Hướng Dẫn Cách Viết IELTS Writing Task 1 Map
Có thể bạn quan tâm
Dạng bài thi Map (Bản đồ) là 1 trong những phần thi khó trong IELTS Writing Task 1.đòi hỏi bạn cần phải vận dụng vốn từ vựng và ngữ pháp để có thể miêu tả và so sánh những điểm nổi bật trên Map. Bạn đừng quá lo lắng, trong bài viết dưới đây, trung tâm dạy học IELTS ở Đà Nẵng 4Life English Center (e4Life.vn) sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách làm bài IELTS Writing Task 1 Map.
1. Tổng quan về bài IELTS Writing Task 1 Map
IELTS Writing Task 1 Map là dạng bài báo cáo ít nhất 150 từ. Và bạn chỉ có 20 phút để hoàn thành phần thi. Đề thi sẽ yêu cầu bạn viết báo cáo cho một trong các dạng sau: biểu đồ (đường, cột, tròn), bảng biểu, bản đồ hoặc cách thức (quá trình). Dù với loại hình nào, bạn cũng phải mô tả được các đặc điểm chính và đưa ra các so sánh liên quan. Đặc biệt, bạn không cần thiết phải đưa ra ý kiến cá nhân vào bài báo cáo mang tính mô tả số liệu này. Bài thi được chấm dựa vào tính chất mô tả của bài báo cáo.
1.1. Các dạng đề Ielts Writing Task 1 Map
Có 3 dạng Map IELTS Writing Task 1 thường gặp đó là:
- Mô tả bản đồ tại thời điểm hiện tại
Đây là bản đồ rất hiếm khi được ra trong IELTS Writing Task 1.
Đây là loại bản đồ rất hiếm khi được ra nhất trong 3 dạng IELTS maps. Vì nó chỉ đòi hỏi thí sinh sử dụng thì hiện tại đơn giản và không có sự so sánh nào cả nên không được đánh giá cao.
- Mô tả 2 bản đồ – 1 ở thời điểm hiện tại và 1 ở thời điểm tương lai.
Dạng map IELTS task 1 này cũng chỉ thỉnh thoảng mới xuất hiện. Dạng bài này sẽ yêu cầu thí sinh sử dụng thì hiện tại và tương lai. Loại IELTS task 1 map này thường mô tả sự phát triển của một thị trấn hoặc một thành phố nào đó trong tương lai.
- Mô tả 1 bản đồ – trong quá khứ và ở hiện tại.
Đây là loại IELTS writing task 1 map phổ biến và hay xuất hiện nhất trong các bài thi IELTS. Thông thường đề bài sẽ cho 2 bản đồ và yêu cầu bạn chọn và miêu tả những đặc điểm nổi bật của bản đồ đó. Sau đó bạn sẽ phải tiến hành so sánh nếu cần thiết. Lưu ý, bạn phải sử dụng cả thì hiện tại và quá khứ để mô tả bản đồ và sự phát triển của địa điểm đó. Ngoài ra, vì đây là một quá trình nhân tạo nên bạn cần phải sử dụng các mẫu câu bị động.
1.2. Cấu trúc bài thi Ielts Writing Task 1 Map
- Introduction: paraphrase câu hỏi đề bài
- Overview: miêu tả những sự thay đổi chính trong 2 biểu đồ, như là thay đổi về: lượng dân cư, khu vực cây xanh nông thôn, cơ sở hạ tầng, các khu vui chơi giải trí,…
- Detail 1: nêu những thay đổi đã xảy ra
- Detail 2: nêu những thay đổi đã xảy ra
Lưu ý: Không viết kết luận.
==> Đăng ký học IELTS Online tại 4Life English Center để nhận ưu đãi hấp dẫn!
2. Cách làm bài Ielts Writing Task 1 Map
Đoạn 1: Mở bài (chú ý paraphrase lại)
Đoạn 2: Overall (nêu 2 đặc điểm chung của biểu đồ)
Câu Overall mô tả tổng quát 2 đặc điểm nổi bật nhất của Map, tức là 2 đặc điểm nào mà nhìn sơ qua 2 cái Maps và chú ý nhất sẽ được viết vào câu Overall này. Câu Overall luôn viết 2 câu và phải viết rất chú tâm và kĩ càng.
Đoạn 3 & 4: Đoạn Thân Bài Body 1 & 2:
Lưu ý: Trong bài map nếu có so sánh 2 cái map thì nên chia cách viết là mỗi Body viết 1 cái Map
- Body 1 sẽ viết Map năm quá khứ, thường Body 1 của Map năm quá khứ sẽ ngắn hơn, ở đoạn này sẽ mô tả những điểm nổi bật của Map Trong quá khứ nhé.
- Body 2 sẽ viết Map năm tương lai, thì các em cũng sẽ mô tả những đặc điểm nổi bật của Map năm tương lai, chú ý là ở những đặc điểm có sự thay đổi từ quá khứ đến tương lai, các em nên có sự so sánh là trong quá khứ nó như nào và trong hiện tại nó đã đương thay đổi như nào
Task 1 không có câu Conclusion
3. Từ vựng & Cấu trúc thường dùng trong bài IELTS Writing Task 1 Map
3.1. Theo chủ thể
3.1.1. Leisure Facilities
Lưu ý nếu chủ thể là leisure facilities thì có thể dùng các động từ như:
- Open
- Set up
- Develop
Ví dụ:
- A skate park was set up next to the swimming pool
- A park was developed beside the forest
3.1.2. Trees and Forests
Lưu ý nếu chủ thể là Trees and Forests thì có thể dùng các động từ như:
- cut down, chop down (chặt) = clear (to make way for): bị xoá đi để dành chỗ cho…
Ví dụ: The forest on the western end of the island were chopped down to make way for a hotel
- Plant: trồng
Ví dụ: Many palms were planted around the villa
3.1.3. Bridges, port, road, railway
Nếu chủ thể là Bridges, port, road, railway thì có thể dùng các động từ như:
- Construct
- Build
- Erect
Ví dụ: a bridge across the river was erected
- Extend
- Expand
- Widen
- Reopen (được khôi phục)
Ví dụ: the main road was widen to meet the increasing demand
The old railway alongside the river has been reopened
3.1.4. Buildings
Nếu chủ thể là Buildings thì có thể dùng các động từ như:
- Open up
Ví dụ: A new theme park was opened just opposite the shopping mall
- Set up
- Establish
- Develop
Ví dụ: The cinema was expanded with the total cost of $80000
- Expand
- Demolish
Ví dụ: the government demolished the industrial estate and developed a sports ground
- Knock down
- Flatten
- Replaced (by sth) / with sth
Ví dụ: they removed the shops and replaced it with a skyscraper
The old warehouses were replaced with new houses
- Renovate
- Build
- Construct
Ví dụ: a port was constructed at the edge of the river
- Reconstruct
- Develop
- Extend
- Relocated to somewhere
- Convert / transformed (into sth) & modernize
Ví dụ: the factory in the city centre was demolished and relocated to the north of the city
the factory was converted into apartments
3.1.5. Population
Nếu chúng ta muốn nói 1 thành phố có số dân là 1000 người, có những cách nói như sau:
- Địa điểm + has a population of + số dân + people
- Địa điểm + has + số dân + inhabitants.
- The population of + Địa điểm + is + số dân
Ví dụ:
- Danang city has a population of 1,300 people.
- Danang city has 1,300 inhabitants.
- The population of Danang city is 1,300.
3.1.6. Length
- S + has a length of + chiều dài
- S ’s total length is + chiều dài
- S + is + chiều dài + long
Ví dụ:
- The street has a length of about 10 km.
- The street‘s total length is about 10 km.
- The street is about 10 km long.
3.2. Theo nghĩa động từ
3.2.1. Mang nghĩa mở rộng
Nên học các từ sau nếu muốn diễn đạt nghĩa mở rộng:
- enlarge
- make bigger
- develop
- S + Be + lengthened
- S + Be + expanded/ extended/ widened
- S + become + bigger
Ví dụ: The company was slightly expanded.
The industrial complex was significantly lengthened
The university became bigger between 2010 and 2015
3.2.2. Mang nghĩa tháo dỡ
Lưu ý nên học các từ sau nếu muốn diễn đạt nghĩa tháo dỡ:
- demolish
- knock down
- pull down
- torn down
- remove
- cut down (trees)
3.2.3. Mang nghĩa xây thêm
Lưu ý nên học các từ sau nếu muốn diễn đạt nghĩa xây thêm:
- construct
- build
- erect
- introduce
- add
- plant (forest, trees)
- open up (facility)
- S + appear
Ví dụ: A fairy man appear
A new school was constructed next to the park.
3.2.4. Mang nghĩa chuyển đổi
Lưu ý nên học các từ sau nếu muốn diễn đạt nghĩa chuyển đổi:
- convert
- redevelop
- replace
- make into
- modernize
- renovate
3.2.5. Mang nghĩa thay thế
3.2.5.1. Về từ vựng
- To give way to
- To make way for
- To be replaced by
- To be converted into
- To be transformed into
- To be turned into
- To be built in place of
3.2.5.2. Về cấu trúc
- S + be + demolished/ destroyed/ knocked down + to make way for + nơi mới.
- S + be + demolished/ destroyed/ knocked down + and replaced by + nơi mới.
- S + be + built/ constructed/ erected + to replace + nơi cũ
- S + be+ built/ constructed/ erected + on the original site of + nơi cũ
Xét ví dụ:
- The car parking was demolished to make way for a new building
- The car parking was destroyed and replaced by a new building
- A new building was erected to replace the car parking
- A new building was contructed on the original site of the car parking
3.2.6. Mang nghĩa biến mất
Lưu ý học các cấu trúc sau nếu muốn diễn đạt nghĩa biến mất:
- S + disappear
- S + be + demolished/ destroyed/ knocked down
Ví dụ: The monster disappeared
The hospital was destroyed
3.2.7. Mang nghĩa di chuyển
S + be + moved/ relocated to + nơi mới
Ví dụ: The university was relocated to the south of the city.
3.2.8. Mang nghĩa thu hẹp, rút ngắn
- S + be + narrowed
- S + become smaller
Ví dụ: The car parking became smaller during 2 years.
The company was dramatically narrowed over the period of 2 years.
The railway line was slightly shortened during 5 years.
3.2.9. Mang nghĩa không thay đổi
S + remain unchanged/ still exist
Ví dụ: the university remained unchanged during 10 years
3.3. Một số giới từ chỉ phương hướng
- East (E): Đông Ví dụ: East of Eden (phía đông vườn địa đàng)
- West (W): Tây (Ex: The sun sets in the West)
- South (S): Nam
- North (N): Bắc
- South – East: Đông Nam
- North – West: Tây Bắc
- South – West: Tây Nam
- North – East: Đông Bắc
4. Mẫu bài IELTS Writing Task 1 Map (Có hướng dẫn giải)
Đề bài ví dụ 1: The maps below show the changes that have taken place at the waterfront area of a town called Darwin between 2009 and 2014.
Lời giải mẫu ví dụ 1:
Đề bài ví dụ 2: The two maps below show an island, before and after the construction of some tourist facilities. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparison where relevant.
Lời giải mẫu ví dụ 2:
Trên đây là những thông tin cơ bản và cách làm bài IELTS Writing Task 1. Hi vọng bài tổng hợp của 4Life English Center (e4Life.vn) đã giúp thí sinh có phương pháp học phù hợp để chinh phục và cải thiện band điểm dạng bài này.
Đánh giá bài viết[Total: 12 Average: 5]Từ khóa » Cách Viết Ielts Writing Task 1 Map
-
Cách Viết Maps - IELTS Writing Task 1 Chi Tiết Nhất - TalkFirst
-
Cách Viết Dạng MAP IELTS WRITING TASK 1
-
IELTS Writing Task 1 Maps - Các Bước Làm Bài Chi Tiết - ZIM Academy
-
Hướng Dẫn Cách Viết Dạng Map - IELTS Writing Task 1
-
Unit 21: Cách Viết Dạng Bài Bản đồ (Maps) – Writing Task 1
-
Cách Viết Dạng Bài Map IELTS Writing Task 1 đầy đủ Nhất
-
Hướng Dẫn Viết Dạng Maps - IELTS Writing Task 1 - Chi Tiết Nhất
-
5 Cấu Trúc Miêu Tả MAP Cần Thiết Nhất Trong IELTS Writing Task 1
-
Cách Viết Writing Task 1 Map Kèm Từ Vựng Và Cấu Trúc
-
5 Bước "chinh Phục" Biểu đồ Map Trong IELTS Writing Task 1
-
Hướng Dẫn Cách Viết Dạng Map IELTS Writing Task 1
-
Hướng Dẫn Làm Chủ đề Map IELTS Writing Task 1 - DOL English
-
Hướng Dẫn Viết Bài IELTS Writing Dạng Map Từ A-Z