Hướng Dẫn Ghi Chép Từ Vựng Với Notion – Vocabulary Savings Account

1. Lời nói đầu

Là một người học và dạy ngôn ngữ toàn thời gian (IELTS 8.0 2 lần và tiếng Trung), mình đã trăn trở rất nhiều trong suốt 9 năm qua để tìm ra phương pháp, ứng dụng một hệ thống lưu trữ và ôn tập từ vựng tối ưu nhất cho bản thân. Mình định nghĩa tối ưu ở đây như thế nào? Đối với mình, một hệ thống tối ưu phải lồng ghép được các phương pháp học tập hiệu quả như ôn tập ngắt quãng và gợi nhớ chủ động. Hệ thống này phải cho phép mình truy xuất thông tin nhanh chóng khi cần và đặc biệt là nó giảm sức ì (friction) và khuyến khích mình học thêm từ mới. Hiện tại mình đang sử dụng 3 ứng dụng là Anki, Memrise, và Notion. Trong bài viết này chúng ta tìm hiểu về hệ thống của mình trên Notion nhé.

Mình đặt tên hệ thống này là Vocabulary savings account, vì mình tin rằng để trở nên “giàu có” về mặt từ vựng, bạn cần không ngừng tích lũy trong một thời gian dài.

All good things in life take time.

2. Giải thích các column

Các property types mình sử dụng trong template này:

  • Vocabulary (Property type: title (default)) : đây là nơi mình ghi chép các cụm từ hay mà mình gặp qua phim, sách vở, và podcast. Mình khuyến khích bạn dùng Notion để ghi chép collocations (những cụm từ hay đi kèm với nhau) thay vì chép từ đơn lẻ. Cột này mình cũng bật thêm hàm count ở dưới, để đếm số lượng từ mình đã tích lũy (trong hình là 606).
  • Similar/Related expression | Other word form (Property type: text) : cách ghi nhớ từ vựng mới hiệu quả nhất chính là liên kết nó với những từ bạn đã biết. Ở cột này, bạn có thể thêm vào từ đồng nghĩa, trái nghĩa, các cụm từ có mối quan hệ nguyên nhân và kết quả, hay đơn giản là loại từ khác. Đừng vội để mình ví dụ: Ở đây mình có từ risk-averse (ý chỉ nói việc hoặc người sợ rủi ro), ở cột similar/related expression | other word form: mình có viết là → safety nets → have something to fall back on. Đây là mối quan hệ nhân quả, người ít thích rủi ro, sẽ tìm kiếm những cái lưới an toàn cho bản thân (safety nets), để có chuyện gì rủi ro, “ngã” vẫn được bảo vệ (have something to fall back on). Việc tạo liên kết như vậy ngoài giúp bạn tăng khả năng ghi nhớ, còn giúp bạn tăng fluency khi nói, và diễn đạt ý mạch lạc và rõ ràng hơn khi viết.
  • Example (Property type: text) : các bạn gặp từ vựng này ở trong context nào thì chép lại cả câu đó, hoặc nếu nâng cao hơn có thể tự đặt câu riêng cho bản thân mình, nhớ là càng personal các bạn càng nhớ lâu hơn. Những cụm từ bạn đang học thì nên format khác màu để nổi bật hơn khi vừa nhìn vào. Đối với một số từ có cách dùng phức tạp, hãy sử dụng chức năng chèn hyperlink của Notion, cùng đánh số thứ tự tương ứng với lớp nghĩa của nó trong từ điển.Ví dụ: Studying abroad affords (3) you the opportunity to learn about different cultures.Nếu bạn bấm vào từ afford, bạn sẽ chuyển tới trang từ điển Oxford, và mình muốn sử dụng lớp nghĩa thứ 3 theo thứ tự trong từ điển.
  • Topic (Property type: multiselect): hãy chia từ vựng bạn học theo chủ đề, những chủ đề liên quan tới nhau hãy move chúng lại gần nhau và chọn cùng màu tag, việc này sẽ hỗ trợ cho việc ôn tập và truy xuất dữ liệu sau này, thông qua chức năng filter theo property. Từ nào bạn không biết bỏ vào chủ đề nào, hãy cho chúng vào tag “uncategorized”. Cách mình sử dụng tags được minh họa trong hình. Các bạn có thể thấy những chủ đề liên quan tới nhau Work, Success, Money, Business, Negotiation, được mình move về gần nhau và chọn cùng màu. Vì mỗi lần ôn tập mình sẽ ôn luôn 5 chủ đề này qua chức năng filter groups.

Như vậy mình filter ra được 62 từ thuộc nhóm 5 chủ đề liên quan này để ôn tập. Ôn tập xong thì xóa filter nó sẽ hiện lại database ban đầu.

  • Note (Property type: text): mình dùng cái này để ghi chú thêm 1 số thông tin về từ mình muốn, ví dụ sắc thái nghĩa (negative hay positive connotation), formal hay informal. Việc này rất quan trọng tới việc đạt band điểm từ 7 trở lên trong IELTS,.
  • Date (Property type: created time): mỗi lần bạn thêm 1 từ mới, Notion sẽ tự động ghi chép thời gian bạn tạo từ đó. Chúng ta cần feature này để ôn tập ngắt quãng. Và mình chọn sort descending, để những từ mình mới học sẽ hiển thị lên đầu tiên tiện cho việc ôn tập. Chức năng filter theo date này cho phép bạn ứng dụng nguyên tắc ôn tập ngắt quãng, ví dụ hôm nay trước khi học từ mới, mình muốn lại từ vựng ngày hôm qua, 1 tuần vừa qua, 1 tháng vừa qua, mình sẽ làm như sau.

3. Kích hoạt chức năng đọc câu và widget trên IOS

Kích hoạt chức năng speak screen trên Iphone để nghe được âm thanh trong Notion, và tạo Widget để có thêm từ vựng 1 chạm, giảm sức ỳ trong việc học từ mới. Đối với người dùng Iphone, bạn vào settings/accessibility/spoken content. Việc này cho phép bạn bôi đen và chọn 1 từ hay cả câu và nghe phát âm của nó trên Notion (chọn Speak)

Ý tưởng đằng sau việc tạo widget là tạo ra một shortcut tới đúng trang mà bạn muốn tìm trong Workspace của mình với đúng 1 click. Để xây dựng thói quen ghi chép từ vựng tiếng Anh và Trung, mình có tạo 2 widgets như hình bên dưới, chỉ với 1 click chuột là mình có thể vào trang vocabulary savings account.

Watch this video

Để thêm từ mới, mình bấm vào widget, và mình chọn new, mình thường sử dụng chức năng nhận diện giọng nói để test phát âm thay vì gõ ra cụm từ đó. Bạn bấm vào biểu tượng microphone, set ngôn ngữ sang tiếng Anh và đọc cụm từ.

4. Template mẫu

  • Mình sẽ cho các bạn coi ghi chép cá nhân của mình để hiểu thêm về hệ thống này, mình sẽ không mở duplicate bởi vì việc học từ vựng là hành trình tích lũy riêng của mọi người, việc một lần duplicate 500-600 từ của mình sẽ không giúp ích được gì cho bạn.
  • Đây là template mẫu mình thiết kế cho bạn để bạn duplicate, cùng với một số từ vựng mình tặng bạn lúc đầu để khởi nghiệp nhé ^^.

5. Chức năng search

Bí quyết để nhớ kiến thức lâu là bạn bắt não mình gợi nhớ (active recall) lại nó thời điểm bạn sắp quên. Mình lấy ví dụ từ safety net ở trên, mình đột nhiên muốn sử dụng từ này nhưng chỉ nhớ mang mang là …. net, mình sẽ dùng chức năng search trong database của notion, để tìm kiếm. Mình tin nếu làm như vậy, bạn sẽ rất khó để quên từ này một lần nữa.

Từ khóa » Cách Note Từ Vựng Trên Notion