HƯỚNG DẪN CÁCH PHÁT ÂM P - NÓI TIẾNG ANH CHUẨN TÂY ...

Phát âm P như thế nào là một trong những chủ đề được cộng đồng người Việt học tiếng Anh vô cùng quan tâm. Đây là âm khá khó đọc và chúng thường xuyên bị nhầm lẫn với âm b khiến câu nói bị sai lệch ý nghĩa, gây hiểu nhầm cho người nghe. Hôm nay, Langmaster sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm p và phân biệt âm p với âm b chuẩn xác nhất, tìm hiểu ngay nhé! 

1. Các bước phát âm p cực chuẩn

Khi phát âm p bạn cần lưu ý, âm p là âm vô thanh nên khi đọc âm này cổ họng sẽ không rung lên, thay vào đó là luồng khí sẽ được đẩy nhẹ từ khoang miệng ra bên ngoài.  

Để phát âm p chuẩn, bạn thực hiện theo 2 bước sau: 

  • Bước 1: Chạm nhẹ hai môi lại với nhau.
  • Bước 2: Đẩy nhẹ không khí từ bên trong qua miệng và bật nhẹ âm /p/

Để kiểm tra bạn đã đọc đúng hay chưa, hãy đặt lòng bàn tay ra trước miệng, nếu cảm nhận có hơi mát thì bạn đã đọc đúng. 

Phát âm tiếng Anh chuẩn : Bài 20 Phụ âm /p/ [Phát âm tiếng Anh cơ bản #1]

Xem thêm:

=> HỌC PHÁT ÂM BẢNG PHIÊN ÂM IPA CHUẨN QUỐC TẾ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

=> PHÂN BIỆT CÁCH PHÁT ÂM /TƩ/ VÀ /DƷ/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHẤT

2. Các bước phát âm b cực chuẩn 

Vậy còn âm b thì sao? Phát âm b có gì khác so với phát âm p? Chắc chắn là so với âm p thì âm b dễ phát âm hơn rất nhiều vì đây là một âm khá giống với âm b trong tiếng Việt. Để phát âm âm b, bạn thực hiện theo 2 bước sau đây: 

  • Bước 1: Đặt hai môi của bạn chạm nhẹ vào nhau.
  • Bước 2: Dồn khí ở trong miệng và đẩy nhẹ ra bên ngoài cùng lúc đó phát âm /b/

Âm b là âm hữu thanh nên khi phát âm âm này, cổ họng của chúng ta sẽ rung nhẹ lên. Hãy đặt tay lên phần cổ họng để kiểm tra xem bạn đã đọc đúng chưa nhé! 

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
  • Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
  • Test trình độ tiếng Anh miễn phí
  • Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh

3. Nhận biết trường hợp phát âm p trong tiếng Anh 

Trong những trường hợp nào chúng ta sẽ phát âm P? Hãy lưu ngay những dấu hiệu nhận biết sau đây về để ôn luyện từ từ nhé! 

  • Phát âm p khi có chữ “p”

Nếu bạn thấy một từ có chứa chữ “p” thì chúng ta sẽ phát âm là p. 

Ví dụ: 

newspaper /ˈnuːzˌpeɪpər/: báo

painter /ˈpeɪntər/: người họa sĩ

passport /ˈpæspɔːrt/: hộ chiếu

peace /piːs/: hạt đậu

public /ˈpʌblɪk/: công cộng

  • Phát âm p khi có cặp “pp”

Trong một từ tiếng Anh có chứa cặp “pp” thì chúng ta sẽ phát âm là p.

Ví dụ: 

pepper/ˈpepər/: hạt tiêu

puppy /ˈpʌpi/: chú chó con

appear /əˈpɪr/: xuất hiện

apple /ˈæpl/: trái táo

apparent /əˈperənt/: rõ ràng

  • Trường hợp âm p là âm câm 

Nếu chữ “p” đứng ở vị trí đầu từ và đứng trước “n”, “s” và “t” trong một số trường hợp thì chúng ta không phát âm p vì nó là âm câm. 

Ví dụ: 

psychologist /saɪˈkɑːlədʒɪst/: nhà tâm lý học

psychology /saɪˈkɑːlədʒi/: tâm lý học

psychiatrist /sɪˈkaɪətrɪst/: bác sĩ tâm thần học

null

Xem thêm:

=> 3 BƯỚC PHÁT ÂM H TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NGƯỜI BẢN XỨ - LANGMASTER

=> BẬT MÍ CÁCH PHÁT ÂM V CHUẨN TÂY CHỈ SAU 3 PHÚT, AI CŨNG CẦN BIẾT

4. Nhận biết trường hợp phát âm b trong tiếng Anh 

Âm p và âm b là một cặp âm rất dễ bị nhầm lẫn trong quá trình học phát âm của người Việt. Sau đây là  những dấu hiệu nhận biết phát âm b bạn cần ghi nhớ: 

  • Phát âm b với chữ “b” 

Ví dụ: 

beer/bɪə/: bia

back /bæk/: mặt sau

boost/buːst/: tăng

  • Phát âm b với cặp âm “bb” 

Ví dụ: 

cabbage /ˈkæbɪdʒ/: rau bắp cải.

shabby /ˈʃæbi/:  mòn, tồi tàn.

dabble /ˈdæbl/:  học đòi.

  • Âm b là âm câm

Trong trường hợp chữ “b” đứng trước “t” hoặc đứng sau “n” thì chúng ta không phát âm b vì nó là âm câm. 

Ví dụ: 

debt /det/: món nợ

climb /klaɪm/: leo, trèo

limb /lɪm/: cành

Trường hợp ngoại lệ: Chữ “b” không là âm câm nếu “b” là từ bắt đầu một âm tiết mới cho dù nó đứng sau “n”. 

Ví dụ:

gumbo /ˈgʌm.bəʊ/: cây mướp tây

camber /ˈkæm.bər/:  hình cong

null

Xem thêm:

=> NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN: PHÁT ÂM W CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

=> NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN: CÁCH PHÁT ÂM /ð/ VÀ /θ/ DỄ HIỂU NHẤT

5. Bài tập luyện tập phát âm p có đáp án chi tiết

Để có thể phản xạ âm p một cách chuẩn xác và tốc độ, bạn nên luyện tập thường xuyên và áp dụng vào trong cuộc sống hàng ngày. Sau đây là bài tập giúp bạn luyện phát âm p và b, tham khảo nhé! 

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Bài tập: Hãy luyện đọc theo những từ sau đây

1. I’ll be right back. 

/aɪl/ /biː/ /raɪt/ /bæk/.

Tôi sẽ quay trở lại ngay.

2. I bought a book.

/aɪ/ /bɔːt/ /ə/ /bʊk/

Tôi đã mua một quyển sách.

3. Is there a problem? 

/ɪz/ /ðeər/ /ə/ /ˈprɒbləm/?

Có vấn đề gì không? 

4. We’d better stop his barbaric behavior.

/wiːd/ /ˈbɛtə/ /stɒp/ /hɪz/ /bɑːˈbærɪk/ /bɪˈheɪvjə/.

Chúng ta tốt nhất phát dừng hành động dã man của anh ấy lại. 

5. The hippo is looking for water.

/ðə/ /ˈhɪpəʊ/ /ɪz/ /ˈlʊkɪŋ/ /fɔː/ /ˈwɔːtə/

Con hà mã đang đi tìm nước uống. 

6. People in this town paid a lot to keep the public park. 

/ˈpiːpl/ /ɪn/ /ðɪs/ /taʊn/ /peɪd/ /ə/ /lɒt/ /tuː/ /kiːp/ /ðə/ /ˈpʌblɪk/ /pɑːk/.

Mọi người trong thị trấn này phải trả rất nhiều tiền để giữ lại công viên công cộng. 

7. Perhaps you should put this point into your paper. 

/pəˈhæps/ /juː/ /ʃʊd/ /pʊt/ /ðɪs/ /pɔɪnt/ /ˈɪntuː/ /jɔː/ /ˈpeɪpə/.

Có lẽ bạn nên thêm điểm này vào trong bài làm của bạn. 

null

Như vậy Langmaster vừa hướng dẫn bạn cách phát âm p cũng như cách phân biệt âm p và âm b chuẩn xác nhất. Khi bạn phát âm p chuẩn rồi thì chắc chắn cách bạn đọc tiếng Anh, cách bạn giao tiếp hàng ngày sẽ trở nên “sang - xịn - mịn” hơn rất nhiều. Chúc bạn sớm làm chủ phát âm và nâng cao trình độ tiếng Anh của mình nhé! 

Tags: #phát âm p #phát âm chữ p #cách phát âm p #cách phát âm chữ p

Từ khóa » Phát âm P Trong Tiếng Anh