Hướng Dẫn Chẩn đoán Và điều Trị Tăng Huyết áp
Có thể bạn quan tâm
- Trang chủ
- GIỚI THIỆU
- Lãnh đạo đơn vị
- Chức năng, nhiệm vụ
- Tổ chức và cơ chế hoạt động
- Hệ thống tổ chức Y tế dự phòng
- TIN TỨC - SỰ KIỆN
- Tin địa phương
- Tin chuyên ngành
- Tin chỉ đạo
- Tin cũ
- HOẠT ĐỘNG
- Phòng chống bệnh truyền nhiễm
- Phòng chống bệnh không lây nhiễm
- Quản lý tiêm chủng an toàn sinh học
- Y tế cộng đồng
- Đào tạo - Nghiên cứu khoa học
- Hợp tác quốc tế
- Chỉ đạo tuyến
- HỆ THỐNG VĂN BẢN
- Văn bản quy phạm pháp luật
- Thủ tục hành chính
- Văn bản chỉ đạo điều hành
- Văn bản dự thảo - góp ý
- HÀNH CHÍNH ĐIỆN TỬ
- Thư điện tử công vụ
- Hệ thống văn bản điện tử
Thứ hai, ngày 11 tháng 1 Năm 2021 9:12 AM
11 / 1 / 2021
Tin tức
- Tin cũ
Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị tăng huyết áp
13/10/2016 In bài viết
- Video
- Album
Huyết áp tâm thu | Huyết áp tâm trương | |||
1. Cán bộ y tế đo theo đúng quy trình 2. Đo bằng máy đo HA tự động 24 giờ 3. Tự đo tại nhà (đo nhiều lần) | ≥ 140 mmHg ≥ 130 mmHg ≥ 135 mmHg | và/hoặc | ≥ 90 mmHg ≥ 80 mmHg ≥ 85 mmHg |
Phân độ huyết áp | Huyết áp tâm thu (mmHg) | Huyết áp tâm trương (mmHg) | ||
Huyết áp tối ưu Huyết áp bình thường Tiền tăng huyết áp | < 120 120 – 129 130 - 139 | và và/hoặc và/hoặc | < 80 80 – 84 85 – 89 | |
Tăng huyết áp độ 1 Tăng huyết áp độ 2 Tăng huyết áp độ 3 | 140 – 150 160 – 179 ≥ 180 | và/hoặc và/hoặc và/hoặc | 90 – 99 110 – 109 ≥ 110 | |
Tăng huyết áp tâm thu đơn độc | ≥ 140 | và | < 90 |
Bệnh cảnh | Huyết áp Bình thường | Tiền Tăng huyết áp | Tăng huyết áp Độ 1 | Tăng huyết áp Độ 2 | Tăng huyết áp Độ 3 |
Huyết áp tâm thu 120-129 mmHg và Huyết áp tâm trương 80-84 mmHg | Huyết áp tâm thu 130-139 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương 85-89 mmHg | Huyết áp tâm thu 140-159 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương 90-99 mmHg | Huyết áp tâm thu 160-179 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương 100-109 mmHg | Huyết áp tâm thu ≥ 180 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương ≥ 110 mmHg | |
Không có yếu tố nguy cơ tim mạch nào | Nguy cơ thấp | Nguy cơ trung bình | Nguy cơ cao | ||
Có từ 1-2 yếu tố nguy cơ tim mạch (YTNCTM) | Nguy cơ thấp | Nguy cơ thấp | Nguy cơ trung bình | Nguy cơ trung bình | Nguy cơ rất cao |
Có ≥ 3 YTNCTM hoặc hội chứng chuyển hóa hoặc tổn thương cơ quan đích hoặc đái tháo đường | Nguy cơ trung bình | Nguy cơ cao | Nguy cơ cao | Nguy cơ cao | Nguy cơ rất cao |
Đã có biến cố hoặc có bệnh tim mạch hoặc có bệnh thận mạn tính | Nguy cơ rất cao | Nguy cơ rất cao | Nguy cơ rất cao | Nguy cơ rất cao | Nguy cơ rất cao |
Bệnh cảnh | Huyết áp Bình thường | Tiền Tăng huyết áp | Tăng huyết áp Độ 1 | Tăng huyết áp Độ 2 | Tăng huyết áp Độ 3 |
Huyết áp tâm thu 120-129 mmHg và Huyết áp tâm trương 80-84 mmHg | Huyết áp tâm thu 130-139 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương 85-89 mmHg | Huyết áp tâm thu 140-159 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương 90-99 mmHg | Huyết áp tâm thu 160-179 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương 100-109 mmHg | Huyết áp tâm thu ≥ 180 mmHg và/hoặc Huyết áp tâm trương ≥ 110 mmHg | |
Không có yếu tố nguy cơ tim mạch nào | Theo dõi huyết áp định kỳ | Theo dõi huyết áp định kỳ | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát YTNC vài tháng + Dùng thuốc nếu không kiểm soát được huyết áp | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát YTNC vài tuần + Dùng thuốc nếu không kiểm soát được huyết áp | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Dùng thuốc ngay |
Có từ 1-2 yếu tố nguy cơ tim mạch (YTNCTM) | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát YTNC vài tuần + Dùng thuốc nếu không kiểm soát được huyết áp | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát YTNC vài tuần + Dùng thuốc nếu không kiểm soát được huyết áp | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Dùng thuốc ngay |
Có ≥ 3 YTNCTM hoặc hội chứng chuyển hóa hoặc tổn thương cơ quan đích | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Cân nhắc điều trị thuốc | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Điều trị thuốc | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Điều trị thuốc | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Dùng thuốc ngay |
Có đái tháo đường | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Điều trị thuốc | |||
Đã có biến cố hoặc có bệnh tim mạch hoặc có bệnh thận mạn tính | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Dùng thuốc ngay | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Dùng thuốc ngay | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Dùng thuốc ngay | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Dùng thuốc ngay | Tích cực thay đổi lối sống Kiểm soát yếu tố nguy cơ + Dùng thuốc ngay |
Lợi tiểu | Chẹn kênh canxi | Ức chế men chuyển | Ức chế thụ thể AT1 | Chẹn bêta | Kháng aldosterone |
Suy tim | X | X | X | X | X |
Sau nhồi máu cơ tim | X | X | X | X | |
Bệnh ĐMV (nguy cơ cao) | X | X | X | X | |
Đái tháo đường | X | X | |||
Suy thận mạn | X (lợi tiểu quai) | X | X | ||
Dự phòng tái phát đột quỵ | X | X |
Nhóm thuốc | Chỉ định ưu tiên | Thận trọng | Chống chỉ định |
Lợi tiểu thiazide | THA tâm thu đơn độc (người cao tuổi), suy tim, dự phòng thứ phát đột quỵ | Hội chứng chuyển hóa, rối loạn dung nạp glucose, thai nghén | Bệnh gút |
Lợi tiểu quai | Suy thận giai đoạn cuối, suy tim | ||
Lợi tiểu (loại kháng aldosterone) | Suy tim, sau nhồi máu cơ tim | Suy thận, kali máu cao | |
Ức chế men chuyển (ƯCMC) | Suy tim, rối loạn chức năng thất trái, sau nhồi máu cơ tim, phì đại thất trái, bệnh thận do đái tháo đường, có protein hoặc microalbumin niệu, rung nhĩ, hội chứng chuyển hóa, xơ vữa động mạch cảnh | Suy thận, bệnh mạch máu ngoại biên | Thai nghén, hẹp động mạch thận hai bên, kali máu cao |
Ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II (ƯCTT) | Suy tim, sau nhồi máu cơ tim, phì đại thất trái, bệnh thận do đái tháo đường, có protein hoặc micro albumin niệu, rung nhĩ, hội chứng chuyển hóa, có chỉ định dùng nhưng không dung nạp với ƯCMC | Suy thận, bệnh mạch máu ngoại biên | Thai nghén, hẹp động mạch thận hai bên, kali máu cao |
Chẹn kênh canxi (loại dihydropyridin) | THA tâm thu đơn độc (người cao tuổi), đau thắt ngực, phì đại thất trái, THA ở phụ nữ có thai | Nhịp tim nhanh, suy tim | |
Chẹn kênh canxi (loại ức chế nhịp tim) | Đau thắt ngực, nhịp nhanh trên thất | Blốc nhĩ thất độ 2-3, suy tim | |
Chẹn bêta | Đau thắt ngực, sau NMCT, suy tim, nhịp tim nhanh, tăng nhãn áp, THA ở phụ nữ có thai | Bệnh mạch máu ngoại vi, hội chứng chuyển hóa, rối loạn dung nạp glucose | Hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, blốc nhĩ thất độ 2-3 |
Chẹn anpha | Phì đại lành tính tiền liệt tuyến | Hạ huyết áp tư thế đứng, suy tim | Đái dầm |
Nhóm thuốc | Loại thuốc | Liều ban đầu | Liều duy trì hàng ngày |
Lợi tiểu | Lợi tiểu thiazide | ||
Hydrochlorothiazide Indapamide | 12,5 mg 1,5 mg | 12,5 – 25 mg 1,5-3 mg | |
Lợi tiểu tác động lên quai Henle | |||
Furosemide | 20 mg | 20-80 mg | |
Lợi tiểu giữ kali | |||
Spironolactone | 25 mg | 25-75 mg | |
Chẹn kênh canxi | Loại Dihydropyridine (DHP) | ||
Amlodipine Felodipine Lacidipine Nicardipine SR Nifedipine Retard Nifedipine LA | 5 mg 5 mg 2 mg 20 mg 10 mg 30 mg | 2,5-10 mg 2,5-20 mg 2-6 mg 60-120 mg 10-80 mg 30-90 mg | |
Loại Benzothiazepine | |||
Diltiazem | 60 mg | 60-180 mg | |
Loại Diphenylalkylamine | |||
Verapamil Verapamil LA | 80 mg 120 mg | 80-160 mg 120-240 mg | |
Tác động lên hệ renin angiotensin | Loại ức chế men chuyển (ƯCMC) | ||
Benazepril Captopril Enalapril Imidapril Lisinopril Perindopril Quinapril Ramipril | 10 mg 25 mg 5 mg 2,5 mg 5 mg 5 mg 5 mg 2,5 mg | 10-40 mg 25-100 mg 5-40 mg 5-20 mg 10-40 mg 5-10 mg 10-40 mg 2,5-20 mg | |
Loại ức chế thụ thể AT1 của angiotensin II (ƯCTT) | |||
Candesartan Irbesartan Losartan Telmisartan Valsartan | 4 mg 75 mg 25 mg 40 mg 80 mg | 4-32 mg 150-300 mg 25-100 mg 20-80 mg 80-160 mg | |
Chẹn bêta giao cảm | Loại chẹn bêta chọn lọc β1 | ||
Atenolol Bisoprolol Metoprolol Acebutolol | 25 mg 2,5 mg 50 mg 200 mg | 25-100 mg 2,5-10 mg 50-100 mg 200-800 mg | |
Loại chẹn cả bêta và anpha giao cảm | |||
Labetalol Carvedilol | 100 mg 6,25 mg | 100-600 mg 6,25-50 mg | |
Loại chẹn bêta không chọn lọc | |||
Propanolol | 40 mg | 40-160 mg | |
Chẹn anpha giao cảm | Doxazosin mesylate Prazosin hydrochloride | 1 mg 1 mg | 1-8 mg 1-6 mg |
Tác động lên hệ giao cảm trung ương | Clonidine Methyldopa | 0,1 mg 250 mg | 0,1-0,8 mg 250-2000 mg |
Giãn mạch trực tiếp | Hydralazine | 10 mg | 25-100 mg |
Tên thuốc | Bắt đầu tác dụng | Kéo dài | Liều dùng |
Nitroglycerin | 2-5 phút | 5-10 phút | Truyền TM 5-100 mcg/ph |
Nicardipine | 5-10 phút | 15-30 phút | Truyền TM khởi đầu 1-2mg/giờ, tăng dần 0,5-2mg/giờ sau 15 phút, liều truyền tối đa 15mg/giờ |
Natri nitroprusside | Ngay lập tức | 1-2 phút | Truyền TM 0,3mcg/kg/ph, tăng dần 0,5mcg/kg/ph sau 10 ph, liều truyền tối đa 10mcg/kg/ph |
Esmolol | 1-5 phút | 10 phút | Tiêm TM 500mcg/kg/ph trong phút đầu, truyền TM 50-100 cmg/kg/ph, liều truyền tối đa 300mcg/kg/ph |
Labetalol | 5-10 phút | 3-6 giờ | Tiêm TM chậm 10-20mg trong vòng 2 phút, lặp lại sau 10-15 phút đến khi đạt tổng liều tối đa 300mg Truyền TM 0,5-2mg/phút |
Hydralazine | 5-10 phút | 4-6 giờ | Tiêm TM chậm 5-10 mg, lặp lại sau 4-6 giờ/lần |
Enalaprilat | 5-15 phút | 1-6 giờ | Tiêm TM 0,625-1,25 mg, lặp lại 6 giờ/lần |
Admin
Chia sẻ:
Tin tức liên quan
Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án phòng chống bệnh truyền nhiễm khu vực tiểu vùng sông mê kông giai đoạn 2
Mục tiêu chung của dự án nhằm làm giảm tỷ lệ mắc và tử vong các bệnh truyền nhiễm phổ biến, khống chế không để dịch lớn xảy ra, giảm gánh nặng bệnh tật cho nhân dân trong khu vực tiểu vùng sông Mê Kông, cụ thể: (i) tăng cường năng lực hệ thống giám sát và đáp ứng chống dịch quốc gia; (ii) nâng cao công tác phòng, chống bệnh truyền nhiễm cho các nhóm dân cư có nguy cơ và (iii) tăng cường hợp tác khu vực trong phòng, chống bệnh truyền nhiễm.
Xem chi tiếtViệt Nam, Lào, Căm puchia diễn tập về giám sát và đáp ứng dịch cúm gia cầm lan truyền qua biên giới
Ngày 10-11/5 vừa qua, ba quốc gia có cùng đường biên giới, Việt Nam, Lào, Căm puchia đã cùng tổ chức Hội thảo diễn tập tình huống về giám sát và đáp ứng dịch cúm gia cầm lan truyền giữa các tỉnh biên giới.
Xem chi tiếtThực trạng hoạt động phòng chống bệnh truyền nhiễm tại địa bàn dự án Phòng chống bệnh truyền nhiễm khu vực tiểu vùng sông Mê Kông, giai đoạn 2
Hệ thống giám sát các BTN Việt Nam được triển khai ở tất cả các tuyến, bao gồm: Trung ương (Cục YTDP), khu vực (Viện Vệ sinh Dịch tễ/Pasteur, Viện SR-KST-CT), tỉnh (TTYTDP tỉnh, Trung tâm KDYTQT), huyện (TTYT huyện), xã/phường (Trạm Y tế xã/phường) và bệnh viện các tuyến. Nhiệm vụ chính của hệ thống này là phát hiện và báo cáo tất cả các BTN trong diện quản lý xẩy ra trong cộng đồng và vào điều trị tại bệnh viện các tuyến nhằm phát hiện sớm và khống chế kịp thời các dịch bệnh.
Xem chi tiếtCông văn Bộ Y tế gửi Giám đốc Sở Y tế tỉnh Lai Châu về tăng cường phòng chống bệnh lỵ trực khuẩn
_
Xem chi tiết- Tin nổi bật
- Tin chỉ đạo
- Tin địa phương
Tin tức nổi bật
Thông tin về bệnh dại trên người
Bộ Y tế tổ chức Hội nghị trực tuyến về công tác phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm
Tình hình phản ứng sau tiêm chủng quý II năm 2024
Từ khóa » Cách Kết Hợp Thuốc Tăng Huyết áp
-
Chiến Lược Phối Hợp Thuốc Trong điều Trị Tăng Huyết áp | Tim Mạch Học
-
Cách Kết Hợp Thuốc điều Trị Tăng Huyết áp | Vinmec
-
Cách Dùng Thuốc Hạ Huyết áp Uống Phối Hợp | Vinmec
-
Phối Hợp Thuốc Hạ Huyết áp - Hội Tim Mạch Học Việt Nam
-
Thuốc điều Trị Tăng Huyết áp - Rối Loạn Tim Mạch - Cẩm Nang MSD
-
Thuốc Trị Tăng Huyết áp Kết Hợp Giảm Nguy Cơ Tác Dụng Phụ
-
Phối Hợp Thuốc Trong điều Trị Tăng Huyết áp - SlideShare
-
Điều Trị Cụ Thể Tăng Huyết áp
-
Người Cao Huyết áp Tránh Và Thận Trọng Dùng Thuốc Thông Thường Gì?
-
3 Lựa Chọn Sử Dụng Thuốc điều Trị Huyết áp
-
Sử Dụng Thuốc Huyết áp Cao đúng Cách Và Hiệu Quả
-
Những Thói Quen Dùng Thuốc Huyết áp Không đúng - Medinet
-
12 Sai Lầm Thường Gặp Khi điều Trị Tăng Huyết áp