Hướng Dẫn Cách Tính Số Dư Của Tài Khoản Kế Toán
Có thể bạn quan tâm
Hiện nay, có rất nhiều tài khoản kế toán được sử dụng khiến các kế toán viên gặp khó khăn trong việc tính số dư của tài khoản. Trong bài viết này, Gitiho sẽ hướng dẫn bạn cách tính số dư cho tài khoản kế toán để hoàn thiện sơ đồ chữ T, ghi sổ kế toán, tính toán các con số một cách nhanh chóng.
Xem thêm: Kế toán tổng hợp từ A - Z - Khóa học giúp bạn thành thạo cách tính số dư tài khoản kế toán
XEM NHANH BÀI VIẾT
- 1 Tài khoản kế toán là gì?
- 2 Số dư tài khoản kế toán là gi?
- 3 Tính số dư của tài khoản kế toán chỉ có số dư bên Nợ
- 4 Tính số dư của tài khoản kế toán chỉ có số dư bên Có
- 5 Tính số dư của tài khoản kế toán có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có
- 5.1 Tài khoản kế toán có số dư bên nợ
- 5.2 Tài khoản kế toán có số dư bên có
- 6 Tính số dư của tài khoản kế toán không có số dư
- 7 Kết luận
Tài khoản kế toán là gì?
Tài khoản kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán khác nhau. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh là các hoạt động liên quan đến quá trình sản xuất, kinh doanh của một doanh nghiệp như: Mua hàng, bán hàng, ...
Số dư tài khoản kế toán là gi?
Số dư tài khoản kế toán được hiểu là tổng số tiền còn lại hiện tại trong tài khoản kiểm tra.
- Theo tài khoản sổ cái chung, số dư tài khoản là số dư hiện tại trong tài khoản.
- Theo tài khoản ngân hàng, số dư tài khoản là số tiền mặt hiện tại trong tài khoản, tiết kiệm hoặc tài khoản đầu tư.
- Theo thanh toán, số dư tài khoản là số tiền còn nợ trừ tất cả các khoản tín dụng bù trừ.
Số dư tài khoản kế toán thường được sử dụng để các kế toán viên kiểm soát được tài khoản nào đang hoạt động ít nhất, có thể để hợp nhất với các tài khoản kế toán lớn hơn và tích cực hơn để giảm số lượng tài khoản được theo dõi.
Tính số dư của tài khoản kế toán chỉ có số dư bên Nợ
Để tính số dư của các tài khoản kế toán, ví dụ: TK 111, TK 112, TK 152,... ta sử dụng công thức sau:
SD Nợ cuối kì = SD Nợ đầu kì + Tổng phát sinh Nợ trong kì - Tổng phát sinh Có trong kì
Tính số dư của tài khoản kế toán chỉ có số dư bên Có
Tính số dư của tài khoản kế toán, ví dụ: TK 334, TK 411,... áp dụng công thức:
SD Có cuối kì = SD Có đầu kì + Tổng phát sinh Có trong kì - Tổng phát sinh Nợ trong kì
Tính số dư của tài khoản kế toán có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có
Ví dụ các tài khoản kế toán như: TK 131, 331
Tài khoản kế toán có số dư bên nợ
SD Nợ cuối kì = SD Nợ đầu kì + Tổng phát sinh Nợ trong kì - SD Có đầu kì - Tổng phát sinh Có trong kì
Tài khoản kế toán có số dư bên có
SD Có cuối kì = SD Có đầu kì + Tổng phát sinh Có trong kì - SD Nợ đầu kì - Tổng phát sinh Nợ trong kì
Tính số dư của tài khoản kế toán không có số dư
Bao gồm các tài khoản kế toán từ đầu 5 đến đầu 9
Số phát sinh Nợ = Số phát sinh Có
Ví dụ:
Kết luận
Bài viết trên, Gitiho đã giới thiệu cho bạn công thức tính số dư của 4 nhóm tài khoản kế toán. Hy vọng bạn áp dụng và thực hành thành công với công việc của mình.
Bài viết tham khảo khác:
IFRS là gì ? Tại sao Kế toán hiện đại cần có IFRS ? Cơ hội việc làm của Kế toán IFRS
Kiến thức về nguồn vốn và tài sản mà mọi kế toán viên cần biết
KẾ TOÁN CÔNG NỢ LÀ GÌ? TÌM HIỂU VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ
Từ khóa » Số Dư Phát Sinh Là Gì
-
Bảng Cân đối Số Phát Sinh Là Gì? Lập Bảng Như Thế Nào? - MIFI
-
Bảng Cân đối Số Phát Sinh Là Gì? (Cập Nhật 2022) - Luật ACC
-
Bảng Cân Đối Số Phát Sinh Là Gì? - Kế Toán Quốc Việt
-
Ý Nghĩa "số Dư Nợ Phát Sinh Trong Kỳ" - Mạng Xã Hội Webketoan
-
Bảng Cân đối Số Phát Sinh
-
Phát Sinh Nợ Là Gì ? Lập Bảng Như Thế Nào? Nợ ...
-
Cách Khắc Phục Khi Bảng Cân đối Số Phát Sinh Không Cân
-
Kiểm Tra Tính Chính Xác Của Việc Ghi Chép Phản ánh Trên Các Tài Khoản
-
Số Dư Đầu Kỳ Là Gì ? Bảng Cân Đối Số Sinh Ra Là Gì - OLP Tiếng Anh
-
Tính Chất Từng Loại Tài Khoản Kế Toán
-
Số Dư Bên Nợ (DEBIT BALANCE) Là Gì ? Tìm Hiểu. - Luật Minh Khuê
-
Cách Lập Bảng Cân đối Số Phát Sinh Tài Khoản Trên Excel
-
Hướng Dẫn Cách Ghi Nợ Có Trong Kế Toán Doanh Nghiệp - Kaike
-
Hệ Thống Tài Khoản - 111. Tiền Mặt. - Báo Cáo Tài Chính