Hướng Dẫn Chinh Phục đoạn Văn Tiếng Anh Về Shopping

Shopping (Mua sắm) không chỉ là một hoạt động mua bán đơn thuần mà còn là hoạt động giải trí đối với rất nhiều người trong đời sống hiện nay. Những mặt hàng thường được mua sắm nhất là quần áo, đồ dùng cần thiết, giày dép, đồ gia dụng, mỹ phẩm,…

Bạn có sở thích mua sắm như thế nào? Thói quen mua sắm của người dân đã thay đổi ra sao? Hôm nay, hãy cùng language Link Academic nâng cấp đoạn văn tiếng Anh về Shopping nhé!

Hướng dẫn chinh phục đoạn văn tiếng Anh về Shopping

Tóm tắt nội dung bài viết hide 1. Cách viết đoạn văn về sở thích mua sắm 2. Cách viết bài văn tiếng Anh về thói quen mua sắm

1. Cách viết đoạn văn về sở thích mua sắm

Để viết được một đoạn văn về chủ đề này, trước hết bạn phải định hình sở thích mua sắm của mình. Có người thích đi mua sắm, có người thích đi ngắm đồ, có người thích việc ở nhà hơn,… Đồ vật một người nào đó hay mua có thể là quần áo, giày dép, mỹ phẩm, đồ gia dụng, ăn uống,…

Bạn hãy suy nghĩ đến càng nhiều ý tưởng xoay quanh sở thích mua sắm của mình bằng phương pháp “brainstorm” (động não) và phương pháp đặt câu hỏi Wh (What, Where, When, Why, How, How often,…). Language Link Academic gợi ý bạn sử dụng những công cụ khoa học như Mindmap để hỗ trợ những phương pháp trên.

Sau quá trình suy nghĩ trên, bạn đã nghĩ đến những câu hỏi như thế nào rồi? Hãy thử tham khảo với những câu hỏi sau của Language Link Academic nhé:

  • What shopping means to you? (Shopping đóng vai trò như thế nào với bạn?)
  • Where do you like to go shopping? (Bạn thích đi shopping ở đâu?)
  • Who do you like to go shopping with? (Bạn thích đi shopping với ai?)
  • When do you like to go shopping? (Bạn thích đi shopping khi nào?)
  • How do you pay for items? (Bạn trả tiền mua đồ bằng cách nào?)
  • What do you like to buy? (Bạn thích mua cái gì?)
  • Why do you like this kind of shopping? (Tại sao bạn thích shopping như thế này?)

Sau khi đã hoàn thành được phần lập ý của mình, hãy bắt tay vào viết bài nhé!

Đoạn văn tham khảo:

I am a shopaholic. To me, shopping is not only to buy beautiful and necessary items but also to entertain myself. I like going shopping on weekends with my friends, my family or on my own. I can have a great time lifting my mood through shopping. A supermarket or a shopping mall is where I often go shopping, but a few local shops and independent stores are also not bad choices.

When I am on tight budget, I have to think carefully before making a decision. Mostly I do window shopping to see if there are any things at reasonable prices or are on sale. If I just receive my salary, I often spend a lot. A large amount of my money goes into clothes, books and decorations. Generally, shopping is a relaxing experience.

Bản dịch:

Tôi là một người nghiện mua sắm. Với tôi, mua sắm không chỉ là mua những món đồ đẹp và cần thiết mà còn là để giải trí cho chính bản thân. Tôi thích đi mua sắm vào cuối tuần với bạn bè, gia đình hoặc một mình. Tôi có thể có một khoảng thời gian tuyệt vời để điều tiết tâm trạng thông qua mua sắm. Một siêu thị hoặc trung tâm mua sắm là nơi tôi thường đi mua sắm, nhưng một vài cửa hàng địa phương gần đó và các cửa hàng độc lập cũng không phải là lựa chọn tồi.

Khi tôi có ngân sách eo hẹp, tôi phải cẩn thận với quyết định của mình. Chủ yếu là tôi mua sắm ở cửa sổ để xem nếu có bất kỳ thứ gì ở mức giá hợp lý hoặc đang được bán. Nếu tôi vừa nhận được lương, tôi thường tiêu rất nhiều. Một lượng lớn tiền của tôi đi vào quần áo, sách và đồ trang trí. Nói chung, mua sắm là một trai nghiệm thư giãn.

Các từ/cụm từ thường gặp:

  • shopaholic (N): con nghiện mua sắm
  • entertain (V): giải trí
  • lift my mood: đưa tâm trạng lên khá hơn
  • supermarket (N): siêu thị
  • shopping mall (N): trung tâm thương mại
  • local shop (N): cửa hàng địa phương
  • independent store (N): cửa hàng độc lập
  • be on tight budget: eo hẹp kinh tế
  • make a decision: ra quyết định
  • window shopping (N): đi ngắm mà không mua gì
  • reasonable (adj): hợp lí
  • be on sale: giảm giá
  • salary (N): lương
  • a large amount of + N: không đếm được; một số lượng lớn cái gì

Đừng quên ghé qua Thư viện tiếng Anh của Language Link để tìm kiếm các bài viết cùng chủ đề sở thích nhé. Bạn có thể tham khảo bài viết về sở thích bằng tiếng Anh tại đây, cách viết về môn thể thao yêu thích tại đây, cách viết về sở thích sưu tầm tại đây,… cùng cực nhiều những bài viết thú vị về nhiều sở thích khác nhau.

2. Cách viết bài văn tiếng Anh về thói quen mua sắm

Trong cuộc sống hiện đại, thói quen và cách thức con người mua sắm đang thay đổi chóng mặt. Trước tiên, cần phải suy nghĩ về biểu hiện của việc xã hội đang dần thay đổi những phương cách mua sắm cũ để chuyển sang phương thức mới, từ đó phân tích, chỉ ra nguyên nhân của trào lưu này.

Biểu hiện Nguyên nhân
  • Mua sắm qua Internet: mạng xã hội, sàn thương mại điện tử
  • Phương thức thanh toán trực tuyến
  • Do sự tiện lợi
  • Do sự tiến bộ của công nghệ
  • Do chính sách của chính phủ

Hướng dẫn chinh phục đoạn văn tiếng Anh về Shopping

Bài viết tham khảo:

Nowadays, within the rapid change in human lifestyle, our shopping habits are also shifting into newer forms. This trend is caused by several reasons, which consequently affects our future. 

The world is experiencing the rise of E-commerce, which changes the definition of the traditional way of shopping. Online sales have been dramatically rising over the last 5 years in Vietnam. Vietnam’s e-commerce revenue in 2018 reached 2.269 billion USD. Up to 49.8 million people have used online purchase. Millions of people have connected to social networks to view and buy and sell goods.

We only need to browse for items and click to add to the cart. A few days later, the delivery come and we get the items without having to go to the stores. Individuals can choose to sell their products on social networks or online shopping platforms. Many shops keep both online and offline stores. This means that online banks, e-wallet and payment portals – online payment methods also take a step in this area. Many of these have offer promotions to motivate customers to use their services. 

There are several reasons that lead to these changes, mostly due to the improvement of technology in modern society. The world is booming in computer networks as people can quickly communicate and connect through a variety of services on the Internet. Many people own at least one smartphone. Also, online shopping is now all about convenience. Everything can be purchased in only one click.

Online shopping helps consumers have more choices about products and services, lower time to purchase and travel costs, creating opportunities to buy products with lower prices, access to more information, … Customers just need to wait for the delivery to come. They can pay in advance by e-wallet with discounts. Also, Vietnamese government is signing various international trade agreements, facilitating large companies in e-commerce industry like Amazon to go into Vietnam, encouraging Vietnamese citizens to reduce the use of cash, which has a positive effect on how shopping habits are changing.

To me, I believe these changes in people’s shopping habits are beneficial to ourselves and crucial in the development of society. This trend requires companies to pay more attention to meet customers’ needs in the future.

Bản dịch:

Ngày nay, trong sự thay đổi nhanh chóng của lối sống con người, thói quen mua sắm của chúng ta cũng đang chuyển sang các hình thức mới hơn. Xu hướng này được tạo ra bởi một số lý do, từ đó ảnh hưởng đến tương lai của chúng ta.

Thế giới đang trải qua sự phát triển của Thương mại điện tử, làm thay đổi định nghĩa về cách mua sắm truyền thống. Bán hàng trực tuyến đã tăng đáng kể trong 5 năm qua tại Việt Nam. Doanh thu thương mại điện tử Việt Nam năm 2018 đạt 2,269 tỷ USD. Số lượng người mua online đạt 49,8 triệu. Hàng triệu người đã kết nối với các mạng xã hội để xem, mua và bán hàng hóa.

Chúng ta chỉ cần duyệt các mục và nhấp để thêm vào giỏ hàng. Vài ngày sau, giao hàng đến và chúng ta đã nhận được đồ mà không cần phải đến các cửa hàng. Các cá nhân có thể chọn bán sản phẩm của họ trên mạng xã hội hoặc nền tảng mua sắm trực tuyến. Nhiều cửa hàng giữ cả cửa hàng trực tuyến và ngoại tuyến.  Điều này có nghĩa là các ngân hàng trực tuyến, ví điện tử và cổng thanh toán – phương thức thanh toán trực tuyến cũng có một bước chân vào trong lĩnh vực này. Nhiều phương thức thanh toán trong số này đã cung cấp các chương trình khuyến mãi để thúc đẩy khách hàng sử dụng dịch vụ của họ.

Có một số lý do dẫn đến những thay đổi này, chủ yếu là do sự cải tiến của công nghệ trong xã hội hiện đại. Thế giới đang bùng nổ trong các mạng máy tính khi mọi người có thể nhanh chóng liên lạc và kết nối với nhau dễ dàng hơn thông qua nhiều dịch vụ trên Internet. Nhiều người sở hữu ít nhất một chiếc điện thoại thông minh. Cùng với đó, mua sắm trực tuyến hiện tại là đều là về sự thuận tiện. Mọi thứ đều có thể được mua chỉ trong một cú nhấp chuột.

Mua sắm trực tuyến giúp người tiêu dùng có nhiều lựa chọn hơn về sản phẩm và dịch vụ, thời gian mua và chi phí đi lại thấp hơn, tạo cơ hội mua sản phẩm với giá thấp hơn, tiếp cận nhiều thông tin hơn, Khách hàng chỉ cần đợi giao hàng đến. Họ có thể trả trước bằng ví điện tử với nhiều chiết khấu. Ngoài ra, chính phủ Việt Nam đang ký kết nhiều hiệp định thương mại quốc tế, tạo điều kiện cho các công ty lớn trong ngành thương mại điện tử như Amazon vào Việt Nam, khuyến khích công dân Việt Nam giảm sử dụng tiền mặt, có tác động tích cực đến việc thay đổi thói quen mua sắm.

Đối với tôi, tôi tin rằng những thay đổi trong thói quen mua sắm của mọi người là có lợi cho chính chúng ta và rất quan trọng trong sự phát triển của xã hội. Xu hướng này đòi hỏi các công ty phải chú ý hơn để đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong tương lai.

Các từ/cụm từ thường gặp:

  • rapid (adj): nhanh
  • consequently (adv): do đó, cho nên
  • affect (V): ảnh hưởng
  • E-commerce (N): thương mại điện tử
  • definition (N): định nghĩa
  • dramatically (adv): đáng kể
  • revenue (N): doanh thu
  • access time (N): thời gian kết nối
  • platform (N): nền tảng
  • e-wallet (N): ví điện tử
  • payment portal (N): cổng thanh toán
  • offer (V): cung cấp
  • opportunity (N): cơ hội
  • delivery (N): giao hàng
  • international trade agreement (N): hiệp định thương mại quốc tê
  • cash (N): tiền mặt
  • have a positive effect on: có ảnh hưởng tốt tới 

Hướng dẫn chinh phục đoạn văn tiếng Anh về Shopping

Như vậy, với bài viết trên đây, Language Link Academic đã cùng với bạn giải quyết cách viết đoạn văn tiếng Anh về Shopping thật dễ dàng phải không nào? Để biết thêm về các bài viết chia sẻ tiếng Anh khác, hãy truy cập vào thư viện của Language Link Academic để được cập nhật một cách đầy đủ, nhanh chóng nhất.

Bên cạnh đó, để tìm kiếm khóa học tiếng Anh phù hợp cho sinh viên và người đi làm, hãy tham khảo ngay khóa học Tiếng Anh Giao tiếp Chuyên nghiệp. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình!

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Từ khóa » Chủ đề Shopping Bằng Tiếng Anh