Hướng Dẫn Cấp VISA, Giấy Miễn Thị Thực
Có thể bạn quan tâm
NHÓM THỦ TỤC LIÊN QUAN ĐẾN THỊ THỰC VÀ GIẤY MIỄN THỊ THỰC
I.
THỦ TỤC SỐ 6: THỦ TỤC CẤP GIẤY MIỄN THỊ THỰC
- Đối tượng, hồ sơ xin cấp Giấy miễn thị thực được thực hiện theo quy định tại Nghị định 82/2015/NĐ/CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
Xem chi tiết nội dung Nghị định: 82.2015.NĐ-CP ve mien thi thuc (signed).pdf (lanhsuvietnam.gov.vn)
- Giấy miễn thị thực cấp trước đây vẫn còn giá trị sử dụng theo thời hạn ghi trên Giấy sẽ được chấp thuận để nhập cảnh Việt Nam.
- Tài liệu tiếng Nhật trong hồ sơ cần được dịch sang tiếng Việt bởi cơ quan có thẩm quyền. Xem hướng dẫn tại phiếu yêu cầu.
- Hồ sơ gồm:
(i) Phiếu đề nghị và thông tin liên hệ (tải tại đây)
(ii) Tờ khai (tải tại đây)
(iii) Hộ chiếu gốc và copy trang 2, trang 3 / giấy tờ đi lại quốc tế (sổ tái nhập quốc) và copy trang 2,3 và trang có dán tem visa
* Hộ chiếu / giấy tờ đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm
* Sổ tái nhập quốc phải có tem visa còn giá trị ít nhất 01 năm
(iv) Bản gốc Juminhyo
(v) Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp Giấy miễn thị thực (như bản saođược chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu, các loại giấy tờ sau: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch, giấy tờ có ghi quốc tịch Việt Nam... xem hướng dẫn tại điều 6, chương II, Nghị định số 82)
Xem chi tiết nội dung Nghị định: 82.2015.NĐ-CP ve mien thi thuc (signed).pdf (lanhsuvietnam.gov.vn)
- Người xin cấp Giấy miễn thị thực là người nước ngoài, là vợ/chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cần nộp thêm giấy tờ chứng minh quan hệ đó.
- Người xin miễn thị thực là người gốc Việt Nam, đã vào quốc tịch Nhật, thì cần nộp hộ tịch 戸籍謄本
- Công dân cần chuẩn bị sẵn bi thư dán Chakubarai (着払い) viết sẵn địa chỉ nhà.
II.
THỦ TỤC SỐ 7: THỦ TỤC CẤP THỊ THỰC NHẬP CẢNH
1. Hồ sơ gồm:
(1) Tờ khai đề nghị cấp thị thực (tải tại đây), in ra, dán ảnh chân dung
(2) Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng trên 6 tháng kể từ ngày dự định nhập cảnh
(3) Văn bản thông báo cho phép nhập cảnh của Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao (xin tại Việt Nam; có thể nộp bản copy)
- Công dân cần chuẩn bị sẵn Letterpack (レターパック) viết sẵn địa chỉ nhà mình,clear holder (クリアホルダー).
Lưu ý
- Người xin thị thực liên hệ với cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh tại Việt Nam để làm thủ tục xin cấp phép nhập cảnh của Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an) hoặc Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao. Sau khi nhận được thông báo cho phép nhập cảnh thì mới làm được thủ tục xin visa.
- Thời hạn còn lại của hộ chiếu phải dài hơn ít nhất là 1 tháng so với thời hạn của thị thực xin cấp; và tối thiểu 6 tháng trước ngày dự định nhập cảnh.
Từ khóa » Visa Người Nước Ngoài
-
Vietnam Evisa - National Portal On Immigration
-
Dịch Vụ Xin Visa Cho Người Nước Ngoài Vào Việt Nam
-
Visa Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam - Luật Việt An
-
Xin Visa Cho Người Nước Ngoài Vào Việt Nam
-
Visa Cho Người Nước Ngoài Làm Việc Tại Việt Nam 2021 - 2022
-
Công Ty Dịch Vụ Visa, Gia Hạn Visa, Xin Nhập Cảnh Cho Người Nước ...
-
Gia Hạn Visa Cho Người Nước Ngoài Tại Việt Nam - Cập Nhật 2022
-
Visa Việt Nam Cho Người Nước Ngoài - Visa5s
-
Dịch Vụ Xin Visa Việt Nam Cho Người Nước Ngoài 2022 - Visatop
-
Thủ Tục Xin Cấp Visa (thị Thực) Nhập Cảnh Cho Người Nước Ngoài
-
Thủ Tục Gia Hạn Tạm Trú, Cấp Thị Thực Mới Cho Người Nước Ngoài ...
-
Thị Thực Và Xuất Nhập Cảnh Việt Nam - U.S. Embassy Hanoi
-
Thị Thực Việt Nam – Đại Sứ Quán Việt Nam Tại Pháp
-
Gia Hạn Visa Việt Nam Cho Người Nước Ngoài Năm 2022 - VISANA