Hướng Dẫn Chăm Sóc Bệnh Nhân Suy Tim - 123doc
Có thể bạn quan tâm
Suy tim là một hội chứng bệnh lý rất thường gặp trong thực hành lâm sàng và là hậu quả của nhiều bệnh về tim mạch và các bệnh khác Suy tim là trạng thái bệnh lý, với sự bất thường về chức năng, tim không đủ khả năng bơm để cung cấp máu đảm bảo cho các nhu cầu hoạt động của cơ thể về mặt ôxy.
Trang 1CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY TIM
Trang 2Mục tiêu
• Trình bày được định nghĩa, nguyên nhân, triệu
chứng và nguyên tắc điều trị suy tim.
• Lập được kế hoạch và thực hiện kế hoạch chăm
sóc bệnh nhân suy tim.
Trang 3ĐẠI CƯƠNG
• Suy tim là một hội chứng bệnh lý rất thường gặp
trong thực hành lâm sàng và là hậu quả của nhiều bệnh về tim mạch và các bệnh khác
Trang 4ĐỊNH NGHĨA
Suy tim là trạng thái bệnh lý, với sự bất thường
về chức năng, tim không đủ khả năng bơm để cung cấp máu đảm bảo cho các nhu cầu hoạt động của cơ thể về mặt ôxy.
Trang 5CUNG LƯỢNG TIM = T.TÍCH NHÁT BÓP x TẦN SỐ TIM
Trang 6THỂ TÍCH NHÁT BÓP
TIỀN GÁNH
SỨC CO BÓP CƠ TIM
CUNG LƯỢNG TIM
TẦN SỐ TIM
Tính đồng vận của co bópcơ tim
Sự nguyên vẹn của thành tim
Hoạt động bình thường của van tim
HẬU GÁNH
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CUNG LƯỢNG TIM
Trang 7GIẢM CHỨC NĂNG TUẦN HOÀN
SUY GIẢM CHỨC NĂNG BƠM TÁI CẤU TRÚC
Trang 8HẬU QUẢ CỦA SUY TIM
1 Giảm cung lượng tim.
Giảm vận chuyển oxy trong máu, giảm cung cấp oxy cho tổ
chức.
Lưu lượng máu giảm ở da, cơ, thận và ở 1 số tạng khác để ưu
tiên máu cho não và động mạch vành.
Cung lượng tim thấp → lưu lượng lọc của thận thấp
2 Tăng áp lực tĩnh mạch ngoại vi
Suy tim phải: Tăng P cuối TTr thất phải → ↑ nhĩ phải → ↑ P
ở các TM ngoại vi → TM cổ nổi, gan to, phù, tím tái
Suy tim trái: Tăng P cuối TTr thất trái → ↑ nhĩ trái → ↑P
TM phổi và mao mạch phổi Máu ứ ở phổi → ↓ thể tích khí ở các phế nang, ↓ trao đổi oxy ở phổi → khó thở Khi P mao mạch phổi tăng nhiều, sẽ phá vỡ hàng rào phế nang-mao mạch, huyết tương tràn vào các phế nang, gây phù phổi.
Trang 9PHÂN LOẠI
Hình thái định khu: ST phải, trái, toàn bộ
Tình trạng tiến triển: ST cấp, mạn tính
Lưu lượng tim: ST giảm, tăng lưu lượng
Do tăng tiền gánh hoặc hậu gánh
Suy tim tâm thu và suy tim tâm trương
• Lâm sàng thường dùng: ST phải, trái, toàn bộ
Trang 10HỘI CHỨNG SUY TIM TRÁI
Trang 12NGUYÊN NHÂN SUY TIM TRÁI
• Tăng huyết áp
• Bệnh van tim: HoHL, HoC, HC
• Tổn thương cơ tim:
– NMCT,
– Viêm cơ tim do thấp, nhiễm độc
– Bệnh cơ tim: BCT giãn, BCT phì đại, BCT hạn chế
• Một số rối loạn nhịp tim: cơn nhịp nhanh trên thất
(rung/cuồng nhĩ), cơn nhịp nhanh thất, blốc nhĩ thất hoàn toàn
• Một số bệnh tim bẩm sinh: Còn ÔĐM, Hẹp eo ĐMC…
Trang 13– ho về đêm hoặc khi gắng sức.
TRIỆU CHỨNG TOÀN THÂN
1 Mệt
2 Tiểu đêm
3 Lú lẫn, suy giảm trí nhớ, đặc biệt ở người cao tuổi
Trang 144 Ngựa phi trái
5 Tiếng TTT ở mỏm do hở van hai lá cơ năng (giãn vòng van hai lá)
• TRIỆU CHỨNG NGOÀI TIM
1 HA tối đa giảm, tối thiểu bình thường -> chênh lệch nhỏ
2 Phổi:
– Ran ẩm rải rác hai đáy phổi
– Ran rít và ẩm: cơn hen tim
– Ran ẩm to/nhỏ hạt như “thủy triều dâng”: phù phổi cấp
Trang 15XQUANG TIM PHỔI THẮNG
• Cung dưới trái phồng và kéo dài ra
• Phổi mờ hai phổi nhất là vùng rốn phổi
• Đường Kerley B
• Hình “cánh bướm” kinh điển ở hai rốn phổi khi phù phổi cấp
ĐIỆN TÂM ĐỒ
• Tăng gánh buồng tim trái: trục trái, dày nhĩ trái, thất trái
SIÊU ÂM TIM
• Buồng tim trái giãn to
• Co bóp vách tim và chức năng tim giảm (phân số tống máu EF )
• Xác định một số nguyên nhân
TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
Trang 19HỘI CHỨNG SUY TIM PHẢI
Trang 20Áp lực tăng
Áp lực tăng
Trang 21NGUYÊN NHÂN SUY TIM PHẢI
1 Hẹp van hai lá: hay gặp !
2 Bệnh phổi (COPD, hen, xơ phổi, bụi phổi) và/hoặc dị dạng
6 VNTMNK tổn thương nặng van ba lá hoặc van ĐMP
7 U nhầy nhĩ trái, vỡ túi phình xoang Valsalva vào các buồng
tim phải
Trang 22TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG
1. Khó thở thường xuyên, mức độ ít/nhiều, nặng dần, không có cơn kịch phát
2. Đau tức hạ sườn phải
TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ
TRIỆU CHỨNG NGOẠI BIÊN
1 Gan to (đều, nhẵn, bờ tù, ấn tức) kiểu đàn xếp → cứng chắc; TM cổ nổi, phản hồi gan-TM cổ (+), áp lực TM tăng
2 Phù mềm hai chi dưới → toàn thân, tràn dịch các màng (bụng, phổi );
3 Tiểu ít (200-500ml/ngày), sẫm màu
4 Tím da và niêm mạc
5 Tràn dịch MP, ran ẩm 2 đáy
Trang 24TRIỆU CHỨNG THỰC THỂTRIỆU CHỨNG TẠI TIM
1 Dấu hiệu Hartzer (thất phải to, đập dưới mũi ức)
2 Tr/ch bệnh (van) tim gây ST
3 Nhịp tim nhanh
4 Ngựa phi phải
5 Tiếng TTT trong mỏm/mũi ức do HoBL cơ năng, tăng rõ khi hít sâu (dấu hiệu Rivero-Carvalho)
6 HA tối đa bình thường, tối thiểu tăng lên
7 Tiếng T2 mạnh, TTTr do giãn vòng van ĐMP
Trang 25XQUANG TIM PHỔI
Xquang thẳng
Cung dưới phải giãn (NP)
Mỏm tim nâng cao
Cung ĐMP giãn
Phổi mờ nhiều (ứ huyết)
ĐIỆN TÂM ĐỒ
Tăng gánh buồng tim phải: trục phải, dày nhĩ phải, thất phải
SIÊU ÂM TIM
Buồng tim phải giãn to
Tăng áp lực ĐMP, HoBL
Xác định một số nguyên nhân
TRIỆU CHỨNG CẬN LÂM SÀNG
Xquang nghiêng trái
Khoảng sáng sau xương ức
hẹp lại (do thất phải to)
Trang 29HỘI CHỨNG SUY TIM TOÀN BỘ
Trang 30NGUYÊN NHÂN SUY TIM TOÀN BỘ
1 Thường gặp nhất là suy tim trái tiến triển thành suy
tim toàn bộ
2 Bệnh cơ tim giãn,
3 Viêm cơ tim toàn bộ do thấp tim
4 Suy tim toàn bộ tăng cung lượng:
• Cường giáp
• Thiếu vitamin B1
• Thiếu máu nặng
• Rò động mạch - tĩnh mạch
Trang 31TRIỆU CHỨNG
Giống bệnh cảnh của suy tim phải mức độ nặng
Khó thở thường xuyên, ngồi cũng khó thở
Phù toàn thân và nội tạng (thường có TDMP, màng tim, cổ chướng )
TM cổ nổi cao, ALTM tăng rất cao
Gan to nhiều
Mạch nhanh yếu
Huyết áp kẹt: do HA tối đa giảm, tối thiểu tăng
Xquang tim to toàn bộ
Điện tâm đồ: dày cả hai thất
Trang 33ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SUY TIM
THEO NYHA
Dựa trên mức độ hoạt động thể lực và tr/c cơ năng.
I Có bệnh tim, nhưng không có tr/c cơ năng Sinh hoạt
và hoạt động thể lực gần như thường.
II Tr/c cơ năng chỉ xuất hiện khi gắng sức nhiều Giảm
Trang 34ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ SUY TIM
THEO HỘI NỘI KHOA VN
Khuyến cáo của Hội Nội khoa Việt nam dựa trên lâm sàng
I Bệnh nhân có khó thở nhẹ, nhưng gan chưa sờ thấy
II Bệnh nhân khó thở vừa, gan to dưới bờ sườn vài cm.
III Bệnh nhân khó thở nhiều, gan to gần sát rốn nhưng
khi được điều trị có thể nhỏ lại.
IV Bệnh nhân khó thở thường xuyên, gan luôn to mặc dù
đã được điều trị.
Trang 35PHÂN LOẠI SUY TIM
Có Nguy cơ cao ST song không có bệnh
tim thực tổn hoặc không có biểu hiện suy
tim
A
Có bệnh tim thực tổn nhưng không có
biểu hiện suy tim
B
Bệnh tim thực tổn đã hoặc đang có biểu
hiện suy tim
Có triệu chứng ngay cả lúc nghỉ
IV Giai đoạn Suy tim theo ACC/AHA Phân độ suy tim theo NYHA
Trang 36ĐIỀU TRỊ SUY TIM
• Nguyên tắc:
• - Cải thiện tiên lượng bệnh (giảm tử vong và kéo dài tuổi thọ) và
cải thiện triệu chứng cho người bệnh.
• Giải quyết nguyên nhân nếu có thể
• Giảm gánh nặng làm việc cho tim
• Tăng sức co bóp cho tim bằng các thuốc trợ tim (nếu cần).
• Điều trị tốt các rối loạn, nguy cơ đi kèm: Tắc mạch, rối loạn nhịp,
suy kiệt, nhiễm trùng…
• Khi có chỉ định, có thể tính các phương án hỗ trợ thay thế tim: Cấy
máy tái đồng bộ; ghép tim…
Trang 37ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Trang 38Các biện pháp không dùng thuốc.
↓ nước và dịch
Thở oxy: ↑ oxy cho mô, ↓ co mạch phổi ( hay gặp ở bnhân thiếu oxy)
Loại bỏ các yếu tố nguy cơ khác
Khong dung Rượu, thuốc lá, càphê
↓ thể trọng (béo phì); ↓ stress
Bỏ thuốc gây ↓ co bóp cơ tim (nếu đang dùng)
Trang 39THUỐC ĐIỀU TRỊ SUY TIM
Glucoside trî tim (Digoxin).
Trang 40Glucoside trợ tim (Digoxin):
Chỉ định:
1. ST cung lượng thấp, đbiệt có kèm rung nhĩ nhanh
2. Không cđ trong stim cung lượng cao: Thiếu máu, nhiễm
độc giáp, thiếu B1, dò ĐM-TM tâm phế mạn
Chống chỉ định:
1. nhịp châm; bloc N-T độ II, III chưa đặt máy tạo nhịp;
NTTT, nhanh thất, rung thất; H/c WPW; bệnh cơ tim tắc nghẽn
Thận trọng:
1. NMCT cấp: Digoxin làm tăng nhu cầu oxy cơ tim
2. Các rối loạn điện giải: ↓ K+ máu và / Mg++ máu
Trang 41Glucoside trợ tim (Digoxin)
Ngộ độc Digoxin.
Yếu tố thuận lợi
Biểu hiện lâm sàng:
• Chán n, buồn nôn, nôn, ỉa chảy ă
• Đ au đầu, chóng mặt, ảo giác, mất phương hướng, mê sảng.
∀ ↑ tính kthích, ↑ tính tự động, ↓ tính dẫn truyền của tế bào cơ tim
Xử trí nhiễm độc Digoxin.
Ngừng thuốc, theo dõi T , K Đ Đ + máu.
20-50ml KCl 10% uống hoặc truyền TM 13-15 mmol/h.
Atropin 0,5-1 mg tiêm TM: chậm xoang, tim chậm do bloc N-T.
Lidocain truyền TM 1-4mg/phút: rối loạn nhịp thất.
Kháng thể đặc hiệu của Digoxin: Fab+Digoxin → thải qua thận Một ống Fab 40 mg trung hoà được 0,6 mg Digoxin.
Trang 42Lợi tiểu
Cơ chế: ↓ lượng máu lưu hành→ ↓ V và P cuối TTr → ↓
tiền gánh Các b/chứng là ↓ Na+, K+, V máu, gây kiềm
máu
1 Lợi tiểu Thiazide:
Chỉ dùng khi chức n ng thận binh thường.ă
Vị trí tác động : ống lượn xa
Có tác dụng lợi muối
Hydrochlorothiazide (Thiazide): ↓Na+, K+, Ca++ máu,
↑ ure creatinin máu, viêm tuỵ, viêm mạch máu, ↑
LDL-C)
• Indapamide ít ảnh hưởng tới bilan lipid
Trang 432 Lợi tiểu quai Henle: Furosemide, Bumetanide.
Tđ vào nhánh lên quai Henle
Lợi Na+: t ng thải Naă + 25%, ↓ tiền gánh T/d fụ↓ Na+, K+, Mg++
Dùng được trong suy thận Tiêm TM gây giãn mạch trực tiếp
3 Lợi tiểu gi Kali: ữ Spironolacton, Triamterene, Amiloride
Tđộng ở đoạn cuối ống lượn xa
Lợi niệu yếu, t/dụng chậm, kéo dài Phối hợp với ltiểu thải K+.
Thận trọng khi dùng kèm IEC, giảm viêm không steroide (↑
K+)
↑ ure máu, sỏi thận(Triamterene);vú to ở nam
(Spironolactone)
Trang 45Các loại thuốc gi n mạch thường dùng: ã
1 c ch men chuy n Ứ ế ể
↓ Angiotensine II (co mạch), ↑ Bradikinine (giãn mạch)
Giãn M-TM Đ ⇒ ↓ tiền gánh, hậu gánh
Chống cđ: Hẹp động mạch thận hai bên
T/d phụ: ho, tụt HA, ↑ K+ máu
Thận trọng khi b/nhân có HA thấp, khi dùng kèm lợi tiểu
gi kali Nếu b/nhân đang dùng lợi tiểu muốn cho thêm IEC, ữthi phải giảm hoặc cắt lợi tiểu / liều IEC nhỏ rồi t ng dần.ă
Enalapril (Renitec, Ednyt), Captopril (Capoten, Lopril)
Trang 46Các loại thuốc gi n mạch thường dùng: ã
Trang 47Các loại thuốc giãn mạch thường dùng:
3 Hydralazine.
Giãn M (giãn trực tiếp cơ trơn thành mạch)Đ ⇒ ↓ hậu
gánh, t/d tốt trong suy tim do hở van *Uống 20-100 mg chia 2-3 lần/ngày
T ng nhịp tim phản xạ, đau đầu, nôn, khởi phát đau thắt ăngực
4 Một số thuốc gi n mạch tiêm truyền ã
Trang 483 Các thuốc tăng co bóp cơ tim khác
Thuốc giống giao cảm
1 Dopamine:
1-3àg/kg/phút: giãn mạch thận, mạch mạc treo, do kích thích thụ thể Dopamine → lợi tiểu
2-5 àg/kg/phút t ng co bóp cơ tim do kích thích thụ ăthể β adrenergic
5-10 àg/kg/phút kích thích thụ thể α adrenergic gây
co mạch ngoại biên, t ng sức cản máu ă → giảm cung lượng tim
Dùng trong suy tim có hạ HA
Gây t ng TS tim.ă
Trang 492 Dobutamin
Kích thích β1 giao cảm, có t/d α và β2 giao cảm
Co cơ tim, giãn M Đ →↓ hậu gánh; ít làm thay đổi
HA và TS tim
Trang 50ĐIỀU TRỊ PHỐI HỢP VÀ ĐIỀU TRỊ NGUYấN NHÂN
Thu c chống đôngố
iều trị nguyên nhânĐ
Bóng ngược dòng MC Đ
Phẫu thuật: van tim, tim bẩm sinh, ĐMV…
Can thiệp qua đường ống thông: nong van, nong
MV, bít lỗ thông
Đ
Các thuốc đặc trị theo nguyên nhân khác
Ghép tim
Trang 51CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY TIM
Trang 52MỤC ĐÍCH
Giúp người bệnh cảm thấy thoải mái, yên
tâm hợp tác cùng y bác sỹ.
Phát hiện sớm các biến chứng, góp phần
hạn chế thấp nhất nguy cơ tử vong.
Hướng dẫn bệnh nhân biết cách tự chăm
sóc và phát hiện các biến chứng phát
sinh sau khi xuất viện.
Trang 53NỘI DUNG
1. Nhận định tình trạng bệnh nhân.
2. Lập kế hoạch chăm sóc.
3. Thực hiện kế hoạch, ghi chép hồ sơ bệnh án.
4. Đánh giá quá trình chăm sóc
Trang 55HỎI BỆNH
Được chẩn đoán suy tim từ bao giờ ? Có bệnh khác
kèm theo không ?
Thường dùng thuốc gì ? Thuốc nào có hiệu quả nhất ?
Có bị phản ứng với thuốc nào không ? Lượng nước
tiểu là bao nhiêu trong ngày ?
Có bị khó thở không ? Khó thở lúc nghỉ ngơi hay gắng
sức ?
Ăn uống tốt không ? Chế độ ăn kiêng gì ? Đại tiểu tiện
thế nào ? Tức bụng, chướng bụng, gan to không ?
Trang 56QUAN SÁT
Toàn trạng: bệnh nhân tỉnh hay mê ?
Mệt mỏi ít hay nhiều ? Mệt có tăng lên khi gắng sức
hay ngay cả lúc nghỉ ngơi ?
Thể trạng béo/gầy/trung bình ?
Màu da, sắc mặt, móng tay, móng chân ? Bệnh nhân
có tím môi, đầu chi hay không ?
Mức độ khó thở, kiểu thở, nhịp (tần số thở) ?
Tình trạnh phù nhiều hay ít (phù mắt cá, phù toàn
thân)
Trang 57 Nghe nhịp tim, tiếng tim:
• Tần số tim, nhịp đều hay không đều,
• Vị trí của mỏm tim
Các biến chứng và triệu chứng bất thường
Trang 58LẬP KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
Chế độ nghỉ ngơi, giảm lo lắng, mệt mỏi
và khó thở cho người bệnh
Thực hiện y lệnh, theo dõi các dấu hiệu
sinh tồn, biến cố tim mạch
Vệ sinh thân thể, chế độ vận động
Giáo dục sức khoẻ
Trang 59CHẾ ĐỘ NGHỈ NGƠI
Giảm hoặc bỏ hẳn các hoạt động gắng sức Nếu suy
tim nặng cần nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường.
• Độ I: làm việc nhẹ nhàng, tránh gắng sức, khi ngủ có thể cho
nằm đầu cao.
• Độ II: cho nghỉ tại giường, có thể đi lại trong bệnh phòng,
tránh gắng sức, khi khó thở cho thở oxy qua mũi.
• Độ III: nằm nghỉ tại giường, thở oxy qua mũi 2-4l/ph.
• Độ IV: nằm tại giường, thở oxy qua mũi 4-6 l/ph.
Trang 60CHẾ ĐỘ NGHỈ NGƠI
Giảm khó thở cho bệnh nhân
• Để bệnh nhân nằm tư thế nửa nằm nửa ngồi.
• Cho bệnh nhân thở oxy tuỳ theo mức độ suy tim.
• Thực hiện y lệnh lợi tiểu đúng giờ.
Giảm lo lắng và mệt mỏi cho người bệnh: tạo bầu
không khí thân thiện giữa người bệnh với nhân
viên y tế, quan tâm, giúp đỡ, giải đáp các thắc mắc của bệnh nhân trong phạm vi của mình.
Trang 61THỰC HIỆN Y LỆNH
Cho bệnh nhân uống và tiêm thuốc đúng giờ, đúng
hàm lượng đặc biệt là các thuốc lợi tiểu, trợ tim, kali, chống đông…
Sau khi bệnh nhân đã uống hoặc tiêm thuốc, điều
dưỡng viên phải theo dõi để phát hiện sớm các biến chứng hoặc tác dụng phụ của thuốc như: chán ăn, buồn nôn, rối loạn nhịp, tụt huyết áp…
Làm các xét nghiệm cận lâm sàng như xét nghiệm
máu, điện tim…
Trang 62THEO DÕI DẤU HIỆU SINH TỒN
Mạch hoặc nhịp tim, Huyết áp
Nhiệt độ
Nhịp thở, kiểu thở, mức độ khó thở
Điện tâm đồ
Nước tiểu 24 giờ
Phát hiện sớm các biến chứng như rối loạn nhịp,
đột quỵ…
Trang 63CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG
Thức ăn phải đảm bảo đủ 1500-2000 calo Tránh cho
bệnh nhân ăn, uống các chất kích như bia, rượu,
thuốc lá
Nên cho bệnh nhân ăn nhiều lần/ngày.
Ăn nhạt, tuỳ mức độ suy tim
• Suy tim nặng, phù nhiều: ≤0,5g muối/ngày
• Các trường hợp khác: 1-2 gram/ngày.
Cho bệnh nhân ăn nhiều hoa quả để tăng vitamin và
kali: cam, chuối tiêu, hồng xiêm
Trang 64CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG
Hạn chế dịch vào để giảm gánh nặng cho tim
Uống ít nước hoặc vừa phải: tổng lượng nước
đưa vào cơ thể bằng tổng lượng nước tiểu 24 giờ cộng với 300-500ml
Tuy nhiên không nên quá:
• 300ml/24h nếu có phù toàn thân.
• 500ml/24h nếu có phù nhẹ 2 chi dưới
• Không quá 1000ml/24h nếu phù nhẹ 2 mắt cá
Trang 65VỆ SINH THÂN THỂ - VẬN ĐỘNG
• Vệ sinh răng miệng ngày ít nhất 2 lần hoặc sau
mỗi bữa ăn.
• Tắm, gội đầu ít nhất 2lần/tuần.
• Thay ga, quần áo hàng ngày, tránh nằm lâu,
nằm nên vùng tỳ đè.
• Xoa bóp chân tay, vỗ rung thường xuyên.
• Thay đổi tư thế thường xuyên.
• Vận động nhẹ nhàng trong trường hợp suy tim
nhẹ và vừa để tránh huyết khối, tắc mạch
Trang 66GIÁO DỤC SỨC KHỎE
• Theo dõi tình trạng bệnh, nếu thấy khó thở, tăng
cân, nặng mặt, chân tay phù, cần đi khám ngay.
• Chế độ nghỉ ngơi: hạn chế gắng sức.
• Chế độ ăn: Ăn nhạt, đủ chất, đủ calo, nhiều hoa
quả Không ăn, uống các chất kích thích.
• Uống thuốc đầy đủ thuốc theo đơn, tuyệt đối
không được bỏ thuốc.
• Các biến chứng có thể gặp phải sau khi xuất viện.
• Không khí đầm ấm trong gia đình, tránh xúc động
Trang 67GHI CHÉP HỒ SƠ BỆNH ÁN
Ghi vào hồ sơ hàng ngày:
Các dấu hiệu sinh tồn
Toàn trạng bệnh nhân
Số lượng nước tiểu 24 giờ
Các điểm cần lưu ý của bác sỹ và chăm sóc
sau khi bệnh nhân được làm các thủ thuật
Số lượng dịch đưa vào, cân nặng của bệnh
nhân
Trang 68ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH CHĂM SÓC
Tình trạng bệnh của bệnh nhân có tiến triển tốt
DHST, kết quả XN được theo dõi và ghi chép đủ
Bệnh nhân yên tâm, tin tưởng điều trị.
Bệnh nhân được hướng dẫn chế độ nghỉ ngơi, ăn
uống, vận động và tuân thủ chỉ định điều trị.
Bệnh nhân và người nhà hiểu được tình trạng bệnh
tật, cách chăm sóc, chế độ dinh dưỡng, nghỉ ngơi cũng như các nguy cơ có thể mắc phải.
Từ khóa » Phiếu Chăm Sóc Bệnh Nhân Suy Tim
-
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY TIM - Health Việt Nam
-
Lập Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Suy Tim Và Lưu ý • Hello Bacsi
-
Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Suy Tim
-
KẾ HOẠCH CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY TIM... - Tủ Sách Điều ...
-
[PDF] CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY TIM 1. BỆNH HỌC CỦA SUY TIM 1.1.
-
[DOC] Bài 2: CHĂM SÓC BỆNH NHÂN SUY TIM - Sở Y Tế Bình Định
-
Lập Kế Hoạch Chăm Sóc Cho Bệnh Nhân Suy Tim
-
Hướng Dẫn Chăm Sóc Bệnh Nhân Suy Tim Giai đoạn Cuối | Vinmec
-
Lưu ý Khi Chăm Sóc Bệnh Nhân Suy Tim | Vinmec
-
Lập Kế Hoạch Chăm Sóc Bệnh Nhân Suy Tim
-
[PDF] Tài Liệu Chăm Sóc Bệnh Nhân Nhiễm Vi Rút Corona Mới
-
Chăm Sóc Bệnh Nhân Suy Tim
-
BỆNH SUY TIM SỐNG ĐƯỢC BAO LÂU VÀ LÀM CÁCH NÀO ĐỂ ...