Hướng Dẫn Chi Tiết Giá Tính Thuế Trước Bạ Nhà đất - Vinhomes Online
Có thể bạn quan tâm
Thuế trước bạ nhà đất là khoản phí người sử dụng đất phải nộp khi cấp hoặc sang tên sổ đỏ, ngoại trừ trường hợp những người được miễn. Vậy khi nào cần nộp lệ phí trước bạ? Ai được miễn lệ phí? Cách tính và thủ tục nộp lệ phí là gì? Cần lưu ý gì khi nộp lệ phí trước bạ nhà đất? Cùng giải đáp những câu hỏi trên trong bài viết dưới đây.
*Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia!
Thuế trước bạ nhà đất là gì?
Theo điều số 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, thuế trước bạ nhà đất hay còn được gọi là lệ phí trước bạ nhà đất là khoản tiền người sử dụng đất phải nộp để được cấp hoặc sang tên sổ đỏ (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) khi mua bán nhà, chuyển nhượng, thừa kế, trao tặng... ngoại trừ những đối tượng được miễn theo quy định của pháp luật.
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, các đối tượng nhà, đất phải nộp lệ phí trước bạ đã được quy định cụ thể như sau: Nhà (để ở, làm việc hoặc phục vụ mục đích khác) và đất (nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp).
Thuế trước bạ nhà đất là nghĩa vụ của mỗi công dân Việt Nam. Những người không thực hiện theo đúng quy định sẽ không được chính quyền giải quyết các vấn đề về thủ tục và quyền lợi theo quy định của pháp luật.
Thuế trước bạ nhà đất là khoản phí bắt buộc phải nộp theo quy định pháp luật
Khi nào cần nộp lệ phí trước bạ nhà đất?
Dựa theo quy định Điều 3 của Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ: “Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này”.
Vì vậy, khi đăng ký quyền sử dụng đất hay sở hữu nhà ở, người sử dụng sẽ phải nộp thuế trước bạ nhà ở, phổ biến nhất với các trường hợp sau:
- Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất lần đầu (hay lần đầu làm Sổ đỏ).
- Chuyển nhượng lại một phần hoặc toàn bộ nhà, đất.
- Trao tặng một phần hoặc toàn bộ nhà, đất.
- Thừa kế một phần hoặc toàn bộ nhà, đất.
>>> Có thể bạn quan tâm: Đầu tư bất động sản là gì? Rủi ro khi đầu tư bất động sản
Trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất
Theo Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, 31 trường hợp được miễn lệ phí trước bạ bao gồm:
(1) Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt Nam.
(2) Tài sản (trừ nhà, đất) của tổ chức, cá nhân nước ngoài sau đây:
- Cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
- Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan Đại diện ngoại giao, cơ quan Lãnh sự, thành viên cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản này, nhưng được miễn hoặc không phải nộp lệ phí trước bạ theo các cam kết quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
(3) Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê sử dụng vào các mục đích sau đây:
- Sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (không phân biệt đất trong hay ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất), đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng, bao gồm cả trường hợp tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng để tiếp tục đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, đầu tư xây dựng nhà để chuyển nhượng. Các trường hợp này nếu đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để cho thuê hoặc tự sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ.
(4) Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
(5) Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.
(6) Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
(7) Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.
(8) Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận hoặc được phép hoạt động.
(9) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
(10) Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
(11) Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở.
(12) Tài sản cho thuê tài chính được chuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc thời hạn thuê thông qua việc nhượng, bán tài sản cho thuê thì bên thuê được miễn nộp lệ phí trước bạ; trường hợp công ty cho thuê tài chính mua tài sản của đơn vị có tài sản đã nộp lệ phí trước bạ sau đó cho chính đơn vị bán tài sản thuê lại thì công ty cho thuê tài chính được miễn nộp lệ phí trước bạ.
(13) Nhà, đất, tài sản đặc biệt, tài sản chuyên dùng, tài sản phục vụ công tác quản lý chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
(14) Nhà, đất thuộc tài sản công dùng làm trụ sở cơ quan của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
(15) Nhà, đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà, đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật.
Việc miễn lệ phí trước bạ quy định tại số (15) được áp dụng đối với đối tượng bị thu hồi nhà, đất.
(16) Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:
- Tài sản đã được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng nay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng mới mà không thay đổi chủ sở hữu tài sản.
- Tài sản của doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập được cổ phần hóa thành công ty cổ phần hoặc các hình thức sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
- Tài sản đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng chung của hộ gia đình hoặc của các thành viên gia đình khi phân chia tài sản đó theo quy định của pháp luật cho các thành viên gia đình đăng ký lại; tài sản hợp nhất của vợ chồng sau khi kết hôn; tài sản phân chia cho vợ, chồng khi ly hôn theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
(Điểm c Khoản 3 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP hiện nay chỉ quy định tài sản đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng của hộ gia đình khi phân chia tài sản đó theo quy định của pháp luật cho các thành viên hộ gia đình đăng ký lại).
- Tài sản của tổ chức, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng khi được cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản do giấy chứng nhận bị mất, rách nát, ố, nhòe, hư hỏng. Tổ chức, cá nhân không phải kê khai, làm thủ tục miễn lệ phí trước bạ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp này.
(Hiện nay Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng cho tổ chức, cá nhân khi có đề nghị. Không cho phép tổ chức, cá nhân không phải kê khai, làm thủ tục miễn lệ phí trước bạ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng).
- Trường hợp khi cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có phát sinh chênh lệch diện tích đất tăng thêm nhưng ranh giới của thửa đất không thay đổi thì được miễn nộp lệ phí trước bạ đối với phần diện tích đất tăng thêm.
- Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, phải chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật Đất đai từ ngày Nghị định 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực thi hành.
- Trường hợp khi đăng ký lại quyền sử dụng đất do được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không thay đổi người có quyền sử dụng đất và không thuộc đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất.
(Bổ sung trường hợp đăng ký lại quyền sử dụng đất do được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất so với quy định hiện hành).
(17) Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ (trừ trường hợp được miễn nộp lệ phí trước bạ) chuyển cho tổ chức, cá nhân khác đăng ký quyền sở hữu, sử dụng được miễn nộp lệ phí trước bạ trong những trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân, xã viên hợp tác xã đem tài sản của mình góp vốn vào doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã; doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, hợp tác xã giải thể, phân chia hoặc rút vốn cho tổ chức, cá nhân thành viên đã góp trước đây.
- Tài sản của doanh nghiệp điều động trong nội bộ của doanh nghiệp đó hoặc cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp điều động tài sản trong nội bộ một cơ quan, đơn vị dự toán theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
(18) Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
(19) Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ chuyển đến địa phương nơi sử dụng mà không thay đổi chủ sở hữu.
(20) Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà được hỗ trợ mang tính chất nhân đạo, kể cả đất kèm theo nhà được đăng ký sở hữu, sử dụng tên người được tặng.
(21) Xe cứu hỏa, xe cứu thương, xe chiếu chụp X-quang, xe cứu hộ (bao gồm cả xe kéo xe, xe chở xe); xe chở rác, xe phun nước, xe tưới nước, xe xi téc phun nước, xe quét đường, xe hút bụi, xe hút chất thải; xe ô tô chuyên dùng, xe máy chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật.
(Hiện nay quy định chung về xe chuyên dùng cho thương binh, bệnh binh, người tàn tật đăng ký quyền sở hữu tên thương binh, bệnh binh, người tàn tật).
(22) Tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách.
(23) Tàu cá (bao gồm tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản, tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản); vỏ, tổng thành máy, thân máy (block) của tàu cá được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(Hiện nay không quy định thuật ngữ tàu cá, mà quy định tàu, thuyền đánh bắt thủy sản, tàu dịch vụ hậu cần khai thác thủy sản xa bờ và vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tàu, thuyền đánh bắt thủy sản, tàu dịch vụ hậu cần khai thác thủy sản xa bờ được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.)
(24) Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định này được thay thế và phải đăng ký lại trong thời hạn bảo hành.
(25) Nhà xưởng của cơ sở sản xuất; nhà kho, nhà ăn, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh. Nhà xưởng theo quy định tại khoản này được xác định theo pháp luật về phân cấp công trình xây dựng.
(26) Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
(27) Tàu thủy, thuyền không có động cơ, trọng tải toàn phần đến 15 tấn; tàu thủy, thuyền có động cơ tổng công suất máy chính đến 15 sức ngựa; tàu thủy, thuyền có sức chở người đến 12 người; tàu khách cao tốc (Tàu cao tốc chở khách), tàu thu gom rác và tàu thủy, thuyền vận tải công-ten-nơ.
Các phương tiện nêu trên được xác định theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và các văn bản hướng dẫn thi hành (kể cả vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) tương ứng lắp thay thế vào các loại phương tiện này).
(28) Nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường theo quy định của pháp luật đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động này.
(29) Nhà, đất của cơ sở ngoài công lập đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà phục vụ cho các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em theo quy định của pháp luật; trừ trường hợp quy định tại số (28) nêu trên..
(30) Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định của pháp luật.
(31) Phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch.
Nghị định 10/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/03/2022, thay thế Nghị định 140/2016/NĐ-CP và Nghị định 20/2019/NĐ-CP về lệ phí trước bạ.
Cách tính thuế trước bạ nhà đất mới nhất theo quy định của nhà nước
Hướng dẫn chi tiết cách tính lệ phí trước bạ nhà đất mới nhất
Công thức tính thuế trước bạ nhà, đất được quy định theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP như sau:
Thuế trước bạ nhà/đất = Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà/đất x 0,5%
Trong đó:
- 0,5% là mức thu thuế trước bạ (quy định theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định nói trên)
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà = Giá của 1m2 nhà x Diện tích nhà x Tỷ lệ % chất lượng còn lại của ngôi nhà
Lưu ý, diện tích nhà là toàn bộ diện tích sàn, bao gồm cả công trình phụ đi kèm. Giá 1m2 của nhà là giá thực tế khi xây mới đối với mỗi m2 sàn nhà. Tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà được xác định dựa theo quyết định của UBND cấp tỉnh của từng địa phương, nơi có ngôi nhà đó.
Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất = Tổng diện tích đất (m2) x Giá 1m2 đất
Lưu ý, tổng diện tích đất là toàn bộ diện tích thửa đất mà tổ chức hoặc cá nhân đăng ký quyền sử dụng. Giá 1m2 đất được xác định dựa theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai thuế trước bạ.
Ví dụ, người nhận chuyển nhượng 100m2 đất và cần nộp thuế trước bạ để có thể đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thời điểm hiện tại, vị trí mảnh đất có giá 10 triệu đồng/m2. Khi đó, giá tính thuế trước bạ đối với đất của người đó được tính bằng: 100m2 x 10 triệu đồng = 1.000.000.000). Như vậy, tiền lệ phí trước bạ người đó phải nộp cho thửa đất này là:
Thuế trước bạ cần nộp = 1.000.000.000 x 0,5% = 5.000.000 đồng (5 triệu đồng).
Thủ tục nộp lệ phí trước bạ nhà đất
Đầu tiên, người sử dụng nhà, đất phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khai thuế trước bạ bao gồm:
- Chuẩn bị giấy khai thuế trước bạ theo mẫu
- Bản sao của chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định pháp luật
- Bản sao của hợp đồng chuyển nhượng nhà, đất
- Bản sao của các loại giấy tờ chứng minh nhà, đất thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).
Sau đó đem đầy đủ hồ sơ nộp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất (Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện/Bộ phận một cửa/Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh...).
Nộp thuế trước bạ chậm sẽ bị xử phạt thế nào?
Căn cứ theo Điểm B Khoản 4 Điều 10 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, thuế trước bạ cần phải được nộp trong khoảng thời gian không quá 30 ngày kể từ khi người sử dụng nhà, đất nhận được thông báo nộp lệ phí từ Cơ quan Thuế. Nếu quá hạn mà người đó vẫn chưa nộp thuế trước bạ sẽ bị phạt tiền nộp chậm theo ngày. Tiền phạt sẽ được tính bằng 0,03%/ngày/số tiền thuế chậm nộp.
Ví dụ, lệ phí trước bạ mà một người phải nộp là 300.000 đồng. Sau khi quá hạn 1 tháng kể từ khi nhận được thông báo của Cơ quan Thuế, mỗi ngày nộp chậm người đó sẽ bị phạt thêm 90 đồng.
>>> Có thể bạn quan tâm: Tái định cư là gì? Đất tái định cư có được mua, bán không?
Một số điều cần lưu ý khi nộp lệ phí trước bạ nhà đất
- Việc nộp lệ phí trước bạ là cần thiết để một người đăng ký quyền sử dụng bất động sản.
- Luôn đảm bảo đã thực hiện việc nộp lệ phí trước bạ tại Chi cục thuế.
- Cần chuẩn bị đầy đủ sẵn các loại giấy tờ cần thiết.
- Dự trù trước tất cả các khoản phí cần nộp để tiết kiệm thời gian trong quá trình làm thủ tục.
Trên đây là các thông tin chi tiết nhất về thuế trước bạ nhà đất Hy vọng những thông tin trên đã giúp quý khách hàng tìm ra câu trả lời cho câu hỏi lệ phí trước bạ nhà đất là gì hay phí trước bạ nhà đất là gì cũng như các câu hỏi liên quan tới vấn đề này.
*Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia.
*Hình ảnh trong bài viết mang tính minh hoạ.
Nguồn: Tổng hợp
Từ khóa » Ví Dụ Về Tính Lệ Phí Trước Bạ
-
Lệ Phí Trước Bạ Là Gì ? Khái Niệm Và Những Quy định Pháp Luật
-
Lệ Phí Trước Bạ Khi Cấp Sổ đỏ được Tính Như Thế Nào? - LuatVietnam
-
Thuế Trước Bạ Mua Bán Chung Cư 2022: Cách Tính Và Thủ Tục Khai Nộp
-
CÁCH TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ ĐẤT - Công Ty Luật Uy Tín
-
Lệ Phí Trước Bạ Mới Nhất Năm 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Lệ Phí Trước Bạ Là Gì? Các Trường Hợp được Miễn Nộp Lệ Phí Trước ...
-
Cách Tính, Công Thức Tính Lệ Phí Trước Bạ Nhà đất Mới Nhất Năm 2021
-
Hướng Dẫn Cách Tính Lệ Phí Trước Bạ Khi Chuyển Nhượng đất
-
Thuế Trước Bạ Nhà đất Và Cách Tính Thuế Trước Bạ Như Thế Nào?
-
Phí Trước Bạ Xe ô Tô Là Gì. Cập Nhật Bảng Tính Lệ Phí ... - Ford Long Biên
-
Hướng Dẫn Chi Tiết Cách Nộp Thuế Trước Bạ ô Tô - Kata Vina
-
Điều 1. Đối Tượng Chịu Lệ Phí Trước Bạ - Đắk Lắk
-
Lệ Phí Trước Bạ - Thư Viện Pháp Luật
-
Trước Bạ Nghĩa Là Gì - Lệ Phí Thuế Trước Bạ Là Thuế Gì?