Hướng Dẫn Cách Viết Thứ Ngày Tháng Trong Tiếng Anh Chi Tiết
Có thể bạn quan tâm
Hàng ngày, khi giao tiếp tiếng Anh chúng ta thường nói về chủ đề ngày tháng nhưng không phải khi nào chúng ta cũng viết, đọc đúng cách về thứ ngày tháng trong tiếng Anh.
Vì vậy hôm nay, hãy cùng tailieuielts.com tìm hiểu ngay cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh sao cho chuẩn trong bài viết dưới đây nhé.
Nội dung chính
- 1 Cách viết thứ trong tuần
- 2 Cách viết ngày trong tháng
- 3 Cách viết tháng trong năm
- 4 Cách viết năm trong tiếng Anh
- 5 Cách viết thứ ngày tháng trong tiếng anh
- 5.1 Cách viết và đọc ngày tháng theo Anh – Anh
- 5.2 Cách đọc và viết theo Anh-Mỹ
- 5.3 Cách viết ngày tháng thông dụng
- 6 Một số lưu ý khác
Cách viết thứ trong tuần
Thứ 2 | Monday – /ˈmʌndeɪ/ | viết tắt = MON |
Thứ 3 | Tuesday – /ˈtjuːzdeɪ/ | viết tắt = TUE |
Thứ 4 | Wednesday – /ˈwenzdeɪ/ | viết tắt = WED |
Thứ 5 | Thursday – /ˈθɜːzdeɪ/ | viết tắt = THU |
Thứ 6 | Friday – /ˈfraɪdeɪ/ | viết tắt = FRI |
Thứ 7 | Saturday – /ˈsætədeɪ/ | viết tắt = SAT |
Chủ Nhật | Sunday – /ˈsʌndeɪ/ | viết tắt = SUN |
- Giới từ “on” được sử dụng trước ngày trong tuần
Ví dụ: We’ve got an meeting on Monday morning. (Chúng ta có cuộc hẹn vào sáng Thứ ba)
- Khi trong câu dùng “s” sau các ngày trong tuần như: Mondays, Sundays,… chúng ta hiểu là ý của tác giả sẽ làm một việc gì vào ngày đó trong tất cả các tuần.
Ví dụ: I visit my mother on Sundays. (Cứ tới Chủ Nhật là tôi đi thăm mẹ của mình.)
>>> Xem thêm:
- Tổng hợp cách sử dụng một số Giới từ thông dụng trong tiếng Anh
- Acquainted đi với giới từ gì? Và bài tập vận dụng có đáp án
- Well known đi với giới từ gì? Phân biệt Famous, Well-known, Notorious & Infamous
NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP
Vui lòng nhập tên của bạn Số điện thoại của bạn không đúng Địa chỉ Email bạn nhập không đúng Đặt hẹn ×Đăng ký thành công
Đăng ký thành công. Chúng tôi sẽ liên hệ với bạn trong thời gian sớm nhất!
Để gặp tư vấn viên vui lòng click TẠI ĐÂY.
Cách viết ngày trong tháng
Lưu ý: Ngày 1 là “First” viết tắt sẽ là “1st” bằng cách lấy 2 chữ cuối
Ví dụ: Ngày 2 là “Second” => “2nd”
Ngày 21 là: “Twenty-first” => “21st”
Cách viết tháng trong năm
Tháng 1 | January – /ˈdʒænjuəri/ | viết tắt = Jan |
Tháng 2 | February – /ˈfebruəri/ | viết tắt = Feb |
Tháng 3 | March – /mɑːtʃ/ | viết tắt = Mar |
Tháng 4 | April – /ˈeɪprəl/ | viết tắt = Apr |
Tháng 5 | May – /meɪ/ | không viết tắt |
Tháng 6 | June – /dʒuːn/ | không viết tắt |
Tháng 7 | July – /dʒuˈlaɪ/ | không viết tắt |
Tháng 8 | August – /ɔːˈɡʌst/ | viết tắt = Aug |
Tháng 9 | September – /sepˈtembə(r)/ | viết tắt = Sept |
Tháng 10 | October – /ɒkˈtəʊbə(r)/ | viết tắt = Oct |
Tháng 11 | November – /nəʊˈvembə(r)/ | viết tắt = Nov |
Tháng 12 | December – /dɪˈsembə(r)/ | viết tắt = Dec |
Lưu ý:
- Giới từ “in” dùng trước các tháng.
Ví dụ:The students go back to school in August. (Học sinh sẽ đi học lại vào tháng 8.)
- Nếu trong câu vừa có ngày, vừa có tháng, thì sử dụng giới từ “on” phía trước.
Ví dụ: on 12th October, on July 3rd,…
My birthday is on 10th Octobor. (Ngày sinh nhật của tôi là ngày 10 tháng 10.)
>>> Tham khảo:
- Satisfied đi với giới từ gì? Cách dùng satisfied trong tiếng Anh
- Succeeded nghĩa là gì? Succeeded đi với giới từ gì?
- Download ngay các cụm giới từ trong tiếng Anh PDF miễn phí
Cách viết năm trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng cách tách đôi năm đó thành 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm.
- 1067: ten sixty-seven
- 1750: seventeen fifty
- 1827: eighteen twenty-seven
- 1985: nineteen eighty-five
- 2019: twenty nineteen
- 2010: two thousand and ten or two twenty-ten
Năm đầu tiên của mỗi thế kỷ sẽ được đọc như sau:
- 1400: fourteen hundred
- 1700: seventeen hundred
- 2000: two thousand
9 năm đầu tiên của một thế kỷ sẽ được đọc như sau:
- 1401: fourteen oh one
- 1701: seventeen oh one
- 2001: two thousand and one
Cách nói 1 thập kỷ (10 năm) như sau:
- 1960-1969: The ‘60s – ‘the sixties’
- 1980-1989: The ‘80s – ‘the eighties’.
- 2000 – 2009: The 2000s – ‘the two thousands’
>>> Xem thêm:
- Concern là gì? Concern đi với giới từ gì? Cách sử dụng concern
- Make a decision đi với giới từ gì? Và bài tập có đáp án
- Giới từ trong tiếng Anh – Cách sử dụng và bài tập chuẩn xác nhất
Cách viết thứ ngày tháng trong tiếng anh
Cách viết và đọc ngày tháng theo Anh – Anh
Ngày luôn được viết trước tháng và chúng ta có thể thêm số thứ tự vào phía sau (như: st, th…) và bỏ đi giới từ of ở trước tháng (month). Dấu phẩy có thể được dùng trước năm (year), tuy nhiên cách này không được sử dụng nhiều.
Ví dụ:
7(th) (of) May(,) 2010 (Ngày mùng 7 tháng 5 năm 2010)
1(st) (of) July(,) 2010 (Ngày mùng 1 tháng 7 năm 2010)
Khi đọc ngày tháng theo Anh – Anh, chúng ta sử dụng mạo từ xác định trước ngày
Ví dụ:
July 1, 207 – May the first, two thousand and seven
Cách đọc và viết theo Anh-Mỹ
Theo Anh-Mỹ, thì tháng luôn viết trước ngày và có mạo từ ở trước nó. Dấu phẩy thường được dùng trước năm.
Ví dụ:
July (the) 10(th), 2010 (Ngày mùng 10 tháng 7 năm 2010)
Mọi người cũng có thể viết ngày, tháng, năm bằng các con số và đây cũng là cách thông dụng nhất.
Ví dụ:
9/8/07 hoặc 9-8-07
Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Mỹ, các bạn có thể bỏ mạo từ xác định:
Ví dụ:
July 2, 2005 – July second, two thousand and five.
Cách viết ngày tháng thông dụng
Cách viết: Thứ, tháng + ngày (số thứ tự), năm
Ex: Monday, December 5th, 2008
Thứ, ngày (số thứ tự) + tháng, năm
Ex: Monday, 5th December, 2008
Cách đọc: Thứ + tháng + ngày (số thứ tự) + năm
Hoặc Thứ + ngày (số thứ tự) + of + tháng + năm.
Ex:
Monday, December 5th, 2008: Monday, December the fifth, two thousand and eight. hoặc Monday, the fifth of December, two thousand and eight.
>>> Tham khảo:
- Responsible đi với giới từ gì? Cấu trúc responsible trong tiếng Anh
- Look đi với giới từ gì? Cách dùng look trong tiếng anh sao cho chuẩn
- Worried đi với giới từ gì? Cách dùng worried trong tiếng Anh
Một số lưu ý khác
Dùng giới từ ON trước Thứ, ON trước ngày, IN trước tháng và ON trước (thứ), ngày và tháng. Ví dụ:
- On Monday, I stay at home. (Ngày thứ hai tôi ở nhà)
- In July, the library holds events. (Tháng 7, thư viện tổ chức các sự kiện)
- On the 5th of May, my father celebrates her birthday party.(Bố tôi tổ chức tiệc sinh nhật vào ngày 5 tháng 5)
Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nó và thêm THE trước nó.
Ví dụ: October the second = ngày 2 tháng 10. Khi viết, có thể viết October 2nd
Nếu nói về ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.
Ví dụ: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu).
Trên đây là những thông tin hữu ích về cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh chuẩn nhất mà tailieuielts.com tìm hiểu. Ngoài ra, tailieuielts.com còn cung cấp nhiều đầu sách và kiến thức tiếng Anh hữu ích giúp các bạn học tập hiệu quả hơn, các bạn hãy tìm hiểu nhé! Chúc các bạn học tập tiếng Anh vui vẻ!
>>> Xem thêm:
- Harmful đi với giới từ gì? Cách dùng harmful trong tiếng Anh
- Aware đi với giới từ gì? Cấu trúc, cách dùng aware trong tiếng Anh
- Pleased đi với giới từ gì? Cách dùng please trong tiếng anh sao cho chuẩn
Từ khóa » Cách đọc Ngày Tháng Bằng Tiếng Anh
-
Cách đọc & Viết Thứ, Ngày, Tháng Trong Tiếng Anh [chi Tiết Nhất ] | ELSA
-
Các Tháng Trong Tiếng Anh: Cách Học Nhanh Và Nhớ Lâu - ELSA Speak
-
Nắm Chắc Cách đọc Thứ Ngày Tháng Trong Tiếng Anh Cực đơn Giản ...
-
Hướng Dẫn đọc Và Viết Thứ, Ngày, Tháng, Năm Trong Tiếng Anh
-
Cách đọc 31 Ngày Trong Tháng Và Cách Nói Ngày Tháng - YouTube
-
Thứ, Ngày Tháng Trong Tiếng Anh: Cách đọc Và Viết - .vn
-
Bỏ Túi Ngay Cách đọc Và Viết Thứ, Ngày, Tháng, Năm Trong Tiếng Anh
-
Các Thứ Trong Tiếng Anh – Cách đọc Thứ, Ngày, Tháng Trong Tiếng Anh
-
Chỉ 5 Phút Nắm Vững Cách Đọc Ngày Tháng Trong Tiếng Anh
-
Cách đọc Và Viết Ngày Tháng Trong Tiếng Anh Mà Bạn Cần Biết
-
Ngày Tháng Trong Tiếng Anh [Cách Viết, Sử Dụng Và Học Thuộc Các ...
-
CÁCH ĐỌC CÁC NGÀY TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
-
Cách Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh
-
[Nằm Lòng] Cách Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh