Hướng Dẫn Chơi Axe (by Cuchuoi89)
Có thể bạn quan tâm
Subscribe:
Học Chơi Dota
Đọc toàn bộ bài >>
Strength: 25 + 2.5
Agility: 20 + 2.2
Intelligence: 14 + 1.6
Berserker's Call - Tiếng gọi của chiến binh: Mogul Khan tập trung sự căm thì của kẻ địch lên mình, khiến chúng đánh mình bằng mọi giá.
Battle Hunger - Sự thèm khát chiến đấu Ám ảnh quân địch với 1 ham muốn giết chóc khủng khiếp. Mục tiêu sẽ nhận dmg/s cho tới khi hắn giết 1 unit.
Counter Helix - Phản đòn xoay tròn Mogul Kahn phản công vài cú đánh bằng cách múa cột và gây dmg cho các kẻ địch xung quanh
Culling Blade - Phát chém tử thần
Berserker's Call:
Battle Hunger:
Counter Helix:
Culling Blade:
Stout Shield x 2
Tango of Essification (1 set) Và sau đó là
2 Stout lúc đầu hiệu quả hơn là 1 giúp cho việc cản creep/farm/harass dễ dàng hơn, bạn cũng có thể mua 1 Stout và vài cái
hoặc
và
Sau 1 hồi farm có thể có
hoặc muốn trụ lane lâu có thể
để lên
. Mid: Tới đây mình chia ra làm 2 cách buid Physical tank: với
để tank với những hero k gây dmg phép nhưng đừng bao giờ lên quá 1 cái bởi vì lên thêm 1 van chỉ cho bạn 91% block 40dmg, không hiệu quả hơn bao nhiêu với 2225 gold. Có câu: ”Số lượng vanguard bạn lên tỉ lệ nghich với trình độ của bạn” vậy nên mình đề xuất:
và
không như vanguard càng giảm tác dụng khi về late, PMS và Talisman of Evasion có hiệu quả tốt trong suốt trận đấu. Nhưng dù sao 300Hp + thêm và 6Hp regen vẫn tuyệt vời với axe :P Magic Resistor:
và
để về sau lên
Đây chính là cách build đúng đắn và hiệu quả cho axe , với creep ban đầu bạn có thể mang thêm 1 cái
Nhưng bằng mọi giá phải có được
Không có nó axe chỉ như cục thịt di động . Giai đoạn này có thể giữ
Boots of Speed hoặc lên
/
tùy ý. Còn về thì thực sự không cần thiết lắm, nếu thiếu Hp hãy thêm 1 Vitality Booster để lên HoT sau này. Late:
Pipe: hoàn thành nốt
Heart: item tank chính của axe dù hơi bị nerf trong combat nhưng vẫn rất tuyệt.
Shiva: Cung cấp axe armor và Mana, mặc dù giảm 15% As địch, có thể k hay với CH nhưng đó k phải là lý do quan trọng để k lên
BoT: cơ động hơn. Optional Item: đủ mana và thêm disable hỗ trợ tốt cho axe.
Bloodstone: Axe có đủ mana, Hp pool & manapool tăng, hơn nữa khi chết còn heal cho đồng đội 400 Hp/mP
Butter: hợp hơn với physical build.
Blade Mail: Đây là 1 item mình không thích bởi lẽ nó reduce dmg SAU khi đã qua reduction, khi BC mà active thì với bonus armor lớn từ BC, dmg phản lại là k bao nhiêu và nếu active BC thông thường thì hero địch sẽ k đánh bạn > tanker fail Thế lúc ko có đồng đội thì mìh tank cho ai và ai tank cho mình Trong DotA ko phải chỉ có combat mà còn các cuộc gank,các skirmish và giai đoạn hậu combat nữa Và yên tâm là có cái BladeMail thì Axe hung hãn gấp 1 tỷ lần Vậy nên Blade Mail vẫn là 1 item tình huống tốt cho axe
AC: tăng 1 lượng lớn armor cho axe dù 40%IAS hơi phí phạm nhưng đặc biệt hiệu quả với physical build, có nhiều người có quan điểm sai lầm là armor + càng cao thì dmg reduction càng giảm nên k nên build nhiều armor, mình xin khẳng định đúng là dmg reduction là tăng k còn nhiều như trước nữa nhưng EHP vẫn tăng đều cùng với lượng armor bonus: Vd: 1 hero với 1000 Hp và 0 armor, để giết hero đó ta cần gây 1000 dmg trong khi thêm 10 armor (37.5% dmg reduction) ta cần deal 1600 dmg (1600 * 0.625 = 1000) vậy là 10 armor cho hero đó 600 EHP. Với 20 armor (54.5%dmg reduction) ta cần 2200 (2200 * 0.455 = 1000) dmg để giết hero đó. 20 armor cho 1200 EHP, gấp đôi với 10 armor.. Game Play/Walk Through: Early Game: Axe có thể đi bất kỳ lane nào nhưng bạn nên nhường lane mid cho các hero khác cần hơn, nên đi top lane – Sentinel và Bot lane – Scourge để dễ chặn creep hơn. Đầu tiên hãy ra chỗ rune, với Haste bạn có thể có Fb và illusion là 1 rune tuyệt vời với axe vì illusion có trọn Counter Helix và gây full damage CH, các rune regen/invi/Double dmg k cần thiết cho axe ban đầu, hãy nhường nó cho đồng đội. Sau giây 0 (nếu k có rune) hãy chạy ra khoảng giữa 2 tower ngoài của địch để đón wave creep đầu tiên, chú ý lao ra khoảng từ giây 17-19 là thời điểm creep vừa đi tới, bạn bất ngờ lao ra có thế may mắn đc vài cái CH vào kẻ địch đang đi cùng creep đó, hết wave creep đầu tiên đừng nên ở lại tiếp tục chặn bởi vì địch sẽ gọi đồng đội hoặc tìm cách giết bạn hơn nữa đồng đội cùng lane sẽ ko có exp. Last hit và deny bình thường, bởi vì axe k phải farm bằng CH nên đừng spam BC hoặc cố lấy CH để farm Harassing: Cách harass dễ dàng nhất là tiến đến gần hero địch và click attk vào hero, creep sẽ tự động đánh bạn, nếu may mắn có đc vài CH, địch sẽ mất khá máu, lưu ý là chỉ nên harass sau khi có 2 stout shield hoặc PMS nếu k bạn sẽ mất khá nhiều máu và đừng cố harass những range hero hay các nuke khủng, chúng có thể kết liễu trc khi bạn kịp lui về. Ganking: đây k phải là nhiệm vụ chính của axe nhưng axe có thể phối hợp đồng đội gank rất tốt, hãy tìm cách tiếp cận địch và BC địch cùng creep (nếu có thể), cầu nguyện cho có vài cái CH để nó chết hay đồng đội kết liễu còn nếu k có thì ta bỏ mạng lại hoặc lui về. Push: đơn giản là khi vắng người hãy vòng ra sau tower địch clear creep waves để creep mình đánh trụ Laning: Đôi khi bạn phải lùi về trong trụ khi gặp những cặp hero nguy hiểm, lúc này hãy kiên nhẫn farm creep trong trụ và lợi dụng sơ hở của địch để BC giết. Mid Game: Bằng mọi giá phải có Dagger và combo lúc này luôn là : Blink -> Berserker Call , nhiệm vụ của bạn lúc này là initiator và tanker, hãy mở đầu combat bằng Dagger và cố gắng nhử dụ các hero địch đánh vào mình cũng như giữ chúng quanh mình cho đồng đội đánh. Chú ý cố gắng BC đươc càng nhiều unit càng tốt, dùng CB kết liễu nhanh những hero nguy hiểm nhưng đừng dùng BC để ks. Late Game: Vẫn như mid game, combo lúc này có thêm Shiva sau khi địch hết ảnh hưởng của BC và đừng quên active Pipe, đây là lúc bạn làm bảo kê cho cả team, đảm bảo rằng team bạn an toàn cho dù bạn phải bỏ mạng . Và đây là lúc sử dụng CB khôn ngoan nhất, hãy quan sát diễn biến combat để quyết định dùng lúc nào, đừng vội CB lên hero đầu tiên ít máu chỉ để lấy kills. Enemies & Allies: Enemy:
chỉnh sửa và trình bày lại bởi hocchoidota.blogspot.com Tags: cach choi Axe, cách chơi Axe, cach len do Axe, guide Axe Dota, hoc choi Axe, hoc choi Dota, huong dan choi Axe, Hướng dẫn chơi các heroes
Powered by Blogger. Học chơi Dota dễ dàng tại Học Chơi Dota
Pages
- Học Dota
- Hotkey
- About me
- Map AI
- Dota Fanart
- Nhạc Dota
Labels
- Giải đố Dota (13)
- Hướng dẫn chơi các heroes (270)
- WoDotA (50)
Strength: 25 + 2.5
Agility: 20 + 2.2
Intelligence: 14 + 1.6 - Attack Animation:0.5 / 0.5
- Damage:49 - 53
- Casting Animation:0.3 / 0.51
- Armor:1.8
- Base Attack Time:1.7
- Movement speed:290
- Missile Speed:Instant
- Attack Range:125 (melee)
- Sight Range:1800 / 800
- Attack animation và base damage tốt, việc last hit k gặp khó khăn.
- Có khả năng kết liễu nhanh chóng các hero “máu giấy”
- Có 1 skill disable/support thuộc hàng khủng
- Khả năng Laning tốt
- Dễ farm
- Str cao
- (+ultimate ks sướng :”>)
- Melee
- Khá thiếu mana
- Ulti có thể trượt
- Ms chậm
Berserker's Call - Tiếng gọi của chiến binh: Mogul Khan tập trung sự căm thì của kẻ địch lên mình, khiến chúng đánh mình bằng mọi giá. - lvl 1 - Thêm 5 armor kéo dài 1.5s
- lvl 2 - Thêm 10 armor kéo dài 2s
- lvl 3 - Thêm 15 armor kéo dài 2.5s
- lvl 4 - Thêm 20 armor kéo dài 3s
- Cool down: 14s
- Tốn : 80/90/100/110 mana mỗi lvl
- Phạm vi ảnh hưởng: 300
Battle Hunger - Sự thèm khát chiến đấu Ám ảnh quân địch với 1 ham muốn giết chóc khủng khiếp. Mục tiêu sẽ nhận dmg/s cho tới khi hắn giết 1 unit. - Lvl 1 - 15 dmg/s kéo dài 10s -> 150dmg tổng cộng
- Lvl 2 - 17 dmg/s kéo dài 13s -> 221dmg tổng cộng
- Lvl 3 - 25 dmg/s kéo dài 16s -> 400 dmg tổng cộng
- Lvl 4 - 33 dmg/s kéo dài 19s -> 627dmg tổng cộng
- Cool down: 25/20/15/10s mỗi lvl
- Tốn: 75/85/95/105 mana mỗi lvl
- Cast Range: 900
- Số máu tối đa có thể lấy với 1 hero bình thường có 25% magic resistance
- Lvl 1 - 112.5Hp - <máu regen trong 10s>
- Lvl 2 - 165.75Hp - <máu regen trong 13s>
- Lvl 3 - 300Hp - <máu regen trong 16s>
- Lvl 4 - 470.25Hp - <máu regen trong 19s>
Counter Helix - Phản đòn xoay tròn Mogul Kahn phản công vài cú đánh bằng cách múa cột và gây dmg cho các kẻ địch xung quanh - Level 1 - 17% cơ hội xoay. Gây 100 damage mỗi phát xoay
- Level 2 - 17% cơ hội xoay. Gây 125 damage mỗi phát xoay
- Level 3 - 17% cơ hội xoay. Gây 150 damage mỗi phát xoay
- Level 4 - 17% cơ hội xoay. Gây 175 damage mỗi phát xoay
- Cool down: 0.7/0.65/0.6/0.55
- Phạm vi ảnh hưởng: 300
Culling Blade - Phát chém tử thần - Triệt tiêu những kẻ yếu ớt khỏi tầm mắt Axe. Gây 1 lượng dmg nhỏ nhưng sẽ giết mục tiêu có ít máu.
- Level 1 - 150dmg, Giết kẻ địch dưới 300 HP
- Level 2 - 250dmg, Giết kẻ địch dưới 435 HP
- Level 3 - 300dmg, Giết kẻ địch dưới 625 HP
- Cool down: 75/65/55s
- Tốn 120/150/200 mana tùy lvl
- Cast range: 150
Berserker's Call: - Skill lợi hại khiến axe thành 1 tanker chính hiệu, tạo với Counter Helix 1 bộ skill tuyệt vời.
- Mọi enemy unit trong phạm vị ảnh hưởng đều bị bắt buộc auto-attack axe, k thể cast skills cũng như dùng item.
- Tác dụng lên cả immune unit => 1 skill disable lợi hại cả BkB
- Ngoài việc bắt enemy unit tấn công thì nó còn bonus thêm 20 armor trong 3s ở lvl 4, vì vậy hãy dùng nó khi bỏ chạy (với điều kiện đủ mana) để giảm thiểu lượng physical dmg nhận được.
Battle Hunger: - Dmg type: magic. Hero bị cast k thể bị deny khi máu xuống thấp và có thể cancel = việc giết creeps, heroes, building, illusions.v..v..
- 1 skills khá khó dùng bởi lẽ tuy lượng dmg gây ra là rất cao nhưng là Damage over time (DoT), k hiệu quả nếu kẻ địch có Hp regen tốt và nó có thể dễ dàng bị remove = việc giết 1 unit, với những người chơi ở mức bình thường cũng có thể remove với khả năng last hit/deny của họ. Tuy nhiên trong lúc truy đuổi hoặc những melee hero thì khó mà cancel được.
- Cách dùng: Battle Hunger có thể được dùng để:
- Disable Kelen’s Dagger
- Disable HoT
- Phá Flask, Clarity, Bottle…
- Kết liễu những kẻ “may mắn” sống sót
- Gây 1 lượng dmg lớn.
Counter Helix: - Đây là skill gây dmg chính, nó gây 1 lượng dmg rất lớn ở early game đặc biệt rút máu hero địch rất nhanh nếu kẻ đó ngu ngốc đánh axe cùng creep.
- Tỉ lệ Counter Helix sẽ bắt đầu tính random ngay khi đòn tấn công vào axe bắt đầu, ko phải lúc nó đã gây dmg cho axe vì vậy, khi bị BC, việc làm spam lệnh đẻ cancel attk là việc ngu ngốc, điều đó chỉ tăng khả năng CH cho axe. Ngay cả khi đòn đánh miss, axe vẫn có 17% cơ hội trigger CH.
- Có AOE là 300, KHÔNG trigger với Spells, ngay cả khi spell đó gây Physical dmg.
- Có 0.7/0.65/0.60/0.55s cooldown, tức là bạn k bao giờ có thể có 2 CH cùng 1 lúc cho dù có bao nhiêu unit tấn công mình đi nữa
- Towers, Seige Engines và Wards sẽ k trigger CH, vậy nên đừng bao giờ hổ báo chase hero vào trụ với hy vọng sẽ có may mắn đc vài cái CH từ trụ.
- Counter Helix gây dmg vật lý vì vậy nó có thể bị giảm bởi armor và chặn bởi Ghost Scepter và có thể gây dmg lên cả immune unit và Acients. Dmg từ CH có thể bị giảm bởi Karen Shell/Vanguard/PMS/Stout Shield.
- Counter Helix dựa trên Brilliance Aura, cho axe 0.01 Mana regen/s vậy có nghĩa là 100s thì axe sẽ đc 1 mana “bonus”
- Bởi vì CH có 0.55s cooldown nên cách tốt nhất để sử dụng CH là dụ creep tấn công axe lần lượt chứ k phải đồng thời, vì đòn tấn công vào axe ngay trong lúc CH đang cooldown sẽ k đc tính.
Culling Blade: - +150/250/300 dmg Magic (thông thường)
- +100000000 dmg Physical (killing blow*)
- *Kiling blow: diễn ra khi máu của mục tiêu dưới 300/450/625
- Remove tất cả buffs trc khi gây dmg.
- Đây chính là skill kết liễu lợi hại của axe, kết hợp tốt với Counter helix.
- Đừng bao giờ dùng cho những hero chắc chắn sẽ chết, đặc biệt là dùng với mục đích ks, hãy để dánh nó để kết liễu nhanh các thành phần nguy hiểm trong combat (enchantress, destroyer, silencer, PA,.v.v..)
- Đừng nhìn bằng mắt thanh Hp mà hãy click vào hero để xem số máu cụ thể rồi hãy dùng (F1> “C”>Click) bởi vì nếu trượt chỉ là 300 magic dmg vô dụng
- Kết liễu cả immune unit
- Cẩn thận với Puck, hãy chém nó 1 phát rồi Culling nếu ko Phase Shift của nó sẽ khiến bạn mất 1 cái ulti ngớ ngẩn.
- 1- Counter Helix/Berserker’s Call
- 2- Berserker's Call/Counter Helix
- 3- Berserker's Call
- 4- Counter Helix/Battle Hunger
- 5- Berserker's Call
- 6- Culling Blade
- 7- Berserker's Call
- 8- Counter Helix
- 9- Counter Helix
- 10- Stats /Battle Hunger
- 11- Culling Blade
- 12-14- Stats/Battle Hunger
- 15- Stats
- 16- Culling Blade
- 17-22- Stats
- 23-25- Stats
- Những kẻ có thể burn mana (NA, AM, Kotl, Invoker) và disable blink (Doom, Spec, zues..v...v..) là những tên khiến bạn hầu như vô dụng trong combat.
- Những hero slow, disable, dd khủng: Viper, Drow, … nhưng nhiệm vụ của bạn là tank chúng cho đồng đội vậy nên k phải lúc nào cũng bỏ chạy khi gặp chúng.
- Những hero có thể kết liễu bạn nhanh chóng: Witch Dotor, Ursa, Necrolyte. Và đặc biệt là N’aix, với Open Wound và Feast
- Những AoE có thể giúp axe BC được nhiều hero (DS, Magnus..v….v..)
- Những slow/heal máu ( Shadow Priest, Omni, Warlock..v..v.)
- Những hero có nhiều lợi thế khi axe giúp BC địch (PoTM, KotL, Kunkka,…)
chỉnh sửa và trình bày lại bởi hocchoidota.blogspot.com Tags: cach choi Axe, cách chơi Axe, cach len do Axe, guide Axe Dota, hoc choi Axe, hoc choi Dota, huong dan choi Axe, Hướng dẫn chơi các heroes Từng bước học chơi Dota !
- Hướng dẫn cách xem bài khi hiện adF.ly
- * Lời nói đầu
- GIAI ĐOẠN 1 - NGƠ
- --- Một số quy tắc cần nhớ khi vào host
- --- Giải thích bản đồ Dota
- --- Early, Mid, Late game
- --- Creep
- --- Last hit, deny
- --- Giới thiệu qua về đồ
- --- Giới thiệu qua về tướng
- --- Chọn tướng đầu tiên ? Vengeful Spirit
- --- Kiểu build đồ đầu tiên
- --- Cách sống sót cơ bản
- --- Chiến thuật gank cơ bản
- --- Cơ bản về push và def
- --- Kết luận giai đoạn 1
- GIAI ĐOẠN 2 - BỚT NGƠ
- --- Hướng dẫn sử dụng hotkey
- --- Cách dùng gà/chim (courier)
- --- Lập đạo nhà mua đồ
- --- Harass là gì ?
- --- Danh sách neutral creep & Cách farm rừng
- --- Những đồ tiếp theo có thể lên
- --- Lựa chọn tướng tiếp theo
- --- Phân tích nhanh tất cả hero int
- --- Phân tích nhanh tất cả hero agi
- --- Phân tích nhanh tất cả hero strength
- GIAI ĐOẠN 3 - NGỘ
- --- Damage physic & Damage magic
- --- Hiểu rõ về tower
- --- Lure creep
- --- Aggro creep
- --- Animation cancelling
- --- Một số vị trí cơ bản trong team
- --- Một số kiểu mua khác với 653 gold ban đầu
- GIAI ĐOẠN 4 - MỞ
- --- Lưu ý khi kết bạn trên garena từ pub game
- --- Các loại tướng late và cách đối phó
- --- Cột mốc tower và đường biên
- --- Nghệ thuật push tower
- --- Cách đọc minimap
- --- Đội hình và chiến thuật đối phó cơ bản
- --- Cách farm nhanh trong Dota (phần 1)
- --- Cách farm nhanh trong Dota (phần 2)
- --- Cách gank nâng cao và đảo lane
- --- Luôn mang TP theo người
- --- Fog of war và nghệ thuật juking
- --- Hướng dẫn cắm observer ward
- --- Cách lên đồ support (nâng cao)
- --- Team combat và cách chọn vị trí tham chiến
- GIAI ĐOẠN 5 - TĨNH
- --- Những kiểu build đồ kỳ dị (phần 1)
>> Dota link
Những fanart Dota tuyệt đẹp ! Bạn thấy ngán music mặc định trong Dota ?
Hướng dẫn chơi các heroes
- --- Changelog phiên bản DotA 6.78 ---
- Abaddon - Lord Of Avernus (2 guide)
- Akasha - Queen of Pain (2 guide)
- Alchemist - Razzil Darkbrew (2 guide)
- Ancient Apparition - Kaldr (2 guide)
- Anti Mage - Magina (2 guide)
- Auroth - Winter Wyvern
- Axe - Mogul Khan (2 guide)
- Balanar - Night Stalker (2 guide)
- Bane Elemental - Atropos (2 guide)
- Barathum - Spirit Breaker (2 guide)
- Batrider - Jin'zakk (2 guide)
- Bloodseeker - Strygwyr (2 guide)
- Butcher - Pudge (2 guide)
- Bristleback - Rigwarl (2 guide)
- Broodmother - Black Arachnia (2 guide)
- Centaur Warchief - Bradwarden (2 guide)
- Chaos Knight - Nessaj (2 guide)
- Chen - The Holy Knight (2 guide)
- Clinkz - Bone Fletcher (2 guide)
- Clockwerk Goblin - Rattletrap (2 guide)
- Dark Seer - Ish'kafel (2 guide)
- Dazzle - Shadow Priest (2 guide)
- Destroyer - Harbinger (2 guide)
- Doom Bringer - Lucifer (2 guide)
- Dragon Knight - Knight Davion (2 guide)
- Dragonus - Skywrath Mage
- Earth Spirit - Kaolin
- Earthshaker - The Raigor Stonehoof (2 guide)
- Enchantress - Aiushtha (2 guide)
- Enigma - Darchrow (2 guide)
- Ezalor - Keeper of the Light (2 guide)
- Furion - Prophet (2 guide)
- Goblin Shredder - Rizzrak (2 guide)
- Gondar - The Bounty Hunter (2 guide)
- Guardian Wisp - Io (2 guide)
- Gyrocopter - Aurel Vlaicu (2 guide)
- Huskar - Sacred Warrior (2 guide)
- Invoker - Kael (2 guide)
- Jakiro - Twin Head Dragon (2 guide)
- Kunkka - Admiral (2 guide)
- Krobelus - Deadth Prophet (2 guide)
- Lanaya - Templar Assassin (2 guide)
- Legion Commander - Tresdin (2 guide)
- Leshrac - Tormented Soul (2 guide)
- Lich - Kel' Thuzard (2 guide)
- Lina Inverse - Slayer (2 guide)
- Lion - Demon Witch (2 guide)
- Luna Moonfang - Moon Rider (2 guide)
- Lycanthrope - Banehallow (2 guide)
- Magnus - Magnataur (2 guide)
- Medusa - Gorgon (2 guide)
- Meepo - The Geomancer
- Mirana – Priestess of the Moon (2 guide)
- Morphling - Morphling (2 guide)
- Naga Siren - Slithice (2 guide)
- Naix - Lifestealer (2 guide)
- Necrolyte - Rotund'jere (2 guide)
- Nerif - The Oracle
- Nerubian Assassin - Anub'arak (2 guide)
- Nevermore - Shadow Fiend (2 guide)
- Ogre Magi - Aggron Stonebreak (2 guide)
- Omiknight - Purist Thunderwrath (2 guide)
- Pandaren Brewmaster - Mangix (2 guide)
- Phantom Assasin - Motred (2 guide)
- Phantom Lancer - Azwraith (2 guide)
- Phoenix - Icarus (2 guide)
- Pit Lord - Azgalor (2 guide)
- Puck - Faerie Dragon (2 guide)
- Pugna - Oblivion (2 guide)
- Undying - Dirge (2 guide)
- Ursa Warrior - Ulfsaar (2 guide)
- Razor - Lightning Revenant (2 guide)
- Rexxar - Beast Master (2 guide)
- Rhasta - Shadow Shaman (2 guide)
- Rikimaru - Stealth Assassin (2 guide)
- Rubick - Grand Magus (2 guide)
- Rylai Crestfall - Crystal Maiden (2 guide)
- Sandking - Crixalis (2 guide)
- Shadow Demon - Eredar (2 guide)
- Silencer - Notrom (2 guide)
- Skeleton King - King Leoric (2 guide)
- Sladar - Silthereen Guard (2 guide)
- Slark - Murloc NightCrawler (2 guide)
- Sniper - Kardel Sharpeye (2 guide)
- Spectre - Mercurial (2 guide)
- Storm Spirit - Raijin Thunderkeg (2 guide)
- Sven - Rogue Knight (2 guide)
- Syllabear - Lone Druid (2 guide)
- Tauren Chieftain - Cairne Bloodhoof (2 guide)
- Techie - Squee Spleen and Spoon
- Terrorblade - Soul Keeper (2 guide)
- Thrall - Far Seer (2 guide)
- Tide Hunter - Levinthan (2 guide)
- Tinker - Boush (2 guide)
- Tiny - Stone Giant (2 guide)
- Tuskar - Ymir (2 guide)
- Traxex - Drow Ranger (2 guide)
- Treant - Rooftrellen (2 guide)
- Troll - Jah'rakal (2 guide)
- Vengeful Spirit - Shendelzare Silkwoo (2 guide)
- Venomancer - Lesale Deadthbringer (2 guide)
- Viper -The Netherdrake (2 guide)
- Visage - Necro'lic (2 guide)
- Void - Darkterror (2 guide)
- Warlock - Demnok Lannik (2 guide)
- Weaver - Anub'seran (2 guide)
- Windrunner - Alleria (2 guide)
- Witch Doctor - Vol'Jin (2 guide)
- Xin - Ember Spirit
- Yurnero - Juggernaut (2 guide)
- Zeus - Lord Of Olympus (2 guide)
- Zet - Arc Warden (2 guide)
Giải trí trong lúc chờ host
Powered by Blogger. Học chơi Dota dễ dàng tại Học Chơi Dota
Từ khóa » Cách Chơi Axe
-
Hướng Dẫn Chơi Axe (begar)
-
Hướng Dẫn Chơi Axe
-
Hướng Dẫn Chơi Axe Dota 2 – Chiến Binh Khát Máu - Sen Tây Hồ
-
Hướng Dẫn Chơi Axe DotA 2 Vị Trí Disable, Durable, Jungler - OneDrive
-
Dota 2 - Hướng Dẫn Chơi Axe - Dota2Guide
-
Mẹo Chơi AxE Alliance Vs Empire Cho Người Mới Bắt đầu - Thủ Thuật
-
Xem Nhiều 7/2022 # Hướng Dẫn Chơi Axe # Top Trend
-
(AxE Việt Nam) Hướng Dẫn Chơi AxE - Cách Cày Vàng Nhanh Hơn ...
-
1 : Hướng Dẫn Chơi Axe Dota 2
-
Hướng Dẫn Cách Chơi Axe Dota 2
-
Hướng Dẫn Chơi Axe Dota 2
-
Cách Chơi Axie Infinity Cho Người Mới
-
Một Số Mẹo Chơi Tân Thủ Trong AxE Alliance Vs Empire
-
Hướng Dẫn Cài Và Chơi Axe Climber Trên điện Thoại