood
-ismsocialism, capitalism, nationalism
-istartist, pianist, optimist
-agepostage, language, sausage
-ance/-enceinsurance, importance, difference

2.2 Động từ

Trong câu tiếng Anh, động từ đứng sau chủ ngữ và phải hòa hợp với chủ ngữ. Ví dụ: We have many memorable experiences in last week holiday. Giống như danh từ, khi thay đổi hậu tố thì sẽ được động từ.

Hậu tốVí dụ
-atecomplicate, dominate, irritate
-enharden, soften, shorten
-ifybeautify, clarify, identify
-ise/izeeconomize, realize, industrialize

2.3 Tính từ

Tính từ có thể đứng ở các vị trí như sau trong câu tiếng Anh

Vị tríVí dụ
Đứng sau các động từ liên kết (linking verbs) như to be/look/taste/seem,… trong câuThe flower is so beautiful.
Đứng trước danh từ để biểu đạt tính chấtThis is a hard problem.

Khi xuất hiện các hậu tố như trong bảng dưới đây, từ đó có khả năng cao là một tính từ.

Hậu tốVí dụ
-able/-ibledrinkable, portable, flexible
-albrutal, formal, postal
-enbroken, golden, wooden
-eseChinese, Vietnamese, Japanese
-fulforgetful, helpful, useful
-iIraqi, Pakistani, Yemeni
-icclassic, Islamic, poetic
-ishBritish, childish, Spanish
-iveactive, passive, productive
-ianCanadian, Malaysian, Peruvian
-lesshomeless, hopeless, useless
-lydaily, monthly, yearly
-ouscautious, famous, nervous
-ycloudy, rainy, windy

2.4 Trạng từ

Trong câu tiếng Anh, trạng từ có thể đứng ở những vị trí như sau:

Vị tríVí dụ
Đứng trước động từ thường, giữa động từ thường và trợ động từ.We usually have dinner together on Sunday.
Trạng từ chỉ mức độ đứng trước tính từ.Thank you very much!
Đứng cuối câu.He ran to his school slowly.
Đứng đầu câu, và được ngăn cách với câu bằng dấu phẩy.Last week, we had a wonderful holiday in Hoi An.

Một số hậu tố thường gặp trong trạng từ:

Hậu tốVí dụ
-lycalmly, easily, quickly
-warddownwards, homeward(s), upwards
-wiseanti-clockwise, clockwise, edgewise

3. Bài tập về từ loại trong tiếng Anh có đáp án

  1. …………………….., the barber cut my hair too short. (luck)
  2. Nam is very ……………………….., kind and generous. (social)
  3. She has short …………………….. hair. (curl)
  4. My brother likes acting and outdoor ………………………………. (act)
  5. Bell …………………. demonstrated his invention. (success)
  6. Thomas Watson was Bell’s …………………., wasn’t he?  (assist)
  7. “ The lost shoe”  is one of the ……………………..stories I like best. (tradition)
  8. Marconi was the ……………………. of radio. (invent)
  9. Alexander G.B ……………………….. demonstrates his invention. (success)
  10. We have two postal …………………… each day. (deliver)
  11. She ‘s beautiful with a ……………………….. smile. (love)
  12. Each of my friends has a ………………………. character. (differ)
  13. My uncle often spends his free time doing volunteer work at a local ………. (orphan).
  14. Trung and his brother like ………………………… movies very much. (act)
  15.  Bell experimented with ways of transmitting…………… over a long distance. (speak)
  16.  Mr Phong made an …………………. to see us at two o’clock. (arrange)
  17. There wasn’t any …………………. in our village two years ago. (electric)
  18. Everyone was ……………………….. at the soccer match. (excite)
  19. The ……………………… of radio was made by Marconi. (invent)
  20. Can I leave the ……………………….. of the table for you? (arrange)

Đáp án

  1. Unlucky
  2. Sociable
  3. Curly
  4. Activities
  5. Successfully
  6. Assistant
  7. Traditional
  8. Inventor
  9. Successfully
  10. Delivered
  11. Lovely
  12. Different
  13. Orphanage
  14. Action
  15. Speech
  16. Speech
  17. Electricity
  18. Excited
  19. Invention
  20. Arrangement

Mong rằng bài viết về cách làm dạng bài tập từ loại với phần lý thuyết và bài tập trên đây sẽ giúp ích cho bạn trong việc củng cố lại kiến thức cũ và rút ra kinh nghiệm để làm bài tập về từ loại dễ dàng hơn. Đừng quên tổng ôn thêm nhiều kiến thức khác để có thể đạt điểm cao trong các kỳ thi sắp tới cũng như nâng cao năng lực tiếng Anh của mình hơn.

Xem thêm: Cách nhận biết từ loại trong tiếng Anh

Từ khóa » Bài Tập Về Từ Loại Trong Tiếng Anh Có đáp An