Hướng Dẫn Cách Take Note Trong IELTS Listening Hiệu Quả - HA Centre
Có thể bạn quan tâm
Trong bài nghe, thông tin được đưa ra liên tục và rất nhanh, nhiều bạn không kịp note lại tất cả những thông tin hay số liệu, dẫn đến bạn bị mất ý và có thể không hiểu rõ nội dung của bài nghe. Và việc “take note” lại những ý bạn nghe được chính là bí quyết để hoàn thành bài nghe một cách tốt nhất đó. Với bài viết ngày hôm nay, mời các bạn cùng HA CENTRE đi tìm hiểu về cách take note trong IELTS Listening hiệu quả nha!
Mục lục ẩn 1. I/ Tìm hiểu về Take note/ Note taking là gì? 2. II/ Các tips để cách take note khi nghe tiếng anh hiệu quả 2.1. 1. Học cách viết tắt 2.2. 2. Tồng hợp 1 số cách viết tắt thường dùng 2.3. 3. Ghi chú lại những từ quan trọng nhất 2.4. 4. Tập trung vào nội dung nghe thay vì chỉ chăm chú ghi chépI/ Tìm hiểu về Take note/ Note taking là gì?
Tìm hiểu về Take note/ Note taking là gì?
“Take note” hay “Note – taking” hiểu nôm na là bạn sẽ ghi chú lại những thông tin nghe được. Đây là một kỹ năng mà một khi đã thành thạo, nó sẽ rất có ích trong quá trình nghe, ghi chép bài giảng, ghi chép trong các cuộc họp, meeting,…
Take note mang lại nhiều lợi ích trong việc luyện nghe tiếng Anh:
- Việc take note giúp bạn tăng cường khả năng tập trung.
- Take note trong tiếng Anh giúp bạn hình thành thói quen ghi chép nhanh, có hệ thống rõ ràng.
- Rèn luyện khả năng chọn lọc thông tin.
- Giúp bạn nhớ lâu hơn vì một lần ghi là một lần nhớ.
II/ Các tips để cách take note khi nghe tiếng anh hiệu quả
Cách take note khi nghe tiếng anh hiệu quả
1. Học cách viết tắt
Cách take note khi nghe tiếng Anh hiệu quả, lời khuyên đầu tiên là: Hãy viết tắt!. Bạn có thể áp dụng những cách viết tắt phổ biến hoặc tự đặt ra quy tắc cho chính mình. Ví dụ như:
- b4 = before
- to = 2
- fine = 5
- you = u
- BTW: by the way
- NM: not much
Để take note nhanh hơn, bạn đừng nên cố gắng ghi hết những gì bạn tiếp nhận được. Hãy chú ý những “keyword” và sắp xếp nó một cách khoa học nhất.
Hoặc là Rút ngắn nguyên âm. Bạn sẽ không viết lại nguyên âm, chỉ viết lại phụ âm
Ví dụ:
- People – ppl
- development – dvpt
- marketing – mkt
- page – pg
Sẽ có những từ tương tự nhau, thì phương pháp thêm dấu phẩy vào trước chữ cái đuôi là cách để tạo ra sự khác biệt của những từ đó.
Ví dụ:
- independence – indep
- international – inter’l
- nation – nat
- national – nat’l
- politics – pol
- politician – pol’n
- communication – commmu’n
- common – com’n
- education – edu
- educational – edu’l
Hoặc là dựa vào ký tự của một số từ để nhận biết
Ví dụ:
- per / each – /
- increase / improvement – ↑
- decrease / deterioration – ↓
- leads to / causes – →
- linked / interrelated / connected – ↔
- equal / is the same as / same as – =
- does not equal / is not the same as / not same as – ≠
- is less than / is smaller than – <
- is greater than / is larger than – >
- very – v.
- extremely – vv.
- especially – esp
- around / similar to – ~
- etcetera / so on – etc
- for example – e.g.
- in other words – i.e.
- with – w/
- without – w/o
- a thousand – K
- Century – C
2. Tồng hợp 1 số cách viết tắt thường dùng
NGÀY THÁNG NĂM (TIME)
hour = hr
minute = min
second = sec
before noon = am
after noon = pm
Monday = Mon
Tuesday = Tue
Wednesday = Wed
Thursday = Thu
Friday = Fri
Saturday = Sat
Sunday = Sun
Weekend = Sat Sun / Wkd
Week = wk
Month = mth
January = Jan
February = Feb
March = Mar
April = Apr
May – May
June – Jun
July – Jul
August – Aug
September – Sep
October – Oct
November – Nov
December – Dec
Spring – Spr
Summer – Sum
Autumn – Aut
Winter – Win
week(ly) – wk(ly)
month(ly) – mth(ly)
year(ly) – yr(ly)
per annum / per annual / each year – p.a.
Century – C
CHỨC DANH / NGHỀ NGHIỆP (TITLES)
ambassador – ambas
captain – capt
doctor – dr
professor – prof
junior – jr
chief executive officer – CEO
personal assistant – PA
vice president – VP
human resources – HR
administrator – admin
registered nurse – reg nur
flight attendant – flight attd
temporary (job) – temp
permanent (job) – perm
CHÍNH TRỊ / KINH DOANH / KINH TẾ (POLITICS / BUSINESS / ECONOMY)
association – assoc
corporation – corp
capital – cap
campaign – camp
company – co.
conference – conf
end of day – EOD
end of business – EOB
close of business – COB
evaluation – eval
established – estd
department – dept
independence – indep
international – inter’l
nation – nat
national – nat’l
government – gov
problem – probl
politics – pol
politician – pol’n
number – no. / #
average – avg
approximate(ly) – approx(ly)
maximum – max
minimum – min
before – b/f
because – b/c
per / each – /
increase / improvement – ↑
decrease / deterioration – ↓
leads to / causes – →
linked / interrelated / connected – ↔
equal / is the same as / same as – =
does not equal / is not the same as / not same as – ≠
is less than / is smaller than – <
is greater than / is larger than – >
very – v.
extremely – vv.
especially – esp
around / similar to – ~
etcetera / so on – etc
for example – e.g.
in other words – i.e.
with – w/
without – w/o
a thousand – K (ví dụ $5,000 – $5K)
a million – M (ví dụ $5,000,000 – $5M)
versus / against – vs
GIÁO DỤC (EDUCATION)
achievement – achmt
background – bkgd
communication – commmu’n
common – com’n
computer – com
information – info
introduction – intro
education – edu
educational – edu’l
subject – subj
pollution – pollu
important / importance – imp
difference / different – diffe
difficult / difficulty – diffi
language – lang
linguistics – ling
library – lib
include / including / inclusion – inc
exclude / excluding / exclusion – exc
reference – ref
review / revision – rev
research – res
section – sect
page – pg
paragraph – para
chapter – chap
principal – princ
university – uni
institution – insti
accounting – acc
chemistry – chem
science – sci
economics – econ
engineering – eng
history – hist
mathematics – math
physics – phys
physical education – PE
statistics – stat
psychology – psyc
literature – litr
marketing – mkt
management – mngmt
development – dvpt
equation – eqn
full time – f/t
part time – p/t
as soon as possible – asap
ĐƯỜNG XÁ / CHỈ DẪN ĐƯỜNG (ROADS / DIRECTIONS)
avenue – ave
boulevard – blvd
drive – dr
highway – hwy
lane – ln
corner – crnr
intersection – i.sect
junction – junc.
mountain / mount – mt
road – rd
street – st
north – N↑
south – S↓
west – W←
east – E→
at – @
NGHỆ THUẬT GIẢI TRÍ (MEDIA / ARTS / ENTERTAINMENT)
entertainment – entertm’t
advertising – ads
advertisement – adsmt
audience – audi
exhibition – exhi
journalism – journl’m
television – TV
program – prog
internet / online – net
magazine – mgzine
CON NGƯỜI / MÔI TRƯỜNG (HUMANITY / ENVIRONMENT)
agriculture – agri
agricultural – agri’l
environment – envi
environmental – envi’l
population – popu
people – ppl
individual – indi
do it yourself – DIY
date of birth – DOB
3. Ghi chú lại những từ quan trọng nhất
Tiếp theo, hãy nghĩ về những gì bạn định viết. Chỉ viết ra những từ quan trọng nhất: ngày tháng, thời gian, tên, từ khóa chính nghe được. Nếu nhanh hơn có thể vẽ một hình ảnh, mũi tên hoặc sơ đồ, hãy làm điều đó thay vì viết từ.
Bạn có thể sử dụng tiêu đề và phụ đề để sắp xếp thông tin của bạn, vì nó sẽ giúp tìm thấy thông tin dễ dàng hơn khi xem lại bài. Sử dụng gạch dưới, biểu tượng để làm nổi bật những vấn đề quan trọng.
4. Tập trung vào nội dung nghe thay vì chỉ chăm chú ghi chép
Điều quan trọng là tập trung vào việc nghe để theo kịp nội dung bài thay vì chăm chú vào việc ghi chép của bạn. Nếu chỉ tập trung viết mà phân tâm việc nghe có thể “take note” không đúng dẫn đến học tập không hiệu quả.
Hãy thử nghiệm những ý tưởng này và tìm một phong cách ghi chép phù hợp với bạn. Có một hệ thống kỹ năng “take note” chuẩn xác và nhanh chóng thực sự quan trọng. Nó sẽ giúp mỗi cá nhân chúng ta cải thiện khả năng học tiếng Anh hiệu quả hơn rất nhiều đấy.
Trên đây những chia sẻ của HA CENTRE về các cách take note trong IELTS Listening hiệu quả. Nếu bạn còn thắc mắc hoặc cần được hỗ trợ, hãy liên hệ ngay với HA Centre theo số điện thoại: Mr. Hà: 0963 07 2486 – HOTLINE 1: 032 796 3868 – HOTLINE 2: 032 976 3868 để được tư vấn kỹ hơn nhé!
Từ khóa » Cách Take Note Tiếng Anh Nhanh
-
Các Bước TAKE NOTE Hiệu Quả Trong IELTS Listening
-
Hướng Dẫn "take Note" Trong Tiếng Anh để Luyện Nghe IELTS, TOEIC ...
-
Cách Take Note Nhanh IELTS LISTENING
-
Áp Dụng Vào Dạng Bài Multiple Choice Trong IELTS Listening
-
Cách Take Notes Hiệu Quả - IELTS Nguyễn Huyền
-
Kỹ Năng Take Note Trong Lúc Nghe Nên Tiến Hành Như Thế Nào Cho ...
-
Bật Mí Cách Take Note Tiếng Anh Hiệu Quả, Dễ Nhớ | ELSA Speak
-
Cách Take Note Listening IELTS Hiệu Quả Giúp Cải Thiện Kỹ Năng ...
-
5 Cách Ghi Chép Tiếng Anh Nhanh Và Hiệu Quả
-
Take Notes Là Gì Và Cách ứng Dụng Hiệu Quả Vào IELTS Listening
-
20 Bí Kíp Take Notes Tiếng Anh để Luyện Nghe IELTS - UNI Academy
-
Cách Take Note Khi Nghe Tiếng Anh