HƯỚNG DẪN CÁCH LÊN TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN 05 ...
Có thể bạn quan tâm
Hướng dẫn cách làm tờ khai quyết toán thuế TNCN (QT TNCN) năm 2021 làm trên phần mềm hỗ trợ kê khai thuế HTKK và phần mềm QTT TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN (theo Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Thông tư 80/2021/TT-BTC
Quy định về việc kê khai quyết toán thuế TNCN:
– Căn cứ theo điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636/TCT-DNNCN quy định: + Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm khai quyết toán thuế TNCN không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế và quyết toán thuế TNCN thay cho cá nhân có ủy quyền. + Trường hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân. + Trường hợp cá nhân có ủy quyền quyết toán thuế TNCN cho tổ chức và có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống thuộc diện được miễn thuế thì tổ chức trả thu nhập vẫn kê khai thông tin cá nhân được trả thu nhập đó tại hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN của tổ chức và không tổng hợp số thuế phải nộp thêm của các cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống. + Trường hợp tổ chức trả thu nhập đã quyết toán thuế TNCN trước thời điểm có hiệu lực của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thì không xử lý hồi tố.
=> Như vậy:
– Đối tượng Doanh nghiệp phải làm QTT TNCN: Trong năm có chi trả thu nhập (không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế TNCN hay không). – Đối tượng Doanh nghiệp không phải làm QTT TNCN: Trong năm không chi trả cho bất kỳ 1 người lao động nào. – Thời điểm làm quyết toán: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm. – Hồ sơ quyết toán thuế TNCN: + Tờ khai quyết toán: Mẫu 05/QTT-TNCN (Ban hành theo thông tư 80/2021/TT-BTC) + Phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN: Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần. + Phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN: Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần. + Phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN: Bảng kê chi tiết thông tin người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh. Lưu ý: – Cá nhân ủy quyền có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán mà từ 50.000 trở xuống thì DN vẫn kê khai quyết toán -> Kê khai xong tích mục “Miễn thuế cho cá nhân …” phần mềm sẽ tự động không tổng hợp số thuế phải nộp thêm. – Tại bảng kê 05-1/BK-QTT-TNCN và 05-2/BK-QTT-TNCN phải đảm bảo 100% NNT có mã số thuế. – Nếu người lao động chưa có mã số thuế thì phải thực hiện đăng ký. – Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN năm 2021 là ngày 31/03/2022.
Dưới đây, QPT sẽ hướng dẫn lần lượt từng bước thực hiện lên Tờ khai Quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN:
A. Lên bảng báo cáo tổng hợp lương nhân viên căn cứ để lên Tờ khai Quyết toán thuế TNCN:
– Mục đích của việc làm bảng tổng hợp: Là căn cứ để đưa số liệu vào tờ khai quyết toán. – Căn cứ để làm bảng tổng hợp lương: + Thông tin của người lao động. + Bảng tính thuế TNCN của 12 tháng hoặc của 4 quý + Các giấy tờ liên quan: đăng ký người phụ thuộc, hồ sơ bảo hiểm, bảng tính lương, chứng từ khấu trừ thuế TNCN…
– Một vài lưu ý khi làm bảng tổng hợp lương: + Tất cả những người lao động đã được trả tiền lương tiền tiền công trong năm 2021 đều phải đưa vào đây (không phân biệt có bị khấu trừ thuế hay không). Doanh nghiệp đã trả lương cho bao nhiêu người thì phải đưa hết vào tờ khai QTT TNCN. + Thu nhập được tổng hợp: Số tiền lương tiền công doanh nghiệp đã chi trả tính từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/12/2021. + Với những người đủ điều kiện làm ủy quyền quyết toán thì đề nghị họ làm giấy ủy quyền.
– Trong Bảng tổng hợp lương nêu trên, QPT đã ẩn bớt đi 1 số cột thông tin mà chỉ để lại các thông tin sẽ đưa lên tờ khai QTT TNCN mẫu 05/QTT-TNCN. Các bạn có thể tham khảo link file tại đây.
Mẫu bảng tổng hợp lương nhân viênB. Cách lên Tờ khai Quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN
Lưu ý: Hiện tại, mẫu tờ khai Quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN theo Thông tư 80/2021/TT-BTC chưa được cập nhật trên phần mềm HTKK, dự định sau ngày 15/03/2022 sẽ được cập nhật.
Dưới đây, QPT xin hướng dẫn/giải thích các chỉ tiêu trên tờ khai Quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN (Thông tư 80/2021/TT-BTC) và cách lên tờ khai trên phần mềm HTKK theo phiên bản cũ (TT92/2015). QPT sẽ cập nhật đến bạn sớm nhất nếu mẫu trên phần mềm có sự thay đổi theo TT mới.
1. Có thể lên được tờ khai QTT TNCN mẫu 05/QTT-TNCN tại:
– Phần mềm hỗ trợ kê khai (HTKK) phiên bản mới nhất. Bạn có thể tải phần mềm mới nhất tại đây: Phần mềm HTKK mới nhất – Ngoài ra, các bạn có thể thực hiện kê khai trực tuyến trên website: thuedientu.gov.gdt.vn
2. Cách làm tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN trên phần mềm HTKK
Đầu tiên: Mở Phần mềm HTKK phiên bản mới nhất => Gõ mã số thuế của doanh nghiệp để đăng nhập.
Lưu ý: Đối với dữ liệu mới, khi gõ mã số thuế đăng nhập lần đầu, sẽ hiện ra màn hình “Thông tin doanh nghiệp” => Các bạn tiến hành nhập đầy đủ thông tin doanh nghiệp.
Sau khi nhập dữ liệu xong, bạn tiến hành bấm “Ghi” và “Đóng”.
Tại giao diện của phần mềm HTKK => bấm chọn “Thuế thu nhập cá nhân” => Bấm chọn “05/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán của tổ chức, CN (TT92/2015)” => Màn hình sẽ hiện thị ra bảng “Chọn kỳ tính thuế”:
Sau khi các bạn ấn vào “Đồng Ý” phần mềm sẽ chuyển đến giao diện của tờ khai QTT TNCN.
=> Các bạn chỉ cần kê khai ở các phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN, PL 05-2BK-QTT-TNCN và PL 05-3BK-QTT-TNCN. Sau đó phần mềm sẽ tự động cập nhật sang Tờ khai 05/QTT-TNCN.
2.1. Phụ lục 05-1BK/QTT-TNCN: Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần:Đây là bảng kê cá nhân thuộc diện tính theo biểu lũy tiến từng phần tức là dành cho những lao động (Ký hợp đồng lao động) đã được tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần ở các tháng trong năm.
– Chỉ tiêu [07] đến [09]: Các bạn nhập theo từng cá nhân [07] Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công có ký hợp đồng lao động, kể cả cá nhân nhận thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế hoặc cá nhân đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai. [08] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Thông báo mã số thuế hoặc thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho cá nhân. Chú ý: Cá nhân ủy quyền bắt buộc phải có MST. (Tức là trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán thuế cho DN thì bắt buộc phải đăng ký MST cá nhân). [09] Số CMND/Hộ chiếu: Ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân chưa có mã số thuế. [10] Cá nhân uỷ quyền quyết toán thay: Nếu cá nhân đủ điều kiện uỷ quyền cho DN bạn thì bạn click vào ô vuông phía dưới từng cá nhân.
– Phần “Thu nhập chịu thuế” (TNCT): Chỉ tiêu [12] đến [15]
[11] Tổng thu nhập chịu thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động, kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
[12] TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN): Là khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công đã trả có cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống
[13] TNCT được miễn theo Hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
[14] TNCT được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Là các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc theo hợp đồng dầu khí trong kỳ, không bao gồm thu nhập được miễn, giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
– Phần: “Các khoản giảm trừ”: Chỉ tiêu [16] đến [20]
[16] Số lượng NPT tính giảm trừ: Là số người phụ thuộc mà cá nhân đã đăng ký tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
[17] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh: Là các khoản giảm trừ cho bản thân người nộp thuế và các khoản giảm trừ cho người phụ thuộc.
Cách đăng ký giảm trừ người phụ thuộc
[18] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: Là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học, không nhằm mục đích lợi nhuận (nếu có).
[19] Bảo hiểm được trừ: Là các khoản đóng góp bảo hiểm gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.
Mức đóng BHXH[20] Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: Là các khoản đóng góp vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá 01 triệu đồng/tháng, kể cả trường hợp đóng góp vào nhiều quỹ.
– Thu nhập tính thuế [21]: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
– Phần “Số thuế TNCN đã khấu trừ” : Chỉ tiêu [22] đến [23]
[22] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của cá nhân cư trú có hợp đồng lao động trong kỳ.
[23] Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức cũ và tổ chức mới trong cùng một hệ thống
– Phần”Chi tiết kết quả quyết toán thay cho cá nhân nộp thuế”: Chỉ tiêu [24] đến [26]
Lưu ý: Chỉ những cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN thay cho DN thì mới xuất hiện phần này nhé.
[24] Tổng số thuế phải nộp: Là tổng số thuế phải nộp của cá nhân uỷ quyền quyết toán thay. Phần mềm sẽ tự động cập nhật [25] Số thuế đã nộp thừa: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì các bạn có thể làm thủ hoàn thuế hoặc chuyển kỳ sau. [26] Số thuế còn phải nộp: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì DN các bạn phải thông báo cho nhân viên đó để thu thêm và nộp vào ngân sách ngay nhé.
Lưu ý: Sau khi đã nhập xong các Chỉ tiêu, các bạn tích vào Cột [27] “Cá nhân có số thuế được miễn do có số thuế còn phải nộp từ 50.000 đồng trở xuống” => Phần mềm sẽ tự động không tổng hợp số thuế phải nộp thêm đó.
Ngoài ra, có 2 cách để nhập dữ liệu lên Phụ lục 05-1BK/QTT-TNCN, chi tiết:Cách 1: Gõ trực tiếp số liệu vào phần mềm (Với phím F5 là thêm dòng, F6 là xóa dòng): Cách này không phù hợp với việc thực hiện quyết toán thuế TNCN cho doanh nghiệp có nhiều lao động (lâu, mất thời gian, độ chính xác không cao)
Cách 2: Tải bảng Kê lên phần mềm:
– Bước 1: Ấn vào dòng chữ xanh “Mẫu tải bảng kê” bên phải màn hình trên phụ lục 05-1BK/QTT-TNCN
– Bước 2: Copy số liệu vào bảng kê:
Các bạn thực hiện copy số liệu từ “Bảng tổng hợp lương nhân viên” đã làm sang bảng kê 05-1BK/QTT-TNCN
Lưu ý: + Không tích hay đánh dấu gì và cột 10 – Cá nhân uỷ quyền quyết toán thay (Cái này thực hiện trên phần mềm sau khi đã tải bảng kê lên) + Không cần canh chỉnh khi số dòng vượt quá định dạng của bảng kê (Khi tải lên phần mềm thì phần mềm sẽ thực hiện) + Cột 21 – Thu nhập tính thuế không cần copy vào (Khi đưa lên phần mềm -> Phần mềm sẽ tự tính) + Các cột khác không có thông tin thì bỏ qua. + Phải copy đúng dòng, đúng cột (Tức là đúng thông tin của từng người)
– B3: Lưu bảng kê
Sau khi các bạn đưa thông tin vào bảng kê xong thì lưu lại (lưu tại destop để lát dễ tìm chỗ tải lên)
– B4: Đóng bảng kê (Muốn tải được bảng kê lên phần mềm thì bắt buộc các bạn phải đóng, tắt bảng kê sau khi đã lưu đi đã)
– B5: Tải bảng kê lên phần mềm HTKK
Tại sheet 05-1BK/QTT-TNCN các bạn bấn vào “Tải bảng kê” (ở giữa, phía cuối màn hình)
=> Phần mềm hiện thị bảng “Thêm dữ liệu”
– Bước 6: Tích chọn những người có làm giấy ủy quyền quyết toán thay Căn cứ vào các giấy ủy quyền Quyết toán thay mà cá nhân đã làm và nộp cho doanh nghiệp các bạn tích chọn cho những người đó. (Lưu ý: Những lao động Không đủ điều kiện ủy quyền hay không có giấy ủy quyền các bạn không được tích)
=> Sau khi nhập xong bên Phụ lục 05-1BK-TNCN các bạn ấn “Ghi” để phần mềm HTKK sẽ tự động cập nhật số liệu sang bên Tờ khai 05-QTT-TNCN => Các bạn bấm vào Tờ khai 05-QTT-TNCN để xem số liệu nhé.
2.2. Phụ lục 05-2BK/QTT-TNCN: Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phầnĐây là bảng kê dành cho các lao động ký hợp đồng (tính thuế TNCN 10%) và lao động là cá nhân không cư trú (tính thuế 20%)
Chú ý:
– Những cá nhân ký hợp đồng lao động thời vụ hoặc những cá nhân không cư trú => các bạn kê khai vào đây nhé. – Dù có làm cam kết 02/CK-TNCN, tức là chưa khấu trừ thuế TNCN của cá nhân đó thì cũng phải kê khai vào đây nhé. – Trường hợp hợp đồng thử việc xong => Không ký hợp đồng chính thức hoặc không đủ điều kiện ủy quyền quyết toán cuối năm => Thì cũng nhập phần thu nhập đó vào đây nhé!
– Chỉ tiêu [07] đến [09]: Các bạn nhập theo từng cá nhân (Cũng giống như phần trên: Cách lập PL 05-1BK nhé)
– Chỉ tiêu [10]: Nếu là cá nhân không cư trú thì bạn click vào ô vuông.
– Phần: “Thu nhập chịu thuế (TNCT)”: chỉ tiêu [11] đến [12]
[11] Tổng số: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng và cá nhân không cư trú trong kỳ, kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần; và các khoản phí mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
Lưu ý: Các khoản phụ cấp cho cá nhân lao động thời vụ không được giảm trừ, miễn thuế. Tức là Tổng thu nhập bao nhiêu các bạn nhập vào chỉ tiêu 11 bấy nhiêu nhé.
[12] TNCT từ phí mua BH nhân thọ, BH không bắt buộc khác của DN BH không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
– Chỉ tiêu [13] Trong đó thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
Phần “Số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ”: Chỉ tiêu [15] đến [16]
[15] Tổng số: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân trong kỳ.
Lưu ý: Trường hợp những nhân viên nào mà làm bản cam kết 02/CK-TNCN (Tức là không khấu trừ 10% thuế TNCN) thì các bạn nhập số 0 vào đây.
[16] Số thuế từ phí mua BH nhân thọ, BH không bắt buộc khác của DN BH không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
Ngoài ra, cách lên Phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN cũng có 2 giống PL1. Các bạn có thể tham khảo phía trên nhé!
2.3. Phụ lục 05-3BK/QTT-TNCN: Bảng kê thông tin người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
Lưu ý:
– Doanh nghiệp phải Căn cứ vào hồ sơ chứng minh NPT và Thông tin trên mẫu Tờ khai đăng ký NPT giảm trừ gia cảnh khi đăng ký người phụ thuộc, để khai vào Phụ lục 05- 3/BK-QTT-TNCN. – DN khai đầy đủ (100%) số lượng NPT đã tính giảm trừ trong năm 2020 vào Phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN. – Trường hợp thông tin NPT chỉ có năm sinh nhưng không có ngày, tháng thì lấy ngày 01 tháng 01 nhập vào chỉ tiêu “Ngày sinh” (01/01/năm sinh). – Cột cuối cùng “Thời gian tính giảm trừ – Đến tháng” thì các bạn phải gõ đến tháng năm hiện tại Quyết toán thôi nhé!
Cách nhanh nhất để làm phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN: – Khi DN bạn đăng ký người phụ thuộc => Các bạn nên làm trên phần mềm HTKK rồi nộp qua mạng (Mục đích là kết xuất 1 bản đó ra file Excel). – Tiếp đó, đến cuối năm khi Lập Tờ khai quyết toán thuế TNCN -> Làm Phụ lục 05-3BK-TNCN, các bạn chỉ cần Tải mẫu phụ lục 05-3BK file Excel trên phần mềm HTKK về máy tính. => Sau đó copy số liệu từ file Excel mẫu 02TH rồi paste vào file Excel 05-3BK đó rồi tải lại lên trên phần mềm HTKK là xong.
2.4. Kiểm tra và xác định kết quả trên tờ khai 05/QTT-TNCN:
Sau khi các bạn hoàn thiện hết 3 phụ lục thì ấn “Kiểm Tra” Và “Ghi” => chỗ nào báo đỏ là sai thì sửa lại thành đó
Nếu sau khi ấn Ghi mà phần mềm hiện thị “Đã ghi dữ liệu thành công” hoặc ấn “Kiểm tra” mà màn hình hiển thị “Tờ khai hợp lệ” là các bạn đã làm ok rồi
Các bạn chuyển qua sheet “05/QTT-TNCN” để xác định kết quả.
Các thông tin dữ liệu trên tờ khai đã được tổng hợp từ các phụ lục lên rồi => Các bạn chỉ cần kiểm tra lại các thông tin thôi, không cần phải làm thêm gì nữa
Công việc cuối cùng của chúng ta là xác định kết quả của tờ khai QTT TNCN tại mục II – Nghĩa vụ quyết toán thay cho cá nhân (Mục II này chỉ dành riêng cho những cá nhân đã làm ủy quyền quyết toán)
+ Nếu tờ khai có số tiền phát sinh tại chỉ tiêu số [40] – Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN: Đây là chính số tiền thuế TNCN phải nộp thêm. Hạn nộp tiền là 31/03/2021
(Thu của những cá nhân nộp thiếu => rồi mang đi nộp)
+ Nếu tờ khai có số tiền phát sinh tại chỉ tiêu số [41] – Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa: Có số tiền phát sinh tại chỉ tiêu này thì các bạn không cần phải nộp thêm tiền thuế TCNN nữa
Số tiền thuế TNCN này có 2 cách để xử lý (tùy bạn chọn)
Cuối cùng là hạch toán thuế số thuế TNCN sau quyết toán!
Chúc các bạn thành công trong kỳ quyết toán!
0 0 votes Article Rating Post Views: 26,422Từ khóa » Bảng Kê 05-2/bk-qtt-tncn Là Gì
-
Hướng Dẫn Lập Phụ Lục 05-2/BK-QTT-TNCN Theo ...
-
Hướng Dẫn Kê Khai Phụ Lục 05 -2/BK-QTT-TNCN Theo Quy định Mới ...
-
Cách Lập Phụ Lục 05-2BK-QTT-TNCN Trong Phần Quyết Toán Thuế ...
-
Bảng Kê Cá Nhân Thuộc Diện Tính Thuế Toàn Phần Mẫu 05-2/BK-QTT ...
-
Cách Lập Tờ Khai Quyết Toán Thuế TNCN 05/QTT-TNCN 2021
-
Mẫu Phụ Lục Quyết Toán Thuế Mẫu 05-2/BK-QTT-TNCN
-
Phụ Lục Bảng Kê Cá Nhân Thuộc Diện Tính Thuế Suất Toàn Phần Mẫu ...
-
Hướng Dẫn Lập Phụ Lục 05-2/BK-QTT-TNCN Mới Nhất Theo Thông Tư ...
-
Cách điền Các Chỉ Tiêu Trong Phụ Lục 05-2BK-QTT-TNCN
-
Phụ Lục Bảng Kê Cá Nhân Tính Thuế Theo Biểu Lũy Tiến Từng Phần Mẫu ...
-
[DOC] 2. Đối Tượng Phải Quyết Toán Thuế TNCN A) Cá Nhân Cư Trú Có Thu ...
-
Lập Tờ Khai Quyết Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân Mẫu 05/QTT-TNCN ...
-
Hướng Dẫn Lập Phụ Lục 05-1/BK-QTT-TNCN Mới Nhất 2022 Theo ...
-
Hướng Dẫn Lập Phụ Lục 05-2/BK-QTT-TNCN Theo Thông Tư Số 80/2021