Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Bảng Chữ Cái Phiên âm IPA - Language Link

Bảng chữ cái là nền tảng cơ bản của mọi ngôn ngữ. Từ bảng chữ cái, chúng ta có thể tạo ra tất cả các từ vựng của ngôn ngữ đó. Bảng chữ cái cũng là kiến thức đầu tiên chúng ta được học khi làm quen với một ngôn ngữ mới. Cũng gần giống như tiếng Việt, tiếng Anh sử dụng bảng chữ cái La-tinh. Điều này tạo nên một điểm thuận lợi hơn cho người Việt trong quá trình học và sử dụng tiếng Anh.

Tuy nhiên, ngoài bảng chữ cái alphabet thông thường, tiếng Anh còn có thêm một bảng chữ cái nữa, đó là bảng phiên âm IPA. Cùng Language Link Academic tìm hiểu về bảng chữ cái phiên âm IPA trong bài viết hôm nay nhé!

Tóm tắt nội dung bài viết hide 1. IPA là gì? 2. Cách đọc các nguyên âm 3. Cách đọc các phụ âm

1. IPA là gì?

IPA là viết tắt của International Phonetic Alphabet (bảng phiên âm quốc tế). IPA thực chất liệt kê các âm có trong tiếng Anh, từ đó hình thành cách phát âm của từ vựng. Tuy là kiến thức nền tảng của tiếng Anh, nhưng trong giáo trình tiếng Anh phổ thông ở nước ta, học sinh lại không được dạy một cách chính thống về IPA. Những kiến thức về IPA chỉ được lồng ghép trong quá trình học từ vựng, và chỉ được thấy nhiều trong các cuốn từ điển tiếng Anh.

IPA giúp người học nhận biết cách phát âm và ngữ điệu tự nhiên như người bản ngữ thay vì dự đoán cách phát âm qua mặt chữ cái alphabet. Để học IPA, chúng ta cần sử dụng và điều chỉnh khẩu hình miệng, kết hợp môi, răng và lưỡi đúng vị trí, đồng thời điều khiển hơi bằng mũi và họng để tạo ra âm thanh chuẩn khi phát âm.

Hướng dẫn cách sử dụng bảng chữ cái phiên âm IPA

Từ hình trên, chúng ta có thể thấy bảng phiên âm chữ cái quốc tế bao gồm 44 âm được chia làm 2 loại: 20 nguyên âm (vowels) và 24 phụ âm (consonants). Bên cạnh nguyên âm đơn (monophthongs) thì còn có nguyên âm đôi (diphthongs). Cách đọc phiên âm khá giống với tiếng Việt, ngoại trừ một số âm không hề có trong bảng chữ cái tiếng Việt.

2. Cách đọc các nguyên âm

Âm

Khẩu hình miệng

Lưỡi

Độ dài của âm

/i:/

Không tròn môi.

Miệng mở rộng sang hai bên.

Khoảng cách môi trên và môi dưới hẹp.

Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng.

Phía đầu lưỡi cong, đưa lên gần ngạc trên.

Lưỡi chạm vào hai thành răng trên.

Âm dài.

Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

/ɪ/

Không tròn môi.

Miệng mở rộng sang hai bên nhưng không rộng bằng âm /i:/.

Khoảng cách môi trên và môi dưới mở hơn một chút so với âm /i:/.

Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng, nhưng hơi lùi về sau hơn âm /i:/.

Phía đầu lưỡi cong nhẹ, đưa lưỡi lên cao gần ngạc trên

Âm ngắn.

Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

/e/

Miệng mở khá rộng sang hai bên.

Hàm dưới đưa xuống một chút.

Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng.

Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng.

Âm ngắn.

Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

/æ/

Miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ.

Hàm dưới đưa xuống hết cỡ

Mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng.

Cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới

Âm ngắn.

Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

/ɜ:/

Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái.

Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt.

Độ cao của lưỡi: Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng.

Âm dài.

Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản, có thể kéo dài

/ə/

Môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái.

Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt.

Mặt lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, thấp hơn một chút so với âm /ɜː/.

Âm ngắn.

Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

/ʌ/

Miệng mở khá rộng, hàm dưới đưa xuống thoải mái, tự nhiên.

Lưỡi để tự nhiên, thoải mái như khi phát âm các nguyên âm trong tiếng Việt.

Hơi đưa về phía sau so với âm /æ/.

Cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới.

Âm ngắn.

Dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

/u:/

Môi mở tròn, hướng ra ngoài.

Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng.

Phía cuống lưỡi cong, đưa lên cao gần ngạc trên.

Âm dài.

Dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

/ʊ/

Môi mở khá tròn.

Hướng ra ngoài, bè hơn một chút so với âm /u:/.

Mặt lưỡi đưa khá sâu vào trong khoang miệng, không sâu bằng âm /u:/.

Phía cuống lưỡi cong, đưa lên cao gần ngạc trên, thấp hơn âm /u:/ một chút

Âm ngắn.

Dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản.

/ɔ:/

Môi mở thật tròn.

Cả môi trên và môi dưới hướng ra ngoài, hàm dưới đưa xuống

Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng.

Phía cuống lưỡi nằm khoảng giữa trong khoang miệng, phía đầu lưỡi đưa thấp xuống

Âm dài.

Dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

/ɒ/

Môi mở khá tròn.

Môi dưới hướng ra ngoài, hàm dưới đưa xuống

Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng.

Phía đầu lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới, thấp hơn một chút so với âm /ɔ:/

Âm ngắn.

Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi ra tự do không bị cản.

/ɑ:/

Môi mở thật rộng, hàm dưới đưa xuống một chút

Mặt lưỡi đưa sâu vào trong khoang miệng.

Phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới

Âm dài.

Khi phát âm, dây thanh rung, luồng hơi đi từ phía trong miệng ra tự do không bị cản, có thể kéo dài.

/ɪə/

Chuyển từ âm trước /ɪ/ sang âm giữa /ə/.

Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, ngay sau đó, miệng hơi khép lại, môi mở ra tự nhiên.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng và hướng lên trên.

Ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa khoang miệng.

/eə/

Chuyển từ âm trước /e/ sang âm giữa /ə/.

Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên.

Hàm dưới đưa xuống một chút, ngay sau đó, miệng hơi khép lại, môi mở ra tự nhiên.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước và nằm ở giữa khoang miêng.

Ngay sau đó, đưa lưỡi lùi vào giữa khoang miệng.

/ʊə/

Chuyển từ âm sau /ʊ/ sang âm giữa /ə/.

Khi bắt đầu, môi mở khá tròn, hơi bè, hướng ra ngoài.

Ngay sau đó, miệng hơi mở ra.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào phía trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

Ngay sau đó, đưa lưỡi lùi về giữa khoang miệng.

/eɪ/

Chuyển từ âm trước /e/ sang âm trước /ɪ/.

Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên, hàm dưới đưa xuống một chút.

Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng vẫn mở rộng sang hai bên.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước và nằm ở giữa khoang miệng.

Ngay sau đó, đưa lưỡi lên gần ngạc trên, vẫn hướng ra phía trước.

/aɪ/

Chuyển từ âm sau /a:/ sang âm trước /ɪ/.

Khi bắt đầu, miệng mở rộng hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ.

Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở rộng sang hai bên.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và phía cuống lưỡi đưa xuống thấp gần ngạc dưới.

Ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

/ɔɪ/

Chuyển từ âm sau /ɔ:/ sang âm trước /ɪ/.

Khi bắt đầu, miệng mở thật tròn, hàm dưới đưa xuống.

Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở rộng sang hai bên.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa vào trong khoang miệng và nằm ở giữa khoang miệng.

Ngay sau đó, đưa lưỡi ra phía trước khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

/aʊ/

Chuyển từ âm trước /æ/ sang âm sau /ʊ/.

Khi bắt đầu, miệng mở rộng sang hai bên hết cỡ, hàm dưới đưa xuống hết cỡ.

Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi đưa ra phía trước khoang miệng và đưa xuống thấp gần ngạc dưới.

Ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

/əʊ/

Chuyển từ âm giữa /ɜ:/ sang âm sau /ʊ/.

Khi bắt đầu, môi, miệng và hàm mở tự nhiên, thoải mái.

Ngay sau đó, hàm dưới khép lại, miệng mở tròn.

Khi bắt đầu, mặt lưỡi nằm ở khoảng giữa trong khoang miệng.

Ngay sau đó, đưa lưỡi vào trong khoang miệng và hướng lên gần ngạc trên.

3. Cách đọc các phụ âm

Âm

Vị trí cấu âm

Phương thức cấu âm

Đặc tính dây thanh

/p/

Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/b/

Khi bắt đầu, hai môi mím lại thật chặt, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Ngay sau đó, hai môi mở ra thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/f/

Răng cửa trên chạm vào môi dưới.

Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.

Khi phát âm, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/v/

Răng cửa trên chạm vào môi dưới.

Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa môi và răng.

Khi phát âm, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/h/

Lưỡi không chạm vào ngạc trên của miệng.

Nhanh chóng đẩy thật nhiều luồng hơi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/j/

Miệng mở sang hai bên, lưỡi đưa ra phía trước, giống như khi phát âm /i:/.

Ngay sau đó, từ từ hạ lưỡi và hạ cằm xuống và phát âm /ə/.

Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm.

Chú ý không chạm lưỡi vào ngạc trên.

Khi phát âm, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/k/

Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/g/

Khi bắt đầu, cuống lưỡi chạm vào phía trong của ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

 /l/

Đầu lưỡi uốn cong chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa.

Luồng hơi đi xung quanh mặt lưỡi.

Khi phát âm, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/m/

Hai môi mím lại để chặn luồng hơi đi vào miệng.

Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/n/

Lưỡi chạm vào ngạc trên, ngay sau răng cửa, để chặn luồng hơi đi vào miệng.

Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/ŋ/

Miệng mở, cuống lưỡi chạm vào ngạc trên để chặn luồng hơi đi vào miệng.

Luồng hơi từ mũi đi ra ngoài.

 Khi phát âm, dây thanh rung. Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/r/

Đầu lưỡi lùi vào phía trong khoang miệng. Hai cạnh lưỡi chạm vào hai bên hàm răng trên.

Luồng hơi đi trong miệng và lưỡi có cảm giác rung khi phát âm. Chú ý đầu lưỡi không chạm vào ngạc trên.

Khi phát âm, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

/s/

Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.

Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Khi phát âm, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/z/

Lưỡi chạm vào mặt trong của răng cửa trên, đầu lưỡi đưa ra ngoài gần chạm vào ngạc trên.

Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Khi phát âm, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/ʃ/

Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.

Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.

Khi phát âm, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/ʒ/

Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.

Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và hàm răng trên.

Khi phát âm, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/t/

Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/d/

Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Ngay sau đó, lưỡi hạ xuống thật nhanh để luồng hơi thoát ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/tʃ/

Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/dʒ/

Đầu lưỡi chạm vào ngạc trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.

Hạ lưỡi xuống và từ từ đẩy luồng hơi ra ngoài.

Khi phát âm, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/θ/

Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.

Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Khi phát âm, dây thanh không rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ rung.

/ð/

Đầu lưỡi đặt vào giữa răng cửa trên và răng cửa dưới.

Đẩy luồng hơi từ từ ra ngoài qua khe giữa đầu lưỡi và răng cửa trên.

Khi phát âm, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay lên cổ họng để kiểm tra.

Hoặc: Nếu bạn cầm một mảnh giấy phía trước miệng khi đẩy luồng hơi ra ngoài, mảnh giấy sẽ không rung.

/w/

Môi mở tròn, hơi hướng ra ngoài, giống như khi phát âm /u:/

Ngay sau đó, từ từ hạ hàm dưới xuống và phát âm /ə/. Lưỡi có cảm giác rung khi phát âm.

Khi phát âm, dây thanh rung.

Bạn có thể đặt ngón tay cổ họng để cảm nhận độ rung.

 Dưới đây là 2 video hướng dẫn cách phát âm các nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh để bạn có thể thấy rõ hơn.

Như vậy, Language Link Academic đã giới thiệu với các bạn những kiến thức về bảng chữ cái phiên âm IPA. Hy vọng, với bài học ngày hôm nay, các bạn đã nắm được những phần chính và sẵn sàng luyện tập với IPA để có phát âm chuẩn và chính xác.

Các bạn cũng có thể tham khảo ngay khóa học tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp tại Language Link Academic để được rèn luyện dưới sự hướng dẫn của các giáo viên nước ngoài nhiều năm kinh nghiệm nhé! Xin chào và hẹn gặp lại!

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Từ khóa » Bảng Chữ Cái Ipa