Hướng Dẫn Cách Phát âm Tiếng Việt Lớp 1 Mới Nhất 2022 đúng Chuẩn

x

Đăng ký nhận tư vấn về sản phẩm và lộ trình học phù hợp cho con ngay hôm nay!

*Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Vui lòng kiểm tra lại Email Học tiếng Anh cơ bản (0-6 tuổi) Nâng cao 4 kỹ năng tiếng Anh (3-11 tuổi) Học Toán theo chương trình GDPT Học Tiếng Việt theo chương trình GDPT *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Ngay X

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN THÀNH CÔNG!

Monkey sẽ liên hệ ba mẹ để tư vấn trong thời gian sớm nhất! Hoàn thành X

ĐÃ CÓ LỖI XẢY RA!

Ba mẹ vui lòng thử lại nhé! Hoàn thành x

Đăng ký nhận bản tin mỗi khi nội dung bài viết này được cập nhật

*Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng Ký
  1. Trang chủ
  2. Ba mẹ cần biết
  3. Giáo dục
  4. Học tiếng việt
Cách phát âm tiếng Việt lớp 1 mới nhất theo chuẩn Bộ GDĐT đưa ra Học tiếng việt Cách phát âm tiếng Việt lớp 1 mới nhất theo chuẩn Bộ GDĐT đưa ra Hoàng Hà Hoàng Hà

03/03/20223 phút đọc

Mục lục bài viết

Trẻ khi vào lớp 1 thì sẽ bắt đầu học chữ đầu tiên, cũng như sẽ làm quen với bảng chữ cái và học đánh vần, phát âm. Vậy thì cách phát âm tiếng Việt lớp 1 mới nhất được Bộ GDĐT đưa ra có gì thay đổi? Hãy cùng Monkey tìm hiểu ngay sau đây để giúp bé học tập và làm quen với “ngôn ngữ mẹ đẻ” này tốt nhất nhé.

Những thay đổi của Bộ GDĐT trong môn tiếng Việt lớp 1

Trong thời gian vừa qua, Bộ GDĐT đã có một số thay đổi trong cách giảng dạy và chương trình học môn Tiếng Việt lớp 1. Trong đó, bảng phát âm tiếng Việt lớp 1 sẽ bổ sung thêm chữ cái, cũng như có chút thay đổi về cách viết hoa, cách phát âm.

Bộ GDĐT đang có những kế hoạch sửa đổi về bảng chữ cái tiếng Việt. (Ảnh: VTC News)

Vậy nên, phụ huynh cần phải chú ý khi dạy bé để đảm bảo đúng chương trình học mới nhất của Bộ GDĐT đưa ra, cũng như giúp bé hiểu rõ hơn về các chữ cái trong tiếng Việt, cách phát âm đúng chuẩn nhất.

Bảng phát âm tiếng Việt lớp 1 mới nhất theo quy định của Bộ GDĐT

Theo quy định của Bộ GDĐT Việt Nam, hiện nay bảng chữ cái tiếng Việt sẽ có tổng cộng 29 chữ cái. Ngoài những chữ cái truyền thống thì trong bảng phát âm này thì Bộ GDĐT đang còn xem xét ý kiến để thêm 4 chữ vào bảng đó là f, w, j, z. Bởi vì theo nhiều ý kiến thì các chữ này đều xuất hiện trên sách báo rất nhiều nhưng không có trong bảng chữ cái tiếng Việt (ví dụ như Z trong chữ Showbiz…).

Bảng chữ cái phát âm tiếng Việt chuẩn của Bộ GDĐT. (Ảnh: Sưu tâm internet)

Còn lại về cơ bản bảng phát âm tiếng Việt lớp 1 mới nhất vẫn giữ nguyên như các phiên bản trước đây với các phụ âm, các vần ghép, dấu câu và cách viết hoa viết thường như sau:

Các phụ âm ghép trong Tiếng Việt

Các phụ âm ghép trong tiếng Việt. (Ảnh: Sưu tầm internet)

Các vần ghép trong Tiếng Việt

Các vần ghép trong tiếng Việt. (Ảnh: Internet)

Các dấu câu trong Tiếng Việt

  • Dấu Sắc dùng vào 1 âm đọc lên giọng mạnh, ký hiệu "´"
  • Dấu Huyền dùng vào 1 âm đọc giọng nhẹ
  • Dấu Hỏi dùng vào một âm đọc đọc xuống giọng rồi lên giọng
  • Dấu Ngã dùng vào âm đọc lên giọng rồi xuống giọng ngay, ký hiệu "~"
  • Dấu Nặng dùng vào một âm đọc nhấn giọng xuống, kí hiệu "."

Các bài viết không thể bỏ lỡ \displaystyle

5 phần mềm phát âm tiếng việt chuẩn giúp bé nâng cao trình độ học nhanh chóng

\displaystyle

Tổng hợp 14 nguyên âm tiếng việt lớp 1 & cách học hay

\displaystyle

Tổng hợp các dấu trong tiếng việt lớp 1 chi tiết

Cách phát âm tiếng Việt lớp 1 theo phương pháp Bộ GDĐT đưa ra

Chữ viết và phát âm là sự kết hợp giữa hệ thống các ký hiệu để ghi ngôn ngữ thành văn bản, cũng như miêu tả lại ngôn ngữ thông qua các biểu tượng, ký hiệu gọi là các âm, vần. Đối với những người học ngoại ngữ thì việc làm quen với bảng chữ cái của ngôn ngữ đó và phát âm chuẩn là việc đầu tiên hết sức quan trọng.

Hiện nay, trong bảng phát âm tiếng Việt lớp 1 mới nhất sẽ bao gồn các nguyên âm đơn là a, ă, â, e, ê, i, y, o, ô, ơ, u, ư, oo. Bên cạnh đó sẽ cùng đi với 3 nguyên âm đôi với nhiều cách viết khác nhau như: ua – uô, ia – yê – iê, ưa – ươ.

Về cách phát âm tiếng Việt lớp 1 mới nhất vẫn đảm bảo theo các quy tắc sau đây:

  • Nguyên âm đơn/ghép+dấu: Áo, Oi, Ở, Ô,…
  • (Nguyên âm đơn/ghép+dấu) + phụ âm: ăn, uống,. . .
  • Phụ âm + (nguyên âm đơn/ghép+dấu): da, hỏi, cười. . .
  • Phụ âm + (nguyên âm đơn/ghép+dấu)+phụ âm: cơm, thương, không,…
  • “a” và “ă” là hai nguyên âm. Về cách phát âm chúng gần như giống nhau với khẩu hình miệng mở nang cùng vị trí của lưỡi hơi cong lên cùng với độ mở của khuôn miệng.
  • Với nguyên âm “ơ” và “â” cũng có cách phát âm khá giống nhau, nhưng âm “ơ” khẩu hình miệng mở nâng lên với cách đọc ngắn hơn, âm “ơ” sẽ dài hơn.
  • Đối với các nguyên âm đơn trong tiếng việt thường sẽ không lặp lại ở các vị trí gần nhau, sẽ dẫn tới việc phát âm sai. Không như tiếng Anh chúng có thể đứng gần nhau như Look, See,… Còn tiếng Việt thuần chủng sẽ không có, hầu hết một số từ cái xoong, quần soóc,… đều là những từ vay mượn, khi phát âm thì sẽ kéo dài âm “o” ở giữa.
  • Khi dạy cách phát âm tiếng Việt lớp 1 mới nhất cho học sinh, cần dựa vào độ mở của miệng cùng vị trí đặt lưỡi để phát âm đúng nhất. Đặc biệt, giáo viên cần miêu tả rõ vị trí mở miệng, lưới khi phát âm từ sẽ đặt ở đâu. Để phát âm tốt thì sẽ cần tới sự tưởng tượng phong phú của các bé thông qua việc quan sát thầy cô, bố mẹ hướng dẫn.

Hướng dẫn cách phát âm, ghép từ trong tiếng Việt. (Ảnh: Youtube)

Ngoài ra, trong bảng phát âm tiếng Việt phần lớn sẽ có nhiều phụ âm đơn như b, t, v, s, x, r…ngoài ra cũng có sự kết hợp của phụ âm là hai âm đơn ghép lại như:

  • Ph: Phở, phim, phường….
  • Th: thướt tha, thấp thoáng,…
  • Tr: tre, trúc, trước, trên….
  • Gi: gia giáo, giảng giải,….
  • Ch: cha, chú, che chở….
  • Nh: nhỏ nhắn, nhẹ nhàng….
  • Ng: ngây ngất, ngân nga,…
  • Kh: không khí, khập khiễng….
  • Gh: ghế, ghi, ghé, ghẹ….
  • Ngh: nghề nghiệp….

Không chỉ vậy, trong cách phát âm tiếng Việt lớp 1 cần chú ý có 3 phụ âm được ghép lại từ nhiều chữ cái khác nhau như:

  • “k” được ghi bằng:
  • K khi đứng trước i/y, iê, ê, e (VD: kí/ký, kiêng, kệ, …);
  • Q khi đứng trước bán nguyên âm u (VD: qua, quốc, que…)
  • C khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: cá, cơm, cốc,…)
  • “g” được ghi bằng:
  • Gh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (VD: ghi, ghiền, ghê,…)
  • G khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: gỗ, ga,…)
  • “ng” được ghi bằng:
  • Ngh khi đứng trước các nguyên âm i, iê, ê, e (VD: nghi, nghệ, nghe…)
  • Ng khi đứng trước các nguyên âm còn lại (VD: ngư, ngả, ngón…)

Cách phát âm các vần sẽ được đọc như sau:

  • Các chữ đọc như cũ: a, ă, â, b, ch, e, ê, g, h, i, kh, l, m, n, ng, ngh, nh, o, ô, ơ, ph, s, t, th, u, ư, v, x, y
  • Các chữ đọc là "dờ" nhưng phát âm có phần khác nhau: gi; r; d
  • Các chữ đều đọc là "cờ": c; k; q

Tìm hiểu thêm: 4 cách kiểm tra phát âm tiếng Việt giúp bé cải thiện kỹ năng nghe – nói – đọc – viết chính xác

Những lưu ý trong cách phát âm tiếng Việt cho học sinh tiểu học

Mặc dù hệ thống tiếng Việt đã được xây dựng thành một thể thống nhất. Tuy nhiên, trong cách phát âm tiếng Việt lớp 1 cũng có một vài điểm gây khó khăn cho các bé khi đọc và ghi nhớ như:

Tuân thủ những quy tắc trong phát âm tiếng Việt. (Ảnh: Youtube)

  • Đối với vần “gi”, khi ghép với các vần như “iêng”, “iếc” sẽ phải bỏ bớt một chữ “i”.
  • Trường hợp ngược lại, nếu có hai chữ chỉ đọc một âm như “g” và “gh” đều đọc là “gờ”. Để phân biệt cho các bé thì giáo viên sẽ phải đọc là “gờ” đơn (g) và “gờ” kép (gh). Cũng tương tự với vần ng (ngờ đơn) và ngh (ngờ kép) cũng phát âm như vậy.
  • Hay trường hợp chữ “d” và “gi” thực chất hai chữ này phát âm khác nhau như trong từ “da bò” và “gia đình” nhưng nhiều học sinh thường nhầm lần. Nên để phân biệt, cần để bé biết âm “d” phát âm là “dờ” và âm “gi” sẽ phát âm là “di”.
  • Một âm được ghi bằng nhiều chữ cái như “c”, “k” và “q”. Khi dạy bé cách phát âm thì “c” đọc là “cờ”, “k” đọc là “ca” và “q” phát âm là “cu”. Đặc biệt âm “q” sẽ không bao giờ đứng một mình mà thường đu cùng âm “u” để phát âm thành “quờ”. Hay âm i có i ngắn và y dài các bé cũng cần lưu ý để tránh phát âm sai như “thúy” và “thúi”.

Kết luận

Qua những chia sẻ trên có thể thấy cách phát âm tiếng Việt lớp 1 khá khó với lứa tuổi của các bé. Vậy nên đòi hỏi giáo viên và cả bố mẹ cần phải có một phương pháp học hợp lý để giúp bé cảm thấy không quá khó khăn khi làm quen với bộ môn tiếng Việt này.

Trong đó, phương pháp dạy học tiếng Việt online qua ứng dụng Vmonkey là một sự lựa chọn hoàn hảo mà bố mẹ không nên bỏ qua cho bé nhà mình nhé. Tìm hiểu về sản phẩm Vmonkey TẠI ĐÂY.

#VMonkey Chia sẻ ngay button-share Chia sẻ

Sao chép liên kết

Hoàng Hà Hoàng Hà

Mình là Hoàng Hà, chuyên viên content writer tại Monkey. Hy vọng với những nội dung mình mang đến sẽ truyền tải được nhiều giá trị cho bạn đọc.

Bài viết liên quan
  • Cách phát âm chữ h trong tiếng Việt chi tiết và dễ hiểu nhất
  • Hướng dẫn trả lời câu hỏi Người ăn xin lớp 4 SGK tiếng Việt
  • Một số phương pháp dạy tiếng việt lớp 3 hiệu quả và những điều phụ huynh cần chú ý
  • 35 đề ôn luyện tiếng Việt lớp 3 có đáp án giúp bé luyện tập hiệu quả
  • Giải bài tập Ba điều ước lớp 3 trang 137 SGK tiếng Việt tập 1
Bạn có đang quan tâm đến việc cho con học Tiếng Anh? Không Giúp bé giỏi Tiếng Anh Sớm Đăng ký ngay tại đây *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Vui lòng kiểm tra lại Email Mã mới Rất tiếc. Mã bạn nhập không khớp với hình ảnh. Nếu bạn muốn hình ảnh khác, hãy chọn "Mã mới"" Đăng ký ngay Nhận các nội dung mới nhất, hữu ích và miễn phí về kiến thức Giáo dục trong email của bạn *Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng Ký Các Bài Viết Mới Nhất Khi nào dùng are you và do you? Cách phân biệt đơn giản Khi nào dùng are you và do you? Cách phân biệt đơn giản BE ABLE TO dùng khi nào? Cách phân biệt với CAN, COULD BE ABLE TO dùng khi nào? Cách phân biệt với CAN, COULD Adj/Adv là gì? Cách phân biệt và khi nào dùng adj và adv? Adj/Adv là gì? Cách phân biệt và khi nào dùng adj và adv? Cách sử dụng and, but, or, so trong tiếng Anh kèm bài tập có đáp án Cách sử dụng and, but, or, so trong tiếng Anh kèm bài tập có đáp án Khi nào dùng any? Hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng any trong tiếng Anh Khi nào dùng any? Hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng any trong tiếng Anh Khi nào dùng are you và do you? Cách phân biệt đơn giản Khi nào dùng are you và do you? Cách phân biệt đơn giản BE ABLE TO dùng khi nào? Cách phân biệt với CAN, COULD BE ABLE TO dùng khi nào? Cách phân biệt với CAN, COULD Adj/Adv là gì? Cách phân biệt và khi nào dùng adj và adv? Adj/Adv là gì? Cách phân biệt và khi nào dùng adj và adv? Cách sử dụng and, but, or, so trong tiếng Anh kèm bài tập có đáp án Cách sử dụng and, but, or, so trong tiếng Anh kèm bài tập có đáp án Khi nào dùng any? Hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng any trong tiếng Anh Khi nào dùng any? Hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng any trong tiếng Anh

Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi

Monkey Junior

Mới! *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT Bạn là phụ huynh hay học sinh ? Học sinh Phụ huynh *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Mua Monkey Junior

Từ khóa » Chữ Gi đọc Sao