HƯỚNG DẪN ĐỌC THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRÊN LỐP Ô TÔ
Có thể bạn quan tâm
Mục lục nội dung:
Ngay từ cái nhìn đầu tiên, bạn nhìn vào thành bên của lốp xe của mình và nghĩ, "Tôi có cần phải giải mã siêu bí mật để hiểu những con số không?" Ngoài tên kiểu lốp, có một loạt số mà thoạt đầu bạn cho là không quan trọng. Tuy nhiên, những con số này cực kỳ hữu ích, đặc biệt là khi bạn cần thay lốp xe. Dưới đây là bảng phân tích nhanh để giúp bạn giải mã một trong những bí mật được giữ kín nhất trong thế giới ô tô.
KÍCH THƯỚC LỐP XE
Ví dụ: P225/60/R16 94V
P xác định lốp xe của bạn là lốp Xe du lịch. P là viết tắt của PMetric. Nếu kích thước lốp của bạn bắt đầu bằng LT chứ không phải P thì nó xác định lốp đó là lốp Xe tải hạng nhẹ (Light Truck). Một số lốp Xe du lịch sẽ không có chữ P đứng đầu, nhưng các kích thước này là tương đương.
225 xác định chiều rộng phần lốp, là số đo của lốp từ thành bên này đến thành bên kia tính bằng milimét. Phép đo này thay đổi tùy thuộc vào vành mà lốp được lắp vào. (1 inch ≈ 25,4 milimét)
60 là tỷ lệ khung hình gồm hai con số. Tỷ lệ phần trăm này so sánh chiều cao mặt cắt của lốp với chiều rộng mặt cắt của lốp. Ví dụ, tỷ lệ khung hình 60 này có nghĩa là chiều cao thành lốp bằng 60% chiều rộng mặt lốp.
R cho biết cấu tạo được sử dụng bên trong vỏ lốp. R là viết tắt của Radial. Hai loại cấu trúc ít gặp hơn là B (Bias Belted) và D (Diagonal).
16 Kích thước cuối cùng được liệt kê trong thông số size là đường kính của vành bánh xe, thường được đo bằng inch.
Nếu kích thước lốp ghi là LT235/75R15 104/101S, thì LT chỉ ra rằng loại lốp này dành cho xe tải hạng nhẹ. Loại lốp này được sản xuất cho các loại xe bán tải hạng nhẹ và hạng nặng (thường tải trọng ½ tấn, ¾ tấn hoặc 1 tấn), xe SUV và xe van. Những chiếc lốp này thuộc một trong hai loại:
- Numeric - được thiết kế để chở hàng nặng và/hoặc kéo rơ moóc.
- Flotation - lốp rộng hơn, quá khổ được thiết kế để chở hàng nặng và/hoặc kéo rơ-moóc trên các bề mặt rời rạc như cát, sỏi hoặc đất.
Lốp bắt đầu bằng ST (ví dụ ST175/80R13) cho biết loại lốp Xe moóc chuyên dụng (Special Trailer) và chỉ được sử dụng trên ô tô, thuyền hoặc xe kéo tiện ích.
CHỈ SỐ TẢI TRỌNG VÀ TỐC ĐỘ
Ví dụ: P225/60/R16 94V
Chỉ số tải trọng và tốc độ là những con số theo kích cỡ lốp. Trong ví dụ trên, hai chữ số đầu tiên (94) thể hiện chỉ số tải trọng của lốp và chữ cái đơn (V) xác định chỉ số tốc độ của lốp. Nhưng chúng có nghĩa là gì?
94 - Chỉ số tải trọng cho bạn biết lốp có thể chịu được bao nhiêu trọng lượng khi được bơm căng đúng cách. Chỉ số tải thường dao động từ 70 - 126, với mỗi con số tương ứng với một khả năng chịu tải nhất định. Chỉ số tải trọng của lốp xe kéo càng cao thì khả năng chịu tải của nó càng lớn. Khả năng tải cho mỗi con số có thể được tìm thấy trên biểu đồ chỉ số tải. Trên mỗi lốp xe du lịch của Hoa Kỳ, giới hạn tải trọng được liệt kê bằng pound. Lốp xe châu Âu có giới hạn tải trọng được liệt kê theo kg và đôi khi là pound.
Khi nói đến lốp Xe tải hạng nhẹ (LT) hoặc Xe rơ mooc chuyên dụng (ST), có hai chỉ số tải trọng được gắn nhãn (ví dụ - LT235/75R15 104/101S). Trong ví dụ này, 104 tương ứng với 1,984 pound (xem biểu đồ bên trên) và 101 tương ứng với 1,819 pound. Vậy bạn dùng số nào? Câu trả lời là, nó phụ thuộc vào cách sử dụng lốp… và nó có thể thay đổi. Lốp LT thường được sử dụng trên xe tải có bánh sau kép và được gắn nhãn hiệu với hai chỉ số tải trọng. Số đầu tiên cho biết khả năng chịu tải nếu lốp được lắp trên xe tải có trục sau đơn và số thứ hai áp dụng khi lốp được sử dụng ở trục sau kép.
General Tire khuyên bạn nên làm theo hướng dẫn trong sách hướng dẫn sử dụng xe của mình về khả năng chuyên chở tải trọng.
V – chỉ số tốc độ được thể hiện bằng các chữ cái khác nhau, từ A đến Z. Mỗi chữ cái trùng với tốc độ tối đa mà lốp có thể duy trì dưới khả năng chịu tải khuyến nghị của nó. Ví dụ, V tương đương với tốc độ tối đa 149 dặm/giờ. Mặc dù lốp có thể hoạt động ở tốc độ này, General Tire ủng hộ việc vượt quá tốc độ quy định. Điều quan trọng cần lưu ý là chỉ số tốc độ chỉ áp dụng cho các lốp xe chưa bị bơm căng, quá tải, bị hỏng hoặc bị thay đổi.
* Đối với lốp có khả năng tốc độ tối đa trên 149 dặm/giờ ≈ 240(km/giờ), ZR có thể xuất hiện trong ký hiệu kích thước ... trên 186 dặm/giờ, ZR phải xuất hiện trong ký hiệu kích thước.
Mã DOT
Biểu tượng "DOT" chứng nhận sự tuân thủ của nhà sản xuất lốp xe đối với các tiêu chuẩn an toàn về lốp của Cục Quản lý An toàn Giao thông Đường cao tốc Quốc gia (NHTSA) của Bộ Giao thông Vận tải Hoa Kỳ (DOT). Lốp được sản xuất tại Hoa Kỳ có số sê-ri DOT nằm ở thành bên trong gần vành xe. Các chữ cái “DOT” được theo sau bởi tám đến mười ba chữ cái và / hoặc số xác định nơi sản xuất lốp, kích cỡ lốp và mã của nhà sản xuất, cùng với tuần và năm lốp được sản xuất.
Dưới đây là mô tả về số sê-ri.
Bắt đầu từ năm 2000, bốn con số được sử dụng cho Ngày sản xuất. Hai số đầu tiên xác định tuần và hai số cuối xác định năm sản xuất. Trong ví dụ dưới đây (DOT AF WD9E 0517) 05 cho biết lốp được sản xuất vào tuần thứ 5 của năm. Con số 17 cho thấy nó được sản xuất trong năm 2017.
Trước năm 2000, ba con số được sử dụng cho ngày sản xuất. Hai số đầu tiên xác định tuần và số cuối cùng xác định năm sản xuất. Để xác định lốp xe được sản xuất vào những năm 90, một ký hiệu thập kỷ (hình tam giác ở bên cạnh) được đặt ở cuối số sê-ri DOT.
Từ khóa » Chiều Rộng Lốp Xe Là Gì
-
Cách đọc Các Thông Số Kỹ Thuật Trên Lốp Xe ô Tô - Mitsubishi Hanoi Auto
-
THÔNG SỐ LỐP Ô TÔ VÀ NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
-
Ký Hiệu Và Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô - Đăng Kiểm
-
Ý Nghĩa Của Những Thông Số Lốp ô Tô | Bridgestone Việt Nam
-
Thông Số Lốp ô Tô - Hướng Dẫn Cách đọc | Bridgestone Việt Nam
-
Ý Nghĩa Thông Số Kỹ Thuật Trên Lốp ô Tô - Không Phải Ai Cũng Biết
-
Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô đơn Giản, Dễ Nhớ - VinFast
-
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐỌC CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT TRÊN LỐP ...
-
Thông Số Lốp Xe ô Tô: Ký Hiệu Và Cách đọc - Blog Xe Hơi Carmudi
-
Hướng Dẫn Cách đọc Thông Số Lốp Xe ô Tô Tài Xế Việt Cần Biết
-
Cách đọc Các Thông Số Kỹ Thuật Trên Lốp Xe ô Tô
-
Lốp Xe Rộng Hơn Có Tốt Hơn Không? - XecoV
-
Góc Giải đáp: Ý Nghĩa Của Thông Số Lốp ô Tô
-
Thông Số Lốp Xe Máy Nói Lên điều Gì? Cách đọc Thông Số Lốp? - OKXE